Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó phát quang
A. Lam
B. Vàng
C. Cam
D. Đỏ
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục là:
A. 0,55mm
B. 55nm
C. 0,55µm
D. 0,55nm
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Chu kì bán rã 21084Po là 138 ngày. Khi phóng ra tia α pôlôni biến thành chì. Sau 276 ngày, khối lượng chì được tạo thành từ 1g Po ban đầu
A. 0,2452g
B. 0,3967g
C. 0,7357g
D. 0,7645g
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng: Hai khe cách nhau 0,5mm, hai khe cách màn 1,5m, các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 0,38µm đến 0,76 µm. Chiều rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là :
A. 2,82 mm
B. 2,1mm
C. 6,84mm
D. 2,28mm
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Điều nào sau đây la sai khi nói về đặc điểm của hạt nhân nguyên tử?
A. Khối lượng hạt nhân nguyên tử gần bằng khối lượng của nguyên tử.
B. Các hạt nhân mà nguyên tử có cùng số khối A nhưng có số proton Z khác nhau gọi là đồng vị của nhau.
C. Hạt nhân mang điện tích dương
D. Hạt nhân nguyên tử có kích thước cỡ 10 -15 m.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng , nguồn phát đa sắc gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng , lục, chàm. Vân sáng đơn sắc gần vân trung tâm nhất:
A. Chàm
B. Lục
C. Đỏ
D. Vàng
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55mm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
A. 1,2 mm.
B. 1,1 mm.
C. 1,3 mm.
D. 1,0 mm.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.10-19 J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của đồng là
A. 0,40 μm.
B. 0,60 μm.
C. 0,90 μm.
D. 0,3 μm.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Tính năng lượng liên kết riêng của 146C. Biết mp=1,007276u; mn=1,008665u; mC14=14,003240u; 1u=931,5MeV/c2.
A. 7,117 MeV/nuclôn
B. 7,301 MeV/nuclôn
C. 102,21 MeV/nuclôn
D. 99,631 MeV/nuclôn
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Suất điện động của một pin quang điện có đặc điểm nào dưới đây:
A. Có giá trị không đổi,không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.
B. Có giá trị rất lớn
C. Chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng.
D. Có giá trị rất nhỏ
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo L và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo P là:
A. 3
B. 1/9
C. 9
D. 1/3
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Chọn phát biểu sai
A. Ở cùng một nhiệt độ, quang phổ liên tục của các vật khác nhau thì sẽ khác nhau.
B. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn bị nung nóng phát ra.
C. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng được dùng để đo nhiệt độ của vật đó.
D. Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 4 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN = 4cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,600 µm.
B. 0,500 µm.
C. 0,400 µm
D. 0,700 µm.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Tia tử ngoại được dùng
A. Để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
B. Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại
C. Trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
D. Để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 42,5 mm. Số vân sáng quan sát trên màn là
A. 19
B. 21
C. 25
D. 20
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ λ1 = 0,4 µm và λ2 = 0,6 µm. Xét hai điểm M và N ở cùng bên vân trung tâm, thì tại M có vân sáng bậc 2 của λ2 và tại N có vân sáng bậc 6 của λ1. Số vạch sáng trong đoạn MN (kể cả MN) là
B. 7
D. 5
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. Kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
B. Phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
C. Phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
D. Kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0, chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 22,8 ngày lượng chất này đã phân rã bao nhiêu phần trăm là
A. 2% g.
B. 1,5625%
C. 98,4375%.
D. 97%
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Hạt nhân 23892U đứng yên phóng xạ a. Biết hạt a có động năng Wa= 1,5MeV. Coi như tỉ số khối lượng các hạt nhân bằng tỉ số các số khối tương ứng. Năng lượng tỏa ra từ phản ứng là
A. 1,526MeV
B. 3,225MeV
C. 1,715MeV
D. 1,5MeV
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Chất phóng xạ 6027Co sau khi phân rã biến thành 6028Ni. Tia phóng xạ phát ra là
A. ɣ
B. β-
C. α
D. β+
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc nào sau đây
A. Hiện tượng quang điện ngoài.
B. Hiện tượng phát quang.
C. Hiện tượng quang điện trong.
D. Hiện tượng nhiệt điện.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Ban đầu có N0 hạt nhân X của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ ban đầu, còn lại 25% số hạt nhân X chưa bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là
A. 8 giờ.
B. 4 giờ.
C. 2 giờ.
D. 3 giờ.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
A. tần số không đổi còn bước sóng thay đổi
B. tần số và bước sóng đều thay đổi
C. tần số và bước sóng đều không đổi
D. tần số thay đổi còn bước sóng không đổi
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng của phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Càng xa nguồn, năng lượng của phôtôn càng giảm.
C. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn
D. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s.Phôton có bước sóng trong chân không là 0,5 μm thì sẽ có năng lượng là :
A. 3,975.10- 25 J
B. 2,5.1024 J
C. 3,975.10- 19 J
D. 2,5.10-26 J
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Chiếu bức xạ ánh sáng có bước sóng λ = 0,546 μm lên bề mặt kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện thu được dòng quang điện bão hoà có cường độ I0 = 2.10–3A. Công suất của ánh sáng 1,515W. Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Tỉ số giữa số êletron bứt ra khỏi catôt và số phôtôn đập vào catôt trong mỗi giây có giá trị:
A. 5.10-3
B. 3.10-4
C. 2.10-4
D. 3.10-3
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Chọn câu đúng về lực hạt nhân:
A. Là lực liên kết giữa các nuclôn.
B. Là lực liên kết giữa các nơtrôn.
C. Là lực tĩnh điện
D. Là lực liên kết giữa các prôtôn.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng: Hai khe cách nhau 2mm, hai khe cách màn 4m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6µm thì vị trí vân tối thứ 6 trên màn là:
A. x = 6mm
B. x = 6,6 mm
C. x = 7,2mm.
D. x = 7,8mm.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Có 1kg chất phóng xạ có chu kì bán rã 5 giờ. Khối lượng còn lại của chất phóng xạ sau 10 giờ:
A. 0,75 Kg
B. 0,25 Kg
C. 0,125Kg
D. 0,5 Kg
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia X và tia tử ngoại đều có khả năng đâm xuyên mạnh.
B. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.
D. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân
A. Phóng xạ α
B. Phóng xạ β+
C. Phóng xạ β-
D. Phóng xạ ɣ
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Cho phản ứng hạt nhân sau: 21D + 31T → 42He + 10n .Biết độ hụt khối của các hạt nhân trên lần lượt là ∆mD = 0,0024u; DmT = 0,0087u và ∆mHe = 0,0305u, 1u=931,5MeV/c2. Phản ứng này toả hay thu bao nhiêu năng lượng
A. Thu 10,34 MeV
B. Toả 18,07eV
C. Thu 18,07MeV
D. Toả 10,34 MeV
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Theo chương trình chuẩn
Tính số nơtron có trong 31g 3115P. Cho NA = 6,02.1023mol-1
A. 1,8066.1025 hạt
B. 1,92704.1025hạt
C. 9,632.1024hạt
D. 1,2044.1024hạt
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?
A. Giảm n lần.
B. Tăng lên n lần.
C. Giữ nguyên.
D. tăng n2 lần.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Hiện tượng cầu vồng được giải thích dựa vào hiện tượng nào ?
A. Hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Hiện tượng quang điện.
C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Trong nguyên tử hiđrô, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của electron không thể là
A. 12r0.
B. 25r0.
C. 9r0.
D. 16r0.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Y-âng giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng. Nguồn sáng S phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc đỏ λđ=640nm và màu lục λl=560nm. Trên màn quan sát trong khoảng giữa 2 vân sáng liên tiếp cùng màu vân sáng chính giữa có
A. 5 vân đỏ, 6 vân lục.
B. 7 vân đỏ 7 vân lục.
C. 6 vân đỏ, 7 vân lục.
D. 4 vân đỏ 5 vân lục
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Giới han quang điện của bạc là 0,26 µm, của đồng là 0,30 µm , của kẽm là 0,35 µm. Giới hạn quang điện của một hợp kim gồm bạc đồng và kẽm sẽ là:
A. 0,30µm
B. 0,35µm
C. 0,26µm.
D. 0,40µm
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Cho phản ứng hạt nhân : T + X → α+ n ,X là hạt
A. proton
B. nơtron
C. Đơtơri
D. Triti
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Một chất phóng xạ có chu kì T = 30 ngày ,thì có hằng số phân rã là:
A. λ = 2,7 .10-6 s-1
B. λ = 2,7 .10-5 s-1
C. λ = 2,7 .10-4 s-1
D. λ = 2,7 .10-7 s-1
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
B.Theo chương trình nâng cao
Một mẫu gỗ cổ đại có độ phóng xạ ít hơn 4 lần so với mẫu gỗ cùng loại cùng khối lượng vừa mới chặt .Biết chu kì bán rã của C14 là T = 5570 năm .Tuổi của mẫu gỗ là
A. 11140 năm
B. 2785 năm
C. 2785 năm
D. 1392,5 năm
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Chọn phát biểu SAI về tia hồng ngoại:
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra
B. Tác dụng nhiệt là tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất
D. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,76µm
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Biết bước sóng của hai vạch đầu tiên trong dãy Banme là λ1= 0,656μm và λ2= 0,486μm. Tính bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen.
A. 1,281μm
B. 0,279μm
C. 1,875 μm
D. 1,094 μm
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Khi tăng cường độ chùm sáng kích thích lên 4 lần nhưng không thay đổi tần số, hiệu điện thế hãm thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 4 lần
B. Không đổi
C. Tăng 2 lần
D. Giảm 4 lần
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Điều nào sau đây là SAI khi nói về tia ɣ :
A. Tia ɣ khi đi trong không khí làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng
B. Tia ɣ là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng tiaX.
C. Tia ɣ được phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sang.
D. Tia ɣ không bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốtt của một tế bào quang điện. Công thoát electron của kim loại làm catot là A = 2eV. Tìm giá trị hiệu điện thế đặt vào hai đầu anốt và catốt để triệt tiêu dòng quang điện
A. UAK ≤ - 1,4V.
B. UAK ≤ - 1,105V.
C. UAK ≤ - 1,21V.
D. UAK ≤ 1,5V.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là eĐ, eL và eT thì
A. εT > εĐ > εL.
B. εĐ > εL > εT
C. εL > εT > εĐ.
D. εT > εL > εĐ
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Một lá niken có công thoát electrôn 5eV được chiếu sáng bằng bức xạ 0,18μm. Động năng ban đầu cực đại của quang electrôn là
A. 3,042.10-18J
B. 3,042.10-20J
C. 30,42.10-19J
D. 3,042.10-19J