Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4m. Tính lượng tử năng lượng của phôtôn này.
A. 4,969.10-20J
B. 4,969.10-19J
C. 4,969.10-25J
D. 4,969.10-24J
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
B. cùng bản chất với tia tử ngoại.
C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. cùng bản chất với sóng âm.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Một chất phóng xạ X có khối lượng m0. Sau 5 chu kì bán rã khối lượng chất phóng xạ X còn lại là:
A. m0/5
B. m0/50
C. m0/25
D. m0/32
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng lục thì ánh sáng huỳnh quang phát ra có thể là
A. ánh sáng tím.
B. ánh sáng lam.
C. ánh sáng vàng.
D. ánh sáng chàm
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
có khối lượng hạt nhân là 11,9967u. Biết khối lượng proton: 1,0073(u), khối lượng nơtron là 1,0087(u), (1 u = 931,5MeV/c2); Độ hụt khối của nó là:
A. 91,63 MeV/c2
B. 73,35MeV/c2
C. 82,94 MeV/c2
D. 92,5 MeV/c2
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman của quang phổ hiđrô là . Tính tần số của bức xạ trên
A. 0,2459.1014Hz
B. 2,459.1014Hz
C. 24,59.1014Hz
D. 245,9.1014Hz
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
C. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Tia tử ngoại được dùng
A. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
B. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
C. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
D. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Các hạt nhân đồng vị có
A. cùng số nơtron nhưng khác nhau số prôtôn .
B. cùng số khối nhưng khác nhau số nơtron .
C. cùng số prôtôn và cùng số khối.
D. cùng số prôtôn nhưng khác nhau số nơtron .
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
B. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.
C. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng εo và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là
A. 2εo.
B. 3εo.
C. εo.
D. 4εo.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Chọn câu đúng :Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào kẽm tích điện âm thì:
A. Điện tích âm của lá kẽm mất đi
B. Điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
C. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện.
D. Tấm kẽm tích điện dương
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Nếu N0, N lần lượt là số nguyên tử ban đầu, và số nguyên tử ở thời điểm t,λ là hằng số rã (hằng số phóng xạ) thì biểu thức của định luật phóng xạ là:
A. N = N0e λ/t.
B. N0e 1/λt.
C. N0 = N.e -λt
D. N = N0.e -λt
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
B. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
A. Kết hợp
B. Cùng màu sắc
C. Đơn sắc
D. Cùng cường độ sáng.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Độ hụt khối của hạt nhân là ( đặt N = A - Z) :
A. ∆m = Nmn - Zmp.
B. ∆m = m - Nmp - Zmp.
C. ∆m = (Nmn + Zmp ) – mX.
D. ∆m = Zmp - Nmn
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Đối với nguyên tử hiđrô , biểu thức nào dưới đây chỉ ra bán kính r của quỹ đạo dừng thứ n của nó : (ro là bán kính của Bo )
A. r = nro
B. r2 = n2ro
C. r = n2ro
D. r = n.ro2
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ)
A. 3
B. 6
C. 4
D. 2
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Công thoát của electron khỏi đồng là 4,47eV. Cho h = 6,625.10-34Js; c = 3.10-8m/s; me = 9,1.10-31kg; e = 1,6.10-19C. Tính giới hạn quang điện của đồng
A. 2,78 μm
B. 0,278 μm
C. 0,287 μm
D. 2,87 μm
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Hạt nhân có khối lượng là 59,940(u), biết khối lượng proton: 1,0073(u), khối lượng nơtron là 1,0087(u), năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là(1 u = 931MeV/c2):
A. 2,44(MeV)
B. 10,26(MeV)
C. 6,07(MeV)
D. 8,44(MeV)
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là :
A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Hạt nhân pôlôni có:
A. 84 nuclon và 210 nơtron
B. 84 prôton và 210 nơtron
C. 84 prôton và 126 nơtron
D. 84 nơtron và 210 prôton
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. hiện tượng quang điện trong.
