Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Một tia sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước (chiết suất 4/3). Hỏi bước sóng λ và năng lượng phôtôn e của tia sáng thay đổi thế nào?
A. λ giảm, e không đổi.
B. λ tăng, e không đổi
C. λ và e không đổi.
D. λ và e đều giảm
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Khối lượng của hạt nhân 104Be là 10,0113 u, khối lượng của nơtrôn là mn = 1,0087 u, khối lượng của prôtôn là mp = 1,0073 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân 104Be là
A. 6,5298 MeV
B. 6,5298 KeV.
C. 65,298 MeV.
D. 64,332 MeV
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,6μm. Miền giao thoa rộng 3,1cm, đối xứng qua vân trung tâm. Số vị trí mà vân sáng của hai ánh sáng trùng lên nhau là
A. 12
B. 13
C. 11
D. 14
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Hai khe Young cách nhau 1mm được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,4μm ≤ λ ≤ 0,76μm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm 2mm các bức xạ cho vân tối có bước sóng
A. 0,44μm và 0,57μm.
B. 0,57μm và 0,60μm
C. 0,60μm và 0,76μm
D. 0,40μm và 0,44μm
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Khi chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,33μm vào catôt của một tế bào quang điện thì điện áp hãm là Uh. Để có điện áp hãm U’h với giá trị |U’h| giảm 1V so với |Uh| thì phải dùng bức xạ có bước sóng λ’ bằng bao nhiêu?
A. 0,222μm.
B. 0,425μm.
C. 0,445μm.
D. 0,449μm.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Cho phản ứng hạt nhân: 2311Na +p → 42He + 2010Ne . Biết khối lượng hạt nhân mNa = 22,983u, mHe = 4,0015u, mp = 1,0073u, mNe = 19,986u. Phản ứng này tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Toả năng lượng 2,45 MeV.
B. Thu năng lượng 2,6 MeV
C. Thu năng lượng 2,45 MeV
D. Toả năng lượng 2,6 MeV
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ =0,75 μm. Vân sáng thứ tư xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng
A. 3,75 μm.
B. 1,5 μm
C. 3 μm
D. 2,25 μm
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young, với cùng một bề rộng vùng giao thoa như nhau. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589µm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị
A. 0,7068µm
B. 0,6608 μm.
C. 0,6860µm.
D. 0,696µm
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Chọn câu phát biểu không đúng?
A. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững
B. Khi lực hạt nhân liên kết các nuclon để tạo thành hạt nhân thì luôn có sự hụt khối
C. Chỉ những hạt nhân nặng mới có tính phóng xạ
D. Trong một hạt nhân có số nơtron không nhỏ hơn số protôn thì hạt nhân đó có cả hai loại hạt này
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Trong hạt nhân 146C có
A. 8 proton và 6 nôtron.
B. 6 proton và 14 nôtron.
C. 6 proton và 8 nôtron.
D. 6 proton và 8 electron.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các tia α , b và ɣ?
A. Có khả năng ion hoá chất khí.
B. Bị lệch trong điện trường và từ trường.
C. Có tác dụng lên phim ảnh
D. Có mang năng lượng
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra là
A. 6,038.1013 Hz.
B. 60,380.1014 Hz.
C. 60,380.1015 Hz
D. 6,038.1018 Hz
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Chọn câu sai?
A. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng
B. Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng.
C. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp En mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hfmn = Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em cao hơn.
D. Ở trạng thái bình thường của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên mọi quỹ đạo.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β- thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào?
A. Số khối giảm 2, số prôtôn tăng 1.
B. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1.
C. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1.
D. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Cho hạt α bắn phá hạt nhân nhôm 2713Al đứng yên. Sau phản ứng hai hạt sinh ra là X và nơtrôn. Hạt X là
A. Chì.
B. Phốt pho.
C. Liti.
D. Một hạt nhân khác.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ < λ0. Biết hằng số Plăng là h, tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện được xác định bởi công thức
A. Wđmax = hc(1/λ + 1/λ0)
B. Wđmax = hc. (1/λ - 1/λ0)
C. Wđmax = c. (1/λ + 1/λ0) /h
D. Wđmax = c. (1/λ - 1/λ0) /h.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,55µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm khoảng cách từ hai khe tới màn là 90cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,66cm là
A. vân sáng bậc 4.
B. vân sáng bậc 5.
C. vân tối thứ 5.
D. vân tối thứ 4.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Một chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân, có chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian T/2, 2T và 3T thì số hạt nhân còn lại lần lượt là
A. N0/√2 , N0/4, N0/8.
B. N0/2 , N0/8, N0/16.
C. N0/2 , N0/4, N0/9.
D. N0/√2 , N0/2, N0/4.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết rằng khi truyền trong môi trường có chiết suất n thì bước sóng của tia sáng là 0,5μm. Chiết suất n của môi trường đó là
A. 1,5.
B. 2
C. 1,67
D. 1,25.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2 ; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; b là khoảng cách 5 vân sáng kề nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là
A. λ=b.a/4D.
B. λ= 4b.a/D
C. λ= b.a/5D.
D. λ= b.a/D
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32 mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là
A. 2.1017 (electron).
B. 2.1013 (electron).
C. 2.1019 (electron).
D. 2.1015 (electron).
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Catôt tế bào quang điện làm bằng xê đi có giới hạn quang điện là 0,66μm. Chiếu vào catốt ánh sáng tử ngoại có bước sóng 0,33μm. Động năng ban đầu cực đại của quang electron là
A. 2,51.10-19 J.
B. 3,15.10-19 J.
C. 4,01.10-19 J.
D. 3,01.10-19 J.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Chọn câu sai về máy quang phổ?
A. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.
B. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
C. Có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Có bộ phận chính làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Một chất phóng xạ có khối lượng m0, chu kì bán rã T. Hỏi sau thời gian t = 4T thì khối lượng bị phân rã là
A. 15m0/16.
B. m0/32.
C. 31m0/32.
D. m0/16.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu kích thích phát quang bằng ánh sáng màu vàng thì chất đó có thể phát ra ánh sáng màu gì?
A. Màu lam
B. Màu lục.
C. Màu đỏ.
D. Màu vàng.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là
A. 19.
B. 22
C. 25
D. 20
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Tính số lượng phân tử Nitơ có trong 1 gam nitơ. Biết số khối của nitơ là 13,999u và 1u = 1,66.10-24 g
A. 43.1021.
B. 215.1020.
C. 43.1020.
D. 215.1021.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Khối lượng của hạt nhân Thori 23290Th là mTh = 232,0381u, của nơtrôn mn = 1,0087u, của prôtôn mp = 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân Thôri là
A. 1,3584 u.
B. 1,8534 u.
C. 1,8543 u.
D. 0,8543 u.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
A. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
B. Vùng tia tử ngoại.
C. Vùng tia Rơnghen.
D. Vùng tia hồng ngoại.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. chất bán dẫn khi được chiếu sáng sẽ ngừng dẫn điện.
B. điện trở của kim loại tăng lên khi bị chiếu sáng.
C. giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
D. giảm mạnh điện trở của một số kim loại khi được chiếu sáng.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
A. Theo chương trình Chuẩn
Gọi I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch LC; Uo là hiệu điện thế cực đại trên tụ của mạch đó. Công thức liên hệ giữa Io và Uo là
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Chiếu đồng thời hai tia đỏ (có chiết suất nd =1,5) và tím vào cùng một lăng kính có góc chiết quang 80. Góc hợp bởi hai tia ló là 20. Tìm chiết suất của lăng kính đối với tia tím?
A. 1,65
B. 1,75
C. 1,57
D. 1,56
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Một mạch chọn sóng có L không đổi. Khi tụ là C1 = 100 μF thì mạch thu được sóng λ1 , khi tụ là C2 = 25 μFthì mạch thu được sóng λ2. Nếu mạch có tụ C1 ghép với tụ C0 thì mạch thu được sóng λ3 = . Hãy tìm giá trị của C0?
