Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Gia tốc của một chất điểm dao động đều hoà biến thiên
A. cùng tần số và ngược pha với li độ.
B. khác tần số và ngược pha với li độ.
C. khác tần số và cùng pha với li độ.
D. cùng tần số và cùng pha với li độ.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Nói về một chất điểm dao động đều hòa, phát biểu nào đúng ?
A. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có vận bằng không và gia tốc cực đại.
B. Ở vị trí biên, chất điểm có vận bằng không và gia tốc bằng không.
C. Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc cực đại.
D. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không. \
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Phương trình dao động điều hòa của một vật là : .Vận tốc của vật có độ lớn cực đại là
A. vmax= 3 (m/s)
B. vmax= 60 (m/s)
C. vmax= 0,6π (m/s)
D. vmax= π (m/s)
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Một con lắc lò xo nhẹ có độ cứng 20N/m và vật nhỏ có khối lượng m.Con lắc dao động điều hoà tần số 1,59 Hz. Giá trị của m là
A. 50g.
B. 100g.
C. 200g.
D. 75g.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Một con lắc lò xo dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ A= 2,5cm. Biết lò xo có độ cứng k = 100 N/m và quả nặng có khối lượng 250 g. Lấy t= 0 là lúc vật qua vị trí cân bằng thì quãng đường vật đi được trong đầu tiên là
A. 2,5 cm
B. 5 cm
C. 7,5 cm
D. 10 cm
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, dài 64cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy g= π2 (m/s2). Chu kì dao động của con lắc là
A. 1,6s.
B. 1s.
C. 0,5s.
D. 2s.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Một con lắc đơn dao động điều hoà. Trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của con lắc đi 16 cm thì trong cùng khoảng thời gian t như trên, con lắc thực hiện 20 dao động. Lấy g= 9,8 m/s2. Độ dài ban đầu của con lắc là
A. 60 cm.
B. 50 cm.
C. 40 cm.
D. 25 cm.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học?
A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Dao động tắt dần có cơ năng không đổi theo thời gian.
C. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
D. Khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động thì xảy ra cộng hưởng.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Điều kiện để xảy ra cộng hưởng là
A. chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng của hệ.
B. lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị Fo nào đó.
C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
D. tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Cho hai dao động điều hoà :, . Biên độ dao động tổng hợp của chúng đạt cực đại khi :
A.
B.
C.
D. với k= 0, +1,+2...
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương,cùng tần số. Biết phương trình của dao động tổng hợp là , của thành phần dao động thứ nhất Phương trình của thành phần dao động thứ hai là :
D.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào
A. bản chất môi trường và cường độ sóng.
B. bản chất môi trường và năng lượng sóng.
C. bản chất môi trường và biên độ sóng.
D. bản chất và nhiệt độ của môi trường.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Phương trình của một sóng ngang truyền trên một sợi dây là : , trong đó u, x đo bằng (cm), t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:
A. 10m/s.
B. 1m/s.
C. 0,4cm/s.
D. 2,5cm/s.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Giao thoa sóng là hiện tượng
A. giao nhau của hai sóng tại một điểm trong môi trường.
B. cộng hưởng của hai sóng kết hợp truyền trong môi trường.
C. các sóng triệt tiêu khi gặp nhau.
D. gặp nhau của hai sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những chỗ sóng được tăng cường hoặc bị giảm bớt.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa của hai sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp cùng pha A, B dao động với tần số 16 Hz. Tại điểm M cách A và B lần lượt là 23,5 cm và 16 cm sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 2 cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng
A. 0,4 m/s
B. 0.04 m/s.
C. 0,6 m/s
D. 0,3 m/s.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Điều kiện xảy ra sóng dừng trên sợi dây dàn hồi chiều dài , một đầu cố định, một đầu tự do là :
D. với k=0,1,2….
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Trên một sợi dây đàn hồi dài 100cm, hai đầu A, B cố định, có một sóng truyền với tần số 50 Hz. Người ta thấy trên dây này có sóng dừng và đếm được ba nút sóng, không kể hai nút A, B. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 30 m/s.
B. 25 m/s.
C. 20 m/s.
D. 15 m/s.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Năng lượng mà sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là
A. độ to của âm.
B. biên độ của âm.
C. mức cường độ âm.
D. cường độ âm.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Với một sóng âm, khi cường độ âm tăng gấp 100 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm tăng thêm
A. 100dB.
B. 20dB.
C. 30dB.
D. 40dB.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm
A. chỉ phụ thuộc vào biên độ.
B. chỉ phụ thuộc vào tần số.
C. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm.
