Câu hỏi số 1:

Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng  λ = 0,4\mum. Tính lượng tử năng lượng của phôtôn này.

Câu hỏi: 79100

Câu hỏi số 2:

Tia Rơn-ghen (tia X) có

Câu hỏi: 79101

Câu hỏi số 3:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

Câu hỏi: 79102

Câu hỏi số 4:

Một chất phóng xạ X có khối lượng  m0. Sau 5 chu kì bán rã khối lượng chất phóng xạ X còn lại là: 

Câu hỏi: 79103

Câu hỏi số 5:

Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng lục thì ánh sáng huỳnh quang phát ra có thể là

Câu hỏi: 79104

Câu hỏi số 6:

_{6}^{12}\textrm{C} có khối lượng hạt nhân là 11,9967u. Biết khối lượng proton: 1,0073(u), khối lượng nơtron là 1,0087(u), (1 u = 931,5MeV/c2); Độ hụt khối của nó là:

Câu hỏi: 79105

Câu hỏi số 7:

Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman của quang phổ hiđrô là . Tính tần số của bức xạ trên

Câu hỏi: 79106

Câu hỏi số 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu hỏi: 79107

Câu hỏi số 9:

Tia tử ngoại được dùng

Câu hỏi: 79108

Câu hỏi số 10:

Các hạt nhân đồng vị có

Câu hỏi: 79109

Câu hỏi số 11:

Chọn câu sai trong các câu sau:

Câu hỏi: 79110

Câu hỏi số 12:

Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng εo và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là

Câu hỏi: 79111

Câu hỏi số 13:

Chọn câu đúng :Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào kẽm tích điện âm thì:

Câu hỏi: 79112

Câu hỏi số 14:

Nếu N0, N lần lượt là số nguyên tử ban đầu, và số nguyên tử ở thời điểm t,λ là hằng số rã (hằng số phóng xạ) thì biểu thức của định luật phóng xạ là:

Câu hỏi: 79113

Câu hỏi số 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

Câu hỏi: 79114

Câu hỏi số 16:

Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:

Câu hỏi: 79115

Câu hỏi số 17:

Độ hụt khối của hạt nhân _{Z}^{A}\textrm{X} là ( đặt N = A - Z) :

Câu hỏi: 79116

Câu hỏi số 18:

Đối với nguyên tử hiđrô , biểu thức nào dưới đây chỉ ra bán kính r của quỹ đạo dừng thứ n của nó : (ro là bán kính của Bo )

Câu hỏi: 79117

Câu hỏi số 19:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng  λ = 0,6 μm. Trên màn thu  được hình  ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ)

Câu hỏi: 79118

Câu hỏi số 20:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi: 79119

Câu hỏi số 21:

Công thoát của electron khỏi đồng là 4,47eV. Cho h = 6,625.10-34Js; c = 3.10-8m/s; me = 9,1.10-31kg; e = 1,6.10-19C. Tính giới hạn quang điện của đồng

Câu hỏi: 79120

Câu hỏi số 22:

Hạt nhân _{27}^{60}\textrm{Co} có khối lượng là 59,940(u), biết khối lượng proton: 1,0073(u), khối lượng nơtron là 1,0087(u), năng lượng liên kết riêng của hạt nhân _{}^{60}\textrm{Co} là(1 u = 931MeV/c2):

Câu hỏi: 79121

Câu hỏi số 23:

Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là :

Câu hỏi: 79122

Câu hỏi số 24:

Hạt nhân pôlôni _{84}^{210}\textrm{Po} có:

Câu hỏi: 79123

Câu hỏi số 25:

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào

Câu hỏi: 79124

Câu hỏi số 26:

Chọn câu đúng: Hiện tượng quang điện bên trong là hiện tượng

Câu hỏi: 79125

Câu hỏi số 27:

Khi bắn phá _{5}^{10}\textrm{Bo}  bằng hạt \alpha thì phóng ra notron và biến đổi thành hạt nhân khác Phương trình phản ứng là:

Câu hỏi: 79126

Câu hỏi số 28:

Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng  λ = 0,5 μm đến khe Young S1, S2 với S1S2 = a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn (E) một khoảng D = 1m.Tính khoảng vân:

Câu hỏi: 79127

Câu hỏi số 29:

Cho hạt nhân _{7}^{15}\textrm{X}. Hãy tìm phát biểu sai:

Câu hỏi: 79128

Câu hỏi số 30:

Trong giao thoa với khe Young có khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 3m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3mm. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng một phía vân trung tâm

Câu hỏi: 79129

Câu hỏi số 31:

Cho phản ứng hạt nhân: _{94}^{239}\textrm{Pu}\rightarrow _{92}^{235}\textrm{U}   Phản ứng trên phóng ra tia:

Câu hỏi: 79130

Câu hỏi số 32:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ = 0,5 μm Xác định vị trí vân sáng thứ 2 tính từ vân trung tâm:

Câu hỏi: 79131

Câu hỏi số 33:

II. Phần tự chọn: học sinh chọn làm chỉ một trong hai phần sau:

Ban cơ bản

 Chọn câu sai : Chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là thời gian qua đó:

Câu hỏi: 79132

Câu hỏi số 34:

Ban cơ bản

Chọn câu Đúng. Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thuỷ tinh thì:

Câu hỏi: 79133

Câu hỏi số 35:

Ban cơ bản

Cho phản ứng hạt nhân \alpha +_{13}^{27}\textrm{Al}\rightarrow _{15}^{30}\textrm{P}+n, khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931Mev/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

Câu hỏi: 79134

Câu hỏi số 36:

Ban cơ bản

Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A= 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có  λ1= 0,25 µm, λ2= 0,4 µm, λ3= 0,56 µm, λ4= 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện

Câu hỏi: 79135

Câu hỏi số 37:

Ban cơ bản

Chọn câu trả lời sai khi nói về hiện tượng quang điện và quang dẫn :

Câu hỏi: 79136

Câu hỏi số 38:

Ban cơ bản

Cho phản ứng:  _{84}^{209}\textrm{po}\rightarrow \alpha +X .   X là hạt nhân:

Câu hỏi: 79137

Câu hỏi số 39:

Ban cơ bản

Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm :

Câu hỏi: 79138

Câu hỏi số 40:

Ban cơ bản

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì

Câu hỏi: 79139

Câu hỏi số 41:

Cho phản ứng D + T \rightarrow \alpha + n + 15,1MeV; NA = 6,023.1023hạt/mol. Năng lượng toả ra khi 1g khí Hêli được tạo thành bằng:

Câu hỏi: 79140

Câu hỏi số 42:

Ban KHTN

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, ,  rt  lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là

Câu hỏi: 79141

Câu hỏi số 43:

Ban KHTN

Chất phóng xạ Na  có chu kì bán rã 15 giờ. Hằng số phóng xạ của nó:

Câu hỏi: 79142

Câu hỏi số 44:

Ban KHTN

Ban đầu có 1gPo210 phân rã \alpha với chu kì bán rã 138 ngày. Sau 552 ngày thì khối lượng hạt nhân con sinh ra bằng:

Câu hỏi: 79143

Câu hỏi số 45:

Ban KHTN

Trường hợp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong ?

Câu hỏi: 79144

Câu hỏi số 46:

Ban KHTN

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp  một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng

Câu hỏi: 79145

Câu hỏi số 47:

Ban KHTN

Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,485 μm thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10-31 kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là 4.105 m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng

Câu hỏi: 79146

Câu hỏi số 48:

Ban KHTN

Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 mm, λ2 = 0,21 mm và λ3 = 0,35 mm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?

Câu hỏi: 79147