Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất:
A. Cu2+
B. Ag+
C. Ca2+
D. Zn2+
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử
A. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
B. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
C. CaCO3 CaO + CO2
D. 2KClO3 2KCl + 3O2
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1 . Số hiệu nguyên tử của X là:
A. 15
B. 13
C. 27
D. 14
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn 1,6g Cu bằng dung dịch HNO3 thu được x mol NO2 ( là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là:
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,25
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử:
A. H2S
B. Na2SO3
C. SO2
D. H2SO4
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong Cl2 dư thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 2,24
B. 1,12
C. 2,80
D. 0,56
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na;Ca;Al trong công nghiệp là:
A. Điện phân dung dịch
B. Điện phân nóng chảy
C. Nhiệt luyện
D. Thủy luyện
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Khi cho 5 gam một kim loại có hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lit khí H2 (dktc). Kim loại đó là:
A. Ca
B. Ba
C. Sr
D. Mg
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Quặng Boxit được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây:
A. Al
B. Cu
C. Na
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lit H2(dktc). Giá trị của V là:
C. 4,48
D. 3,36
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2
(b) Cho CaO vào nước
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Ở điều kiện thường kim loại nào sau đây không phản ứng với nước:
A. Ba
B. Na
C. Be
D. K
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao .Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 2,52
B. 3,36
C. 1,68
D. 1,44
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch :
A. MgCl2
B. FeCl3
C. AgNO3
D. CuSO4
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Oxit nào sau đây là oxit axit:
A. MgO
B. CaO
C. CrO3
D. Na2O
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch axit acetic:
A. NaOH
C. Zn
D. CaCO3
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,8
B. 5,2
C. 3,2
D. 3,4
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất:
A. CH3COOH
B. CH3CHO
C. CH3CH3
D. CH3CH2OH
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2.Để hạn chế tốt nhất SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:
A. Xút
B. Muối ăn
C. Giấm ăn
D. Cồn
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
A. H2N-[CH2]3-COOH
B. H2N-[CH2]2-COOH
C. H2N-[CH2]4-COOH
D. H2N-CH2 -COOH
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn ( polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác ( ví dụ H2O ) được gọi là phản ứng:
A. Trùng hợp
B. Thủy phân
C. Xà phòng hóa
D. Trùng ngưng
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit:
A. Tinh bột
B. Glucozo
C. Saccarozo
D. Xenlulozo
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1:
A. (CH3)3N
B. CH3NHCH3
C. CH3NH2
D. CH3CH2NHCH3
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch Glixerol
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước Brom
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(d) Glyxin ( H2N-CH2-COOH ) phản ứng được với dung dịch NaOH
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Cho CH3CHO phản ứng với H2( có Ni xúc tác, đun nóng ) thu được sản phẩm là:
B. HCOOH
C. CH3CH2OH
D. CH3OH
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư ( có H2SO4 đặc xúc tác ) thu được 2,2 gam este CH3COOC2H5 . Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:
A. 20,75%
B. 36,67%
C. 25,00%
D. 50,00%
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Chất béo là trieste của axit béo với :
A. ancol metylic
B. etylen glicol
C. ancol etylic
D. glixerol
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện , sứ , đạm , ancol metylic... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức hóa học của metan là:
A. C6H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây sai:
A. Hợp kim Liti-nhôm siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không
B. Sắt có trong Hemoglobin ( huyết cầu tố ) của máu
C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2:
A. Xenlulozo
B. Protein
C. Chất béo
D. tinh bột
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Amino axit X chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. My=89. Công thức của X và Y lần lượt là:
A. H2N-CH2-COOH ; H2N-CH2-COOCH3
B. H2N-(CH2)2-COOH ; H2N-(CH2)2-COOC2H5
C. H2N-(CH2)2-COOH ; H2N-(CH2)2-COOCH3
D. H2N-CH2-COOH ; H2N-CH2-COOC2H5
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở , có thể là ankan , anken , ankin , ankadien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X không thể gồm:
A. ankan và anken
B. 2 anken
C. ankan và ankin
D. ankan và ankadien
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba , Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lit khí (dktc) và m gam kết tủa. Gia trị của m là:
A. 1,28
B. 1,96
C. 0,64
D. 0,98
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Hòa tan 1,12 gam Fe vào 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được NO ( là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 7,36
B. 8,61
C. 9,15
D. 10,23
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
điện phân dung dịch muối MSO4 ( M là kim loại ) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi ,sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí sau điện phân thoát ra ở cả 2 điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai:
A. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm t giây thì ion M2+ chưa bị điện phân hết.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7
D. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện khí ở catot.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện 1 thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Thí nghiệm trên được dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2
C. Bông trộn dung dịch CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm
D. Thí nghiệm trên được dùng để xác định nito có trong hợp chất hữu cơ
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho 1 lượng nhỏ X vào nước rất dư thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (CH4 ; C2H2) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y là:
A. 5 : 6
B. 1 : 2
C. 3 : 2
D. 4 : 3
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Tiến hành thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
A. 5
C. 3
D. 6
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm các chất sau ở dạng dung dịch nước : X , Y , Z , T và Q.