A. 100/3 μF
B. 100 μF.
C. 100/π μF.
D. 30 μF.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Một mạch dao động LC có tần số góc 102 (rad/s). Cường độ dòng điện trong mạch là 5 A, hiệu điện thế trên hai bản tụ là 20 V. Tìm giá trị của độ tự cảm L của cuộn dây
A. 40 mH.
B. 4 mH.
C. 0,25.10-2 H.
D. 0,4 H.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Trong sơ đồ khối của máy phát sóng điện vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?
A. Mạch khuếch đại.
B. Mạch biến điệu.
C. Mạch tách sóng.
D. Mạch dao động cao tần.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào cùng một catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k bằng
A. √10.
B. 4.
C. √6.
D. 8
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Một mạch dao động LC. Khi cường độ dòng điện là 1 A thì điện tích trên tụ là 2.10-4 C, Khi cường độ dòng điện là 2 A thì điện tích trên tụ là 10-4 C. Tìm cường độ dòng điện cực đại trong mạch?
A. 5. √2 A.
B. √5 A.
C. 2 √5 A
D. 0,2A
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
mạch dao động LC có L = 1 H. Năng lượng điện từ của mạch 2 J. Dòng điện chạy trong mạch là
A. 1 A
B. √2 A.
C. 2√2 A.
D. 2A
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
B. Theo chương trình Nâng cao
Theo hệ quả của thuyết tương đối hẹp, một vật chuyển động với tốc độ càng lớn thì người quan sát đứng yên thấy độ dài của vật
A. không thay đổi.
B. càng lớn
C. càng bé.
D. ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Một hạt chuyển động với tốc độ v = 0,8c. So với năng lượng toàn phần, động năng của hạt bằng
A. 2/5.
B. 4/5.
C. 1/2
D. 3/4
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Trong phản ứng nếu năng lượng liên kết các hạt nhân , và lần lượt là a, b và c (tính ra MeV) thì năng lượng tỏa ra trong phản ứng đó (tính ra MeV) là
A. a + b + c.
B. a + b – c
C. c – b – a.
D. c + a – b.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Tính chất giống nhau giữa tia Rơnghen và tia tử ngoại là
A. Tính chất giống nhau giữa tia Rơnghen và tia tử ngoại là
B. làm phát quang một số chất
C. bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước
D. đều tăng tốc trong điện trường mạnh
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn sáng có bước sóng λ, khoảng cách hai khe hẹp bằng 1 mm và không đổi. Nếu đưa màn ra xa hai khe một đoạn 0,5 m thì khoảng vân đo được là 1,5 mm. Nếu đưa màn lại gần hai khe một đoạn 0,5 m thì khoảng vân đo được là 1 mm. Giá trị của bước sóng λ là
A. 5 μm.
B. 4,8 μm
C. 6,5 μm.
D. 4 μm
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Một chất phóng xạ phát ra tia α, cứ một hạt nhân bị phân rã sinh ra một hạt α . Trong thời gian một phút đầu, chất phóng xạ sinh ra 360 hạt α , sau 6 giờ, thì trong một phút chất phóng xạ này chỉ sinh ra được 45 hạt α . Chu kì của chất phóng xạ này là
A. 4 giờ.
B. 1 giờ.
C. 2 giờ.
D. 3 giờ.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,6μm. Vị trí vân sáng có màu giống như vân trung tâm gần vân trung tâm nhất là
A. 1,2 mm.
B. 0,9 mm.
C. 3,6 mm.
D. 3 mm.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Tính hệ số hấp thụ của chì biết rằng một lớp chì dày 1,3 cm sẽ làm giảm cường độ sáng đi một nửa
A. 0,9/cm.
B. 0,500/cm.
C. 53,3/m.
D. 0,533/cm.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Hiện tượng quang điện là
A. Các electron phát sáng
B. ác electron chuyển động trong vật dẫn khi có dòng điện.
C. Các electron trong các chất bán dẫn.
D. Các electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng