Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
A. vận tốc thay đổi nhưng tần số không đổi.
B. tần số không đổi nhưng bước sóng và vận tốc thay đổi
C. tần số và bước sóng đều thay đổi
D. tần số và bước sóng đều không đổi
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Chất phóng xạ sau 48 ngày thì độ phóng xạ giảm bớt 87,5%. Tính chu kì bán rã của iôt
A. 16 ngày
B. 12 ngày
C. 4 ngày
D. 8 ngày
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A. ánh sáng vàng.
B. ánh sáng lục.
C. ánh sáng đỏ.
D. ánh sáng tím.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Biết phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một năng lượng bằng 3,25MeV. Biết độ hụt khối của =0,024u là và 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
A. 8,52MeV
B. 7,72MeV
C. 9,24MeV
D. 5,22MeV
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 µm. để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,440 µm.
B. 0,442 µm.
C. 0,385 µm.
D. 0,52 µm.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 7 ngày. Nếu lúc đầu có 800g chất ấy thì sau bao lâu còn lại 100g :
A. 14 ngày
B. 28 ngày
C. 56 ngày
D. 21 ngày
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Young cách nhau 2mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m, ánh sáng dùng có bước sóng λ = 0,6mm. Bề rộng của giao thoa trường là 1,5cm. Số vân sáng N1, vân tối N2có được là....
A. N1 = 19, N2 = 18
B. N1 = 15, N2 = 14
C. N1 = 21, N2 = 20
D. N1 = 17, N2 = 16
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Biết bán kính Bo là r0=5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hidro là:
A. 21,2.10-11m
B. 84,8.10-11m
C. 132,5.10-11m
D. 47,7.10-11m.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 2T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân chất phóng xạ X còn lại là:
A. 3.
B. 1/3
C. 4.
D. 4/3
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3.28.105 m/s.
B. 4,67.105 m/s.
C. 5,45.105 m/s.
D. 6,33.105 m/s.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, a = 1,5mm; D = 2m, hai khe được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ λ 1 = 0,45 μm và λ 2 = 0,6 μm. Vị trí vân sáng cùng màu và kề vân trung tâm nhất, cách vân trung tâm một khoảng:
A. 2mm
B. 3,6mm
C. 4mm
D. 2,4mm
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân 22,98373 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Năng lượng liên kết của bằng
A. 8,11 MeV.
B. 81,11 MeV.
C. 186,55 MeV.
D. 18,66 MeV.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. 3,3696.1032 J.
B. 3,3696.1029 J.
C. 3,3696.1030 J.
D. 3,3696.1031 J.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Chiếu một bức xạ có bước sóng λ= 0,15 µm vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện λ0 = 0,30 µm. Động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện có giá trị là:
A. 13,25.10-19 J.
B. 6,625.10-18 J.
C. 6,625.10-19 J.
D. 6,625.10-20 J.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân là
A. năng lượng liên kết tính trung bình cho mỗi nuclôn trong hạt nhân
B. năng lượng trung bình của một nuclôn trong hạt nhân
C. năng lượng cần thiết để tách rời tất cả các nuclôn trong hạt nhân ra xa nhau
D. năng lượng cần thiết để tách một nuclôn khỏi hạt nhân
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Trong các sóng điện từ sau đây sóng nào có bước sóng ngắn nhất.
A. sóng vô tuyến
B. tia tử ngoại
C. ánh sáng nhìn thấy
D. tia hồng ngoại
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Công suất của nguồn sáng là 2,5W. Biết nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 0,3 m. Số phôtôn tới catôt trong một đơn vị thời gian bằng
A. 68.1017.
B. 46.1017.
C. 58.1017.
D. 38.1017.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Cho cường độ dòng quang điện bão hoà là 24μA . Số electrôn quang điện đập vào anôt trong mỗi giây:
A. 1,5.1012 hạt
B. 1,5.1014 hạt
C. 0,67.1013 hạt
D. 3.1013 hạt
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656µm và 0,4860µm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là
