Câu hỏi số 1:

Gen là một đoạn ADN

Câu hỏi: 71014

Câu hỏi số 2:

Ở sinh vật, các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

Câu hỏi: 71016

Câu hỏi số 3:

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:

Câu hỏi: 71019

Câu hỏi số 4:

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

Câu hỏi: 71022

Câu hỏi số 5:

Một đoạn gen có đoạn mạch bổ sung là AGXTTAGXA. Trình tự nucleotit được phiên mã từ đoạn gen trên là

Câu hỏi: 71024

Câu hỏi số 6:

Cho các dữ liệu sau:

1. làm khuôn cho quá trình dịch mã                     

2. làm khuôn cho quá trình phiên mã                  

3. mang bộ ba mã sao (côđon)                           

4. mang axít amin tới ribôxôm

5. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm

6. giúp ribôxôm tổng hợp prôtêin

Chức năng của các mARN, tARN và rARN lần lượt là:

Câu hỏi: 71026

Câu hỏi số 7:

Một nuclêôxôm có cấu tạo gồm:

Câu hỏi: 71218

Câu hỏi số 8:

Đột biến chuyển đoạn lớn có đặc điểm:

Câu hỏi: 71236

Câu hỏi số 9:

Đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong NST?

Câu hỏi: 71238

Câu hỏi số 10:

Gen A đột biến thành gen a, gen B đột biến thành gen b.

Xét các cơ thể có kiểu gen:          

1. AABb.        2. AaBb.             3. aaBB.            4. Aabb.         5. aabb.

Thể đột biến bao gồm các cơ thể:

Câu hỏi: 71239

Câu hỏi số 11:

ở một loài, xét NST số 1 và số 5 ở dạng bình thường và dạng đột biến thì thấy có cấu trúc như sau:

Loại đột biến ở đây là:

Câu hỏi: 71240

Câu hỏi số 12:

Dạng đột biến gen nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?

Câu hỏi: 71241

Câu hỏi số 13:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E. Coli , lactôzơ là:

Câu hỏi: 71242

Câu hỏi số 14:

Một phân tử mARN có 8 riboxom cùng trượt qua 1 lần để tổng hợp protein. Số loại chuỗi polipeptt được hình thành là:

Câu hỏi: 71243

Câu hỏi số 15:

Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến thể lệch bội xảy ra thì số loại thể ba nhiễm  có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:

Câu hỏi: 71244

Câu hỏi số 16:

Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba sẽ có NST là:

Câu hỏi: 71245

Câu hỏi số 17:

Gen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả vàng. Nếu F1 thu được đồng tính (đồng mhất biểu hiện  một loại tính trạng)thì kiểu gen của bố mẹ là:

  (1) AA x aa            (2) Aa x Aa                   

  (3) AA x AA                 (4) Aa x aa

Câu hỏi: 71249

Câu hỏi số 18:

Cơ sở tế bào học của  quy luật phân li độc lập là:

Câu hỏi: 71250

Câu hỏi số 19:

Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản (tính trội là trội hoàn toàn) ở thế hệ thứ hai có sự phân ly KH theo tỉ lệ:

Câu hỏi: 71252

Câu hỏi số 20:

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh(A: hạt vàng; a: hạt xanh) Cho giao phấn giữa cây hạt vàng  với cây hạt xanh F1 thu được là 50% hạt vàng: 50% hạt xanh, kiểu gen của P là:

Câu hỏi: 71254

Câu hỏi số 21:

Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm \frac{1}{16}. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:

Câu hỏi: 71260

Câu hỏi số 22:

Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ 2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỷ lệ phân li kiểu hình của phép lai là:

Câu hỏi: 71261

Câu hỏi số 23:

Trường hợp các gen không alen (không tương ứng)(không cùng locus) khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác:

Câu hỏi: 71262

Câu hỏi số 24:

Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác:

Câu hỏi: 71263

Câu hỏi số 25:

Gen đa hiệu là hiện tượng:

Câu hỏi: 71264

Câu hỏi số 26:

Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?

