Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Sự rơi tự do là gì ? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. Viết công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động rơi tự do .
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn, Viết hệ thức của lực hấp dẫn .
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Tổng hợp lực là gì ? Phát biểu quy tắc hình bình hành .
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Người ta kéo 1 cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng ngang là 0,35. Tính gia tốc của thùng lấy g = 9,8 m/s2.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 36km/h. Tính gia tốc của ô tô.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Dành cho ban cơ bản
Chiều dài kim phút của một chiếc đồng hồ là 1,5cm.
Hãy tính: Tốc độ góc, tốc độ dài của kim phút .
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm.Khi bị nén lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N.Xác định hệ số đàn hồi của lò xo ?
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Dành cho ban cho cơ bản
Hai lực của 1 ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Tính momen của ngẫu lực
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Dành cho ban nâng cao
Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian từ lúc thả vật đến lúc chạm đất?
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng đường 50m, vận tốc giảm đi còn một nửa. Tính gia tốc của xe.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Hai lò xo: lò xo 1 dài thêm 2 cm khi treo vật m1 = 2kg, lò xo 2 dài thêm 3 cm khi treo vật m2 = 1,5kg. Tìm tỷ số k1/k2.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Cho gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng g0 = 9,80 m/s2, bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tính gia tốc rơi tự do ở vị trí cách mặt đất một khảng h = 2R . .