Câu hỏi số 1:

Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân cis-trans có công thức phân tử C4H8O , X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na giải phóng khí H2 . Công thức phân tử của X là  

Câu hỏi: 2846

Câu hỏi số 2:

Có 3 chất lòng không màu đựng trong các lọ mất nhãn: ancol etylic, phenol, axit fomic. Để nhận biết 3 chất lỏng trên có thể dùng thuốc thử là

Câu hỏi: 2847

Câu hỏi số 3:

X là este tạo bởi α-amini axit Y (chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 ) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được là 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của Z là  

Câu hỏi: 2848

Câu hỏi số 4:

Axit dicacboxylic có mạch cacbon phân nhánh và thành phần nguyên tố: %C=45,46%; %H=6,06%; %O=48,49%. Công thức cấu tạo của axit này là  

Câu hỏi: 2849

Câu hỏi số 5:

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a)  Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3 (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4  (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3  (h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng) (i) Cho Na2SO3  vào dung dịch H2SO4  (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là  

Câu hỏi: 2851

Câu hỏi số 6:

Hòa tan 25 gam muối CuSO4 .5H2O  vào nước được 500ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?  

Câu hỏi: 2852

Câu hỏi số 7:

Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là  

Câu hỏi: 2854

Câu hỏi số 8:

Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và 448 ml khí (dktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (kdtc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là    

Câu hỏi: 2855

Câu hỏi số 9:

Để loại các khí: SO2 , NO2, HF trong khí thải công nghiệp, người ta thường dẫn khí thải đi qua dung dịch  

Câu hỏi: 2856

Câu hỏi số 10:

Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kỹ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra là hoàn toàn. Phần không tan Z là  

Câu hỏi: 2859

Câu hỏi số 11:

Từ các chất riêng biệt: CuSO4, CaCO3, FeS để điều chế được các kim loại Cu, Ca, Fe thì số Phương trình phản ứng tối thiểu phải thực hiện là (các điều kiện khác có đủ)  

Câu hỏi: 2860

Câu hỏi số 12:

Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H8 , C4H6 , C4H10 , H2 . Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là  

Câu hỏi: 2861

Câu hỏi số 13:

Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch chứa hai muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng điện 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của x, y lần lượt là  

Câu hỏi: 2862

Câu hỏi số 14:

Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z=y-x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là  

Câu hỏi: 2864

Câu hỏi số 15:

Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm: AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2  xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Giá trị của x là

Câu hỏi: 2868

Câu hỏi số 16:

Có 3 mẫu hợp kim: Fe-Al, K-Na, Ag-Mg. Hóa chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là    

Câu hỏi: 2869

Câu hỏi số 17:

Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 . Phương pháp hóa học đơn giản để loại tạp chất là  

Câu hỏi: 2870

Câu hỏi số 18:

Có hiện tượng gì xảy ra khi sục khi SO2 vào dung dịch C6H5ONa?

Câu hỏi: 2873

Câu hỏi số 19:

Cho các dung dịch sau: HCl, FeCl3  , NaOH, NaHSO4  , CH3COOH, Na2CO3. Dung dịch etylamin có thể tác dụng được với bao nhiêu chất ở trên  

Câu hỏi: 2874

Câu hỏi số 20:

Ứng dụng nào sau đây không phải của este?

Câu hỏi: 2877

Câu hỏi số 21:

Sự phá hủy của kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh được gọi là

Câu hỏi: 2878

Câu hỏi số 22:

Cho 4,48 lít khí CO2  (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là  

Câu hỏi: 3263

Câu hỏi số 23:

Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là  

Câu hỏi: 3264

Câu hỏi số 24:

Tiến hành các thí nghiệm sau: 1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri aluminat. 2. Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. 3. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch natri aluminat. Những thí nghiệm có hiện tượng giống hệt nhau là  

Câu hỏi: 3267

Câu hỏi số 25:

Cho m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2  0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO43 0,1M thu được kết tủa Y. Để lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m bằng  

Câu hỏi: 3268

Câu hỏi số 26:

Cho sơ đồ sau: Ca → X → Y → Z → T → Ca. Thứ tự các chất X, Y, Z, T có thể là

Câu hỏi: 3270

Câu hỏi số 27:

Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam ancol etylic (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là  

Câu hỏi: 3271

Câu hỏi số 28:

Este X có công thức phân tử C7H12O4 , khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của X là  

Câu hỏi: 3272

Câu hỏi số 29:

Đun m gam một ancol X với H2SO4  đặc  ở 170oC  được 1 olefin. Cho m gam X qua bình đựng CuO dư, nung nóng (H=100%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,4 gam và hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 15,5. Giá trị của m là  

Câu hỏi: 3274

Câu hỏi số 30:

Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai dipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacbonyl trong phân tử). Nếu cho \dpi{100} \frac{1}{10} hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được là  

Câu hỏi: 3275

Câu hỏi số 31:

Nhận định nào không đúng về cách làm mềm nước cứng?

