Câu hỏi số 1:

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất:

Câu hỏi: 110415

Câu hỏi số 2:

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử

Câu hỏi: 110416

Câu hỏi số 3:

Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1 . Số hiệu nguyên tử của X là:

Câu hỏi: 110417

Câu hỏi số 4:

Hòa tan hoàn toàn 1,6g Cu bằng dung dịch HNO3 thu được x mol NO2 ( là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là:

Câu hỏi: 110418

Câu hỏi số 5:

Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử:

Câu hỏi: 110419

Câu hỏi số 6:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong Cl2 dư thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:

Câu hỏi: 110420

Câu hỏi số 7:

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na;Ca;Al trong công nghiệp là:

Câu hỏi: 110421

Câu hỏi số 8:

Khi cho 5 gam một kim loại có hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lit khí H2 (dktc). Kim loại đó là:

Câu hỏi: 110422

Câu hỏi số 9:

Quặng Boxit được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây:

Câu hỏi: 110423

Câu hỏi số 10:

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lit H2(dktc). Giá trị của V là:

Câu hỏi: 110424

Câu hỏi số 11:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2

(b) Cho CaO vào nước

(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH

(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là?

Câu hỏi: 110425

Câu hỏi số 12:

Ở điều kiện thường kim loại nào sau đây không phản ứng với nước:

Câu hỏi: 110426

Câu hỏi số 13:

Khử hoàn toàn 4,8  gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao .Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:

Câu hỏi: 110427

Câu hỏi số 14:

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch :

Câu hỏi: 110428

Câu hỏi số 15:

Oxit nào sau đây là oxit axit:

Câu hỏi: 110429

Câu hỏi số 16:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch axit acetic:

Câu hỏi: 110430

Câu hỏi số 17:

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu hỏi: 110431

Câu hỏi số 18:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất:

Câu hỏi: 110432

Câu hỏi số 19:

Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2.Để hạn chế tốt nhất SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:

Câu hỏi: 110433

Câu hỏi số 20:

Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:

Câu hỏi: 110434

Câu hỏi số 21:

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn ( polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác ( ví dụ H2O ) được gọi là phản ứng:

Câu hỏi: 110435

Câu hỏi số 22:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit:

Câu hỏi: 110436

Câu hỏi số 23:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1:

Câu hỏi: 110437

Câu hỏi số 24:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch Glixerol

(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước Brom

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

(d) Glyxin ( H2N-CH2-COOH ) phản ứng được với dung dịch NaOH

Số phát biểu đúng là:

Câu hỏi: 110441

Câu hỏi số 25:

Cho CH3CHO phản ứng với H2( có Ni xúc tác, đun nóng ) thu được sản phẩm là:

Câu hỏi: 110442

Câu hỏi số 26:

Đun 3,0 gam CH3COOH  với C2H5OH dư ( có H2SO4 đặc xúc tác ) thu được 2,2 gam este CH3COOC2H5 . Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:

Câu hỏi: 110443

Câu hỏi số 27:

Chất béo là trieste của axit béo với :

Câu hỏi: 110448

Câu hỏi số 28:

Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện , sứ , đạm , ancol metylic... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức hóa học của metan là:

Câu hỏi: 110449

Câu hỏi số 29:

Phát biểu nào sau đây sai:

Câu hỏi: 110450

Câu hỏi số 30:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2:

Câu hỏi: 110451

Câu hỏi số 31:

Amino axit X chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. My=89. Công thức của X và Y lần lượt là:

Câu hỏi: 110452

Câu hỏi số 32:

Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở , có thể là ankan , anken , ankin , ankadien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X không thể gồm:

Câu hỏi: 110453

Câu hỏi số 33:

Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba , Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lit khí (dktc) và m gam kết tủa. Gia trị của m là:

Câu hỏi: 110474

Câu hỏi số 34:

Hòa tan 1,12 gam Fe vào 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được NO ( là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

Câu hỏi: 110475

Câu hỏi số 35:

điện phân dung dịch muối MSO4 ( M là kim loại ) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi ,sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí sau điện phân thoát ra ở cả 2 điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai:

Câu hỏi: 110476

Câu hỏi số 36:

Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện 1 thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

 

Phát biểu nào sau đây đúng:

Câu hỏi: 110478

Câu hỏi số 37:

Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho 1 lượng nhỏ X vào nước rất dư thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (CH4 ; C2H2) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y là:

Câu hỏi: 110479

Câu hỏi số 38:

Tiến hành thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a)  Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

(b) Sục khí F2 vào nước

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH

(e) Cho Si vào dung dịch NaOH

(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:

Câu hỏi: 110482

Câu hỏi số 39:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm các chất sau ở dạng dung dịch nước : X , Y , Z , T và Q.

     

Các chất X , Y , Z , T và Q lần lượt là:

Câu hỏi: 110489

Câu hỏi số 40:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(e) Nhiệt phân AgNO3

(g) Đốt FeS trong không khí

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

Sau khi kết thúc phản ứng , số thí nghiệm thu được kim loại là:

Câu hỏi: 110491

Câu hỏi số 41:

Đun hỗn hợp etylen glicol và axit  cacboxylic X ( phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc tác H2SO4 đặc thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ , trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Phát biểu nào sau đây là sai:

Câu hỏi: 110493

Câu hỏi số 42:

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l ; Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y , sau phản ứng thu được V1 lit khí CO2(dktc) . Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lit khí CO2(dktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng: 

Câu hỏi: 110494

Câu hỏi số 43:

Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe ; FeO ; Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng ( dung dịch Y ) , thu được 1,344 lit NO (dktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng , NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 trong Y là:

Câu hỏi: 110496

Câu hỏi số 44:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3 ; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng , trộn đều thu được hỗn  hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần một cho phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần 2 phản ứng với HCl loãng nóng dư thu được 1,12 lit khí H2(dktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm , Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là;

Câu hỏi: 110497

Câu hỏi số 45:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tạo thành từ cùng 1 ancol Y và 3 axit cacboxylic( phân tử chỉ có nhóm –COOH) , trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp của nhau và 1 axit không no có đồng phân hình học , chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư , sau phản ứng thu được 896 ml khí (dktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:

Câu hỏi: 110499

Câu hỏi số 46:

Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở là X ( x mol ) và Y ( y mol ) đều tạo bởi Glyxin và Alanin. Đun nóng 0,7 mol X trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 2 phân tử X và Y là 13 , trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:

Câu hỏi: 110500

Câu hỏi số 47:

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3  ( trong đó Al chiếm 60% khối lượng ) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm NaNO3 và H2SO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol . Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây:

Câu hỏi: 110501

Câu hỏi số 48:

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N 2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng , thu được dung dịch Y  chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quì tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu hỏi: 110503

Câu hỏi số 49:

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no mạch hở (đều chứa C,H,O) , trong phân tử mỗi chất có 2 nhóm chức trong số các nhóm –OH ; -CHO ; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam 1 muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH nóng dư thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của  m là:

Câu hỏi: 110506

Câu hỏi số 50:

Hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức X và Y ( MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc , thu được hỗn  hợp các chất hữu cơ Z gồm 0,08 mol 3 ete ( có khối lượng 6,76 gam ) và một lượng ancol dư.Đốt cháy hoàn toàn Z cần 43,68 lit O2(dktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:

Câu hỏi: 110507