C. hiện tượng quang điện ngoài.
D. hiện tượng phát quang của chất rắn.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Chọn câu đúng: Hiện tượng quang điện bên trong là hiện tượng
A. Giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng
B. Bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng
C. Giải phóng electron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng
D. Giải phóng electron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Khi bắn phá bằng hạt thì phóng ra notron và biến đổi thành hạt nhân khác Phương trình phản ứng là:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm đến khe Young S1, S2 với S1S2 = a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn (E) một khoảng D = 1m.Tính khoảng vân:
A. 1mm
B. 0,1mm
C. 0,5mm
D. 2mm
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho hạt nhân . Hãy tìm phát biểu sai:
A. Số notron: 8
B. Số proton: 7
C. Số nuclon: 15
D. Điện tích hạt nhân: 8e
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Trong giao thoa với khe Young có khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 3m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3mm. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng một phía vân trung tâm
A. 5.103 μm
B. 3.10-3 μm
C. 8.10-3 μm
D. 4.10-3 μm
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Cho phản ứng hạt nhân: Phản ứng trên phóng ra tia:
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ = 0,5 μm Xác định vị trí vân sáng thứ 2 tính từ vân trung tâm:
A. 0,5mm
B. 80mm
C. 8mm
D. 5mm
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
II. Phần tự chọn: học sinh chọn làm chỉ một trong hai phần sau:
Ban cơ bản
Chọn câu sai : Chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là thời gian qua đó:
A. số hạt nhân phóng xạ bị phân rã.
B. số hạt nhân phóng xạ biến đổi
C. số hạt nhân còn lại là 50%.
D. Số hạt nhân đã bị phân rã hết .
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Chọn câu Đúng. Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thuỷ tinh thì:
A. chỉ bị lệch mà không đổi màu.
B. không bị lệch và không đổi màu.
C. chỉ đổi màu mà không bị lệch.
D. vừa bị lệch, vừa đổi màu.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Cho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931Mev/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 4,275152MeV.
B. Thu vào 2,67197.10-13J.
C. Thu vào 2,67197MeV.
D. Toả ra 4,275152.10-13J.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A= 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ1= 0,25 µm, λ2= 0,4 µm, λ3= 0,56 µm, λ4= 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
A. λ3, λ2
B. λ1, λ4
C. λ4,λ2,
D. λ1,λ2,λ4
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Chọn câu trả lời sai khi nói về hiện tượng quang điện và quang dẫn :
A. Đều có bước sóng giới hạn λ0
B. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong có thể thuộc vùng hồng ngoại
C. Đều bứt được các êlectron ra khỏi khối chất
D. Năng lượng cần để giải phóng êlectron trong khối bán dẫn nhỏ hơn công thoát của êletron khỏi kim loại
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Cho phản ứng: . X là hạt nhân:
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm :
A. 0,9 μm
B. 0,36 μm
C. 0,7 μm
D. 0,36 .10 -6 μm
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân tăng lên.
B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân không thay đổi.
D. khoảng vân giảm xuống.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Cho phản ứng D + T + n + 15,1MeV; NA = 6,023.1023hạt/mol. Năng lượng toả ra khi 1g khí Hêli được tạo thành bằng:
A. 9,09.1024J
B. 3,64.1011J
C. 1,46.1011J
D. 2,27.1011J
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Ban KHTN
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, , rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rt < rl < rđ.
B. rđ < rl < rt.
C. rl = rt = rđ
D. rt < rđ < rl.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Chất phóng xạ Na có chu kì bán rã 15 giờ. Hằng số phóng xạ của nó:
A. 7,7.10-4s-1
B. 0,0462 s-1
C. 12,83. 10-6 s-1
D. 5.10-7 s-1
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Ban đầu có 1gPo210 phân rã với chu kì bán rã 138 ngày. Sau 552 ngày thì khối lượng hạt nhân con sinh ra bằng:
A. 103/112g
B. 1/16g
C. 15/16g
D. 0,956g
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Trường hợp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong ?
A. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào tấm kim loại làm cho tấm kim loại này nóng lên.
B. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào kim loại làm êlectron bật ra khỏi bề mặt kim loại đó.
C. Chiếu tia tử ngoại vào chất bán dẫn làm tăng độ dẫn điện của chất bán dẫn này.
D. Chiếu tia tử ngoại vào chất khí thì chất khí đó phát ra ánh sáng màu lục.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng
A. 0,6μm
B. 0,45μm
C. 0,55μm
D. 0,5μm
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,485 μm thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10-31 kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là 4.105 m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng
A. 3,37.10-18 J.
B. 3,37.10-19 J.
C. 6,4.10-21 J.
D. 6,4.10-20 J.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 mm, λ2 = 0,21 mm và λ3 = 0,35 mm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Chỉ có bức xạ λ1.
B. Hai bức xạ (λ1 và λ2)
C. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
D. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).