Câu hỏi: 3277

Câu hỏi số 32:

Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO;  (2)  C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O;  (4) CH3COOH và C2H5OH;  (5) CH3COOH  và \dpi{100} CH\equiv CH;  (6) C6H5COOH và C2H5OH . Những cặp chất tham gia với phản ứng este hóa là

Câu hỏi: 3284

Câu hỏi số 33:

Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon), phần trăm khối lượng nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3  thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là  

Câu hỏi: 3400

Câu hỏi số 34:

Phản ứng của glucozo với chất nào sau đây có thể chứng minh glucozo có tính oxi hóa?

Câu hỏi: 3402

Câu hỏi số 35:

Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy 32,1 g hỗn hợp cho vào 250ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch  AgNO3 vào cho đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lít AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3  là  

Câu hỏi: 3403

Câu hỏi số 36:

Lên men m gam glucozo có hiệu suất 90%. Lượng CO sinh ra được hấp thụ vào dung dịch  Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là  

Câu hỏi: 3404

Câu hỏi số 37:

Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+; 0,25 mol \dpi{100} NH_{4}^{+} và 0,3 mol Cl- . Cho 270ml dung dịch Ba(OH)2   0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2    sau quá trình phản ứng giảm đi là

Câu hỏi: 3405

Câu hỏi số 38:

Saccarozo có thể tác dụng được với chất nào sau đây: (1) H2/Ni, to ; (2) Cu(OH)2 ; (3) AgNO3 / NH3 (4) CH3COOH/ H2SO4 đặc ; (5) CH3OH/ HCl  

Câu hỏi: 3498

Câu hỏi số 39:

Có các chất: phenyl clorua, axetilen, propin, but-2-in, andehit axetic, glucozo, saccarozo, propyl fomat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 tạo thành kết tủa là  

Câu hỏi: 3499

Câu hỏi số 40:

Chia hỗn hợp gồm glucozo và mantozo thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hoàn toàn vào nước rồi lấy dung dịch cho tác dụng với AgNO3 / NH3 dư được 0,02 mol Ag. Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3  được 0,03 mol Ag. Số mol glucozo và mantozo ban đầu  lần lượt là  

Câu hỏi: 3501

Câu hỏi số 41:

Nhúng một thành Al vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn lấy thanh Al ra khỏi dung dịch. Nhận xét nào sau đây không đúng?  

Câu hỏi: 3503

Câu hỏi số 42:

Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazo của amin?

Câu hỏi: 3504

Câu hỏi số 43:

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng thì số phàn ứng ô xi hóa khử xảy ra là  

Câu hỏi: 3506

Câu hỏi số 44:

Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 có thể dùng dung dịch nào dưới đây?

Câu hỏi: 3507

Câu hỏi số 45:

Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô cạn dung dịch được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu cho 3 amin trên trộn theo tỉ lệ mol 1:10:5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là  

Câu hỏi: 3508

Câu hỏi số 46:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít (dktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là  

Câu hỏi: 3509

Câu hỏi số 47:

Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3  loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 2,24 lít khí NO duy nhất (dktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong Y và nồng độ mol của dung dịch HNO3 là  

Câu hỏi: 3511

Câu hỏi số 48:

Bộ thuốc thử nào sau đây không thể phân biệt được các dung dịch mất nhãn sau: C2H5NH2 , C6H5NH2, glucozo, glixerol?  

Câu hỏi: 3512

Câu hỏi số 49:

Trộn 0,54 gam bột Al với bột CuO và Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp thu được vào dung dịch HNO3 dư thì được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thể tích 2 khí thu được ở dktc là  

Câu hỏi: 3514

Câu hỏi số 50:

  Chất X (chứa C, H, O, N) có thành phần % các nguyên tố C, H, O lần lượt là 40,45%, 7,86%, 35,96%. X tác dụng với NaOH và HCl. X có nguồn gốc từ thiên nhiên và Mx <100. Công thức cấu tạo thu gọn của X là  

Câu hỏi: 3515