Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho phản ứng hạt nhân: α + 2713Al → X + n. Hạt nhân X là
A. 2713Mg.
B. 3015P.
C. 2311Na.
D. 2010Ne.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Chất phóng xạ iôt 13153I có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200 g chất này. Sau 24 ngày, số gam iốt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là
A. 50 g.
B. 175 g.
C. 25 g.
D. 150 g.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng số prôtôn.
B. cùng số nơtron.
C. cùng khối lượng.
D. cùng số nuclôn
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Hạt nhân 146C phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra có
A. 5 prôtôn và 6 nơtron
B. 6 prôtôn và 7 nơtron.
C. 7 prôtôn và 7 nơtron
D. 7 prôtôn và 6 nơtron.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N0.1/64
B. N0.1/32
C. N0.1/16
D. N0.1/8
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Trong quá trình biến đổi 23892U thành 20682Pb chỉ xảy ra phóng xạ α và b-. Số lần phóng xạ α và β- lần lượt là
A. 8 và 10.
B. 8 và 6.
C. 10 và 6
D. 6 và 8.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Trong phản ứng hạt nhân: 94Be + α → X + n. Hạt nhân X là
A. 126C.
B. 168O
C. 125B.
D. 146C.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Chu kì bán rã của chất phóng xạ 9038Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác?
A. 6,25%.
B. 12,5%.
C. 87,5%.
D. 93,75%.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất này là
A. N0/2.
B. N0/ √2.
C. N0/4.
D. N0√2
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 5626Fe. Biết mFe = 55,9349 u, mp = 1,00728 u ; mn = 1,00866 u và 1 u = 931,5 MeV/c2.
A. 5,58 MeV.
B. 6,85 MeV.
C. 7,84 MeV.
D. 8,55 MeV.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Tia Rơn-ghen (tia X) có tần số
A. nhỏ hơn tần số của tia màu đỏ.
B. lớn hơn tần số của tia gamma
C. nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
D. lớn hơn tần số của tia màu tím.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 3,125.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34Js, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,636 μm.
B. 0,4125 μm.
C. 0,5275 μm
D. 0,7406 μm.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,55 μm và λ2 = 0,25 μm vào một tấm kẻm có công thoát electron là A = 3,55 eV. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Cả hai bức xạ.
B. Chỉ có bức xạ λ2.
C. Không có bức xạ nào trong 2 bức xạ đó.
D. Chỉ có bức xạ λ1.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,5λ0 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng
A. A0
B. 2A0.
C. 3A0/4.
D. A0/2
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Khi nói về phôtôn phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ứng với phôtôn càng lớn.
B. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng đỏ.
D. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với
A. kim loại bạc
B. kim loại kẽm.
C. kim loại xesi.
D. kim loại đồng.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7 m.
B. 0,654.10-6 m.
C. 0,654.10-5 m.
D. 0,654.10-4 m.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Nguyên tử hidrô ở trạng thái dừng mà có thể phát ra được 6 bức xạ. Ở trạng thái này electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng
A. M
B. N
C. O
D. P
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = λ0/3 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng
A. 2A0.
B. A0.
C. 3A0.
D. A0/3.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng ?
A. Sự tạo thành quang phổ vạch
B. Các phản ứng quang hóa
C. Sự phát quang của các chất.
D. Sự tạo thành dòng điện.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,3 μm. Công thoát electron khỏi kim loại đó là
A. 6,62 eV
B. 5,25 eV.
C. 4,14 eV.
D. 3,25 eV
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại tuỳ thuộc vào
A. bản chất của kim loại
B. cường độ chùm sáng chiếu vào kim loại.
C. bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loai.
D. áp suất trên bề mặt kim loại.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Tổng hợp một số ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi.
B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
D. tần số không đổi, vận tốc không đổi.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X?
A. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B. Có khả năng xuyên qua một tấm chì dày vài cm.
C. Có khả năng làm ion hóa không khí.
D. Có khả năng hủy hoại tế bào.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát thấy
A. khoảng vân tăng lên.
B. khoảng vân giảm xuống.
C. vị trị vân trung tâm thay đổi.
D. khoảng vân không thay đổi.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 10-7m thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ ?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. Ánh sáng nhìn thấy.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào sau đây ?
A. Từ 4.10-7 m đến 7,5.10-7 m.
B. Từ 7,5.10-7 m đến 10-3 m.
C. Từ 10-12 m đến 10-9 m.
D. Từ 10-9 m đến 10-7 m.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Giao thoa với hai khe Y-âng có a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Tính bề rộng của quang phổ bậc 2.
A. 1,4 mm.
B. 2,8 mm.
C. 4,2 mm.
D. 5,6 mm.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Miền vân giao thoa trên màn có bề rộng 18 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Biết vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz, bước sóng của nó trong chân không là
A. 0,75 m.
B. 0,75 mm.
C. 0,75 μm.
D. 0,75 nm
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc với khoảng vân là i. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối kề nhau là
A. 1,5i.
B. 0,5i.
C. 2i.
D. i
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc với khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là
A. 7i
B. 8i
C. 9i
D. 10i
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,5 μm thì trên màn có những vị trí tại đó có vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng
A. 0,6 mm.
B. 6 mm.
C. 0,8 mm.
D. 8 mm.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,64 μm. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng
A. 1,20 mm
B. 1,66 mm.
C. 1,92 mm.
D. 6,48 mm.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,4 μm.
B. 0,55 μm.
C. 0,5 μm.
D. 0,6 μm.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở khác phía với nhau so với vân sáng chính giữa là
A. 4,5 mm.
B. 3,5 mm.
C. 2,5 mm.
D. 1,5 mm
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 0,33.1020.
B. 0,33.1019.
C. 2,01.1019.
D. 2,01.1020.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Công thoát electron khỏi đồng là 4,57 eV. Chiếu chùm bức xạ điện từ có bước sóng λ vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu đạt được điện thế cực đại 3 V. Bước sóng của chùm bức xạ điện từ đó là
A. 1,32 μm.
B. 0,132 μm.
C. 2,64 μm.
D. 0,164 μm.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s.
B. 25s.
C. 400 s.
D. 200 s.