Các chất X , Y , Z , T và Q lần lượt là:
A. Anilin , glucozo , glixerol , andehit fomic , metanol
B. Glixerol , glucozo , etylen glicol , metanol , axetandehit
C. Phenol , glucozo , glixerol , etanol , andehit fomic
D. Fructozo , glucozo , axetandehit , etanol , andehit fomic
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc phản ứng , số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 3
B. 2
D. 5
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X ( phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc tác H2SO4 đặc thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ , trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Tổng số nguyên tử H trong hai phân tử X và Y bằng 8
B. Y không có phản ứng tráng bạc
C. Y tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2
D. X có đồng phân hình học
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l ; Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y , sau phản ứng thu được V1 lit khí CO2(dktc) . Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lit khí CO2(dktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng:
A. 11 : 4
B. 7 : 5
C. 11 : 7
D. 7 : 3
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe ; FeO ; Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng ( dung dịch Y ) , thu được 1,344 lit NO (dktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng , NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 trong Y là:
A. 0,54 mol
B. 0,78 mol
C. 0,50 mol
D. 0,44 mol
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3 ; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng , trộn đều thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần một cho phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần 2 phản ứng với HCl loãng nóng dư thu được 1,12 lit khí H2(dktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm , Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là;
A. 20,00%
B. 66,67%
C. 33,33%
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tạo thành từ cùng 1 ancol Y và 3 axit cacboxylic( phân tử chỉ có nhóm –COOH) , trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp của nhau và 1 axit không no có đồng phân hình học , chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư , sau phản ứng thu được 896 ml khí (dktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 29,25%
B. 38,76%
C. 40,82%
D. 34,01%
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở là X ( x mol ) và Y ( y mol ) đều tạo bởi Glyxin và Alanin. Đun nóng 0,7 mol X trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 2 phân tử X và Y là 13 , trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:
A. 396,6
B. 409,2
C. 340,8
D. 399,4
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 ( trong đó Al chiếm 60% khối lượng ) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm NaNO3 và H2SO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol . Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây:
A. 2,5
B. 3,0
C. 1,5
D. 1,0
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N 2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng , thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quì tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,36
B. 3,12
C. 2,97
D. 2,76
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no mạch hở (đều chứa C,H,O) , trong phân tử mỗi chất có 2 nhóm chức trong số các nhóm –OH ; -CHO ; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam 1 muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH nóng dư thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là:
A. 1,50
B. 2,98
C. 1,22
D. 1,24
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức X và Y ( MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc , thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm 0,08 mol 3 ete ( có khối lượng 6,76 gam ) và một lượng ancol dư.Đốt cháy hoàn toàn Z cần 43,68 lit O2(dktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
A. 20% và 40%
B. 40% và 30%
C. 30% và 30%
D. 50% và 20%