Câu hỏi: 71265

Câu hỏi số 27:

Ở ng­ười, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Tỷ lệ ng­ời bị bệnh này ở nam luôn cao hơn ở nữ, nguyên nhân là vì:

Câu hỏi: 71267

Câu hỏi số 28:

Di truyền thẳng là hiện t­ượng:

Câu hỏi: 71269

Câu hỏi số 29:

Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Câu hỏi: 71270

Câu hỏi số 30:

Mức phản ứng là:

Câu hỏi: 71284

Câu hỏi số 31:

Lai phân tích ruồi giấm thân xám, cánh dài thế hệ lai thu được tỉ lệ: 0,41 ruồi thân xám, cánh dài : 0,41 ruồi thân đen, cánh cụt : 0,09 ruồi thân xám, cánh cụt : 0,09 ruồi thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là:

Câu hỏi: 71285

Câu hỏi số 32:

Giống nhau giữa gen trong tế bào chất và gen trên NST là:

Câu hỏi: 71286

Câu hỏi số 33:

Dành cho chương trình chuẩn: Tế bào rễ của một loài thực vật thuộc thể ba có 15 NST, bộ NST lưỡng bội của loài này có số lượng là:

Câu hỏi: 71287

Câu hỏi số 34:

Dành cho chương trình chuẩn: Một đoạn ARN có trình tự các nucleotit như sau:

                       5/  XAUAAGAAUXUUGX… 3/

Biết bộ ba mã hóa aa tương ứng là:

    XUU: Lơxin         AAU:Asparagin         AAG: Lizin        XAU: Histidin

               UXU: Phêninalanin    XAG: Glutamin      UAU: Tirozin    AXU: Threonin 

Bốn axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn ARN là:

Câu hỏi: 71288

Câu hỏi số 35:

Dành cho chương trình chuẩn: Một phân tử mARN trưởng thành dài 5100 A0 sẽ mã hóa cho chuỗi polipeptit có số axit amin (không kể aa mở đầu) là:

Câu hỏi: 71289

Câu hỏi số 36:

Dành cho chương trình chuẩn: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của mã di truyền:

Câu hỏi: 71290

Câu hỏi số 37:

Dành cho chương trình chuẩn: Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì cá thể có kiểu gen AaBBdd cho số lọai giao tử là:

Câu hỏi: 71291

Câu hỏi số 38:

Dành cho chương trình chuẩn: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm về hai tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở đậu Hà lan, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì

Câu hỏi: 71293

Câu hỏi số 39:

Dành cho chương trình chuẩn: Ở phép lai AABbDdEe  x  aaBbddee, kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỷ lệ:

Câu hỏi: 71303

Câu hỏi số 40:

Dành cho chương trình chuẩn: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của:

Câu hỏi: 71304

Câu hỏi số 41:

Dành cho chương trình nâng cao: Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Venbec?

Câu hỏi: 71307

Câu hỏi số 42:

Dành cho chương trình nâng cao: Trong quần thể tự phối  thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng:

 

Câu hỏi: 71309

Câu hỏi số 43:

Dành cho chương trình nâng cao: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa :0,4aa. Thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối là:

Câu hỏi: 71312

Câu hỏi số 44:

Dành cho chương trình nâng cao: Trong quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A là trội hoàn toàn so với a. Cá thể mang tính trạng trội chiếm  64%. Tần số tương đối của alen A , a lần lượt là

Câu hỏi: 71314

Câu hỏi số 45:

 Sơ đồ sau thể hiện phép lai tạo ưu thế lai:

A x B  => C

D x E  => G       

=>     C  x G =>  F

Sơ đồ trên là:

Câu hỏi: 71315

Câu hỏi số 46:

Dành cho chương trình nâng cao: Phương pháp được sử dụng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là:

Câu hỏi: 71316

Câu hỏi số 47:

Dành cho chương trình nâng cao: Biện pháp nào sau đây  được sử dụng để làm biến đổi hệ gen của một vi sinh vật phù hợp với lợi ích của con người?

Câu hỏi: 71317

Câu hỏi số 48:

Dành cho chương trình nâng cao: Nghiên cứu di truyền học người có những khó khăn do:

Câu hỏi: 71321