D. phụ thuộc vào tần số và biên độ.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên
A. hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. hiện tượng quang điện.
C. hiện tượng tự cảm
D. hiện tượng tạo ra từ trường quay.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch có biểu thức ( t tính bằng s). Cường độ dòng điện tức tại thời điểm t = 2012 s là
B. 5A
D. -5 A.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =. thì cường độ dòng điện tức thời qua cuộn cảm là
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Trong mạch xoay chiều chỉ có tụ điện,
A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có biểu thức
B. dung kháng của tụ điện tỉ lệ thuận với tần số của dòng điện.
C. điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch luôn trễ pha so với cường độ dòng điện.
D. điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch luôn sớm pha so với cường độ dòng điện.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Đặt điện áp xoay chiều u=200cos100πt(V) vào hai đầu mạch gồm điện trở R, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là A Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lược là 200Ω và 100Ω . Giá trị của R là
A. 200Ω.
B. 50Ω.
C. 100Ω.
D. 400Ω.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R= 50Ω mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần và một tụ điện. Biết cường độ dòng điện trên đoạn mạch đồng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu dùng dây nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch lệch pha so với điện áp. Tụ điện có dung kháng bằng
A. 25 Ω
B. 50Ω
C. 25Ω
D. 50Ω
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Trong đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, tần số dòng điện bằng 50Hz, độ tự cảm của cuộn cảm thuần là 0,2 H. Muốn có hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra trong đoạn mạch thì điện dung của tụ điện phải có giá trị là
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L = và tụ điện C = Fmắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 120 cos100πt(V). Điện trở của biến trở phải có giá trị bao nhiêu để công suất của mạch đạt giá trị cực đại? Giá trị cực đại của công suất là bao nhiêu ?
A. R = 120Ω, Pmax = 60W.
B. R = 60Ω, Pmax = 120W
C. R = 400Ω, Pmax = 180W.
D. R = 60Ω, Pmax = 1200W
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máy phát ra là 50Hz thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu?
A. 3000vòng/phút.
B. 1500vòng/phút.
C. 750vòng/phút.
D. 500vòng/phút
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào?
A. Đều có phần ứng quang, phần cảm cố định.
B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
C. đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Trong mỗi vòng dây của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai?
A. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato.
B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là státo.
C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ chỉ dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
D. Có thể chế tạo động cơ không đồng bộ ba pha với công suất lớn.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Một cuộn dây khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 50V – 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,2A và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 1,5W. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu?
A. k = 0,15.
B. k = 0,25.
C. k = 0,50.
D. k = 0,75.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 4cm với tần số 10 Hz.Lúc t= 0 vật ở vị trí cân bằng và bắt đầu đi theo chiều dương của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật là:
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Một con lắc đơn có chu kỳ dao động T = 4s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vị trí có li độ cực đại là:
A. t = 0,5s.
B. t = 1,0s.
C. t = 1,5s.
D. t = 2,0s.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng tần số sóng f có mối liên hệ sau :
A. v = λ /f.
B. λ = f/v.
C. λ = vf.
D. λ = v/f.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Âm thoa điện mang một nhánh chĩa hai dao động với tần số 100Hz, chạm mặt nước tại hai điểm S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 9,6cm. Tốc độ truyền sóng nước là 1,2m/s. Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1 và S2?
A. 8 gợn sóng.
B. 14 gợn sóng.
C. 15 gợn sóng.
D. 17 gợn sóng.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Trong mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, cảm kháng đang có giá trị nhỏ hơn dung kháng. Muốn có cộng hưởng điện xảy ra, người ta dùng biện pháp nào nêu dưới đây ?
A. Giảm tần số dòng điện.
B. Giảm chu kì dòng điện.
C. Giảm điện trở thuần của đoạn mạch.
D. Tăng điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Mạch xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở r và tụ điện có điện dung C được mắc nối tiếp vào điện áp . Tổng trở của mạch tính theo công thức:
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
B. 50 W
D. 100 W.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng ở nguồn là U = 6 kV, công suất nguồn cung cấp P = 510 kw. Hệ số công suất của mạch điện là 0,85. Vậy công suất hao phí trên đường dây tải là
A. 40 kw.
B. 4 kw.
C. 16 kw.
D. 1,6 kw.