A. 0,3672µm.
B. 0,0224µm.
C. 0,0975µm.
D. 0,4324µm.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng giải thích được:
A. hiện tượng quang – phát quang.
B. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , bốn vạch màu có thể thấy là:
A. lục, đỏ, lam, tím
B. đỏ, lam, chàm, tím.
C. vàng, lam, chàm, tím.
D. đỏ, cam, chàm, tím.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Tác dụng của ống chuẩn trực trong máy phân tích quang phổ là
A. tạo ra chùm sáng song song
B. tạo ra chùm sáng phân kì
C. tạo ra chùm sáng đơn sắc
D. tạo ra chùm sáng hội tụ
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Trong phương trình phản ứng hạt nhân ; gọi m0 = mA + mB , m = mC + mD là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác và tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sản phẩm. Phản ứng hạt nhân là tỏa năng lượng khi:
A. m = m0
B. m = 2m0
C. m < m0
D. m > m0
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Các đồng vị có đặc điểm
A. cùng số proton Z và cùng số khối A
B. cùng số proton Z và khác số khối A
C. cùng số nơtron N và khác số proton Z
D. cùng số nơtron N và cùng số proton Z
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. hiện tượng phát quang của chất rắn.
C. hiện tượng quang điện ngoài.
D. hiện tượng quang điện trong.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Young, khoảng cách giữa vân tối thứ 5 và vân sáng bậc 2 cùng phía là 2,8mm. Xác định khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 1 hai bên vân trung tâm là:
A. 5,04mm.
B. 4,48mm.
C. 3,92mm.
D. 2,24mm.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8mm. Toạ độ của vân tối thứ 6 là:
A. ± 4,32mm
B. ± 3,6mm
C. ± 6mm
D. ± 5,28mm
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Quang phổ liên tục là:
A. Quang phổ do các vật có tỉ khối nhỏ phát ra khi bị nung nóng
B. Quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện phát ra.
C. Quang phổ gồm một dải sáng có màu sắc biến đổi liên tục từ đỏ đến tím
D. Quang phổ gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Hạt nhân có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
A. 632,1531MeV
B. 63,2152MeV.
C. 0,6321MeV.
D. 6,3215MeV.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
C. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
D. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa hai khe 4mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát 2m.Biết khoảng cách từ vân sáng thứ 2 bên này đến vân sáng thứ 2 bên kia vân sáng trung tâm là 2mm. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 3,5 mm có
A. vân tối thứ 8.
B. vân sáng bậc 7.
C. vân sáng bậc 6.
D. vân tối thứ 7.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Trong phản ứng hạt nhân thì X, Y lần lượt là
A. proton và
B. triti và dơtơri
C. triti và
D. và triti
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân hêli.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Chu kì bán rã là khoảng thời gian
A. để cho một nửa số hạt nhân nguyên tử chất phóng xạ biến thành chất khác
B. để cho một nửa số hạt nhân nguyên tử chất phóng xạ không còn khả năng phân rã
C. để cho số hạt nhân nguyên tử chất phóng xạ phân rã hết
D. để cho ¼ khối lượng chất phóng xạ bị phân rã.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Số prôtôn có trong 5g Radon(22286Rn)
A. 1,35.1022 nguyên tử
B. 1,17.1024 nguyên tử
C. 3,15.1024 nguyên tử
D. 1,17.1022 nguyên tử
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Chọn câu đúng. Một chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân, có chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian T/2, 2T và 3T thì số hạt nhân còn lại lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe cách Y – âng cách nhau 1,5 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3 m. sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75μm . Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ bậc 2 là :
A. 0,35 mm.
B. 1,4 mm.
C. 0,70 mm
D. 2,1mm.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Chiếu ánh sáng Mặt trời vào một lăng kính, tia sáng nào bị lệch về phía đáy nhiều nhất.
A. Tia tím
B. Tia đỏ
C. Tia
D. Tia xanh
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,50 μm.
B. 0,26 μm.
C. 0,30 μm.
D. 0,35 μm.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về lực hạt nhân. Lực hạt nhân là lực tương tác giữa
A. các hạt prôton trong hạt nhân nguyên tử
B. các hạt prôton và electron trong hạt nhân nguyên tử
C. các hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử
D. các hạt nuclôn trong hạt nhân nguyên tử