Câu hỏi số 1:

Nhận định nào dưới đây không đúng?

Câu hỏi số 2:

Theo định nghĩa axit - bazơ cảu Bron - stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là các chất lưỡng tính?

Câu hỏi số 3:

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Câu hỏi số 4:

Có phương trình hóa học sau: Fe  +  CuSO4  →  Cu  +  FeSO4                             Phương trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hóa cho phản ứng hóa học trên?  

Câu hỏi số 5:

Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Câu hỏi số 6:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi: 5923

Câu hỏi số 7:

Cho a gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào 500ml dung dịch NaOH x mol/lít được 0,448 lít H2 (đktc) và còn lại b gam kim loại không tan. Oxi hóa hoàn toàn lượng kim loại không tan đó thu được 1,248b gam oxit. Giá trị của x là

Câu hỏi số 8:

Liên kết hóa học trong tinh thể kim loại là liên kết

Câu hỏi số 9:

Dùng chất nào sau đây để phân biệt FeCO3, FeO, Fe2O3, Al­2O3?

Câu hỏi số 10:

Trong phân tử benzen (C6H6) có

Câu hỏi số 11:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al­2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt đọ cao đến khối lượng không đổi thu được dung dịch oxit Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng Z là

Câu hỏi số 12:

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì chất có thể dùng để khử thủy ngân là

Câu hỏi số 13:

Lấy x mol Al cho vào một dung dịch có a mol AgNO3 và b mol Zn(NO3)2. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch D có hai muối. CHo dung dịch D tác dụng NaOH dư không có kết tủa. Giá trị của x là

Câu hỏi số 14:

Phản ứng nào dưới đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất hoặc giảm nhiệt độ của bình?

Câu hỏi số 15:

Trong các oxit của sắt, oxit nào không có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit?

Câu hỏi số 16:

Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X, cho 300ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 17:

Dung dịch X là dung dịch NaOH C%. Lấy 36 gam dung dịch X trộn với 400ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa khi lấy 148 gam dung dịch X trộn với 400ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị của C là

Câu hỏi số 18:

Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Trong chất với hiđro, R chiếm 87,5% về khối lượng. Nguyên tố R là

Câu hỏi số 19:

Có 3 dung dịch: NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa và 3 chất lỏng C2H5OH, C6H6, C6H5NH2. Có thể dùng dung dịch chất nào dưới đây để phân biệt được tất cả các chất trên?

Câu hỏi số 20:

Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 6,53 gam chất rắn. Thể tích khí H2 bay ra (đktc) là

Câu hỏi số 21:

Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50ml dung dịch NaOH thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là

Câu hỏi số 22:

Lấy một lượng bột sắt cho tác dụng với clo dư thu được 16,25 gam muối sắt clorua. Hòa tan hoàn toàn cũng lượng sắt đó trong axit HCl dư thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu hỏi số 23:

Đốt cháy hoàn toàn 50ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng vừa đủ, thu được 375ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là

Câu hỏi số 24:

Chất nào dưới đây chứa nguyên tử H trong nhóm -OH có độ linh động kém nhất?

Câu hỏi số 25:

Hòa tan hòa toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200ml. Giá trị của m là

Câu hỏi số 26:

Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

Câu hỏi số 27:

Có bao nhiêu đồng phân anđehit có công thức phân tử C5H10O?

Câu hỏi số 28:

Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phản ứng nào dưới đây?

Câu hỏi số 29:

Hòa tan 35,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thì thu được 9,84 lít CO2 (270C và 0,8 atm) và dung dịch X. Hai kim loại lần lượt là

Câu hỏi số 30:

Cho các chất: etanđiol, axit propenoic, axit hexanđioic, hexan - 1,6 - điamin, axit etanoic. Bằng phản ứng trực tiếp có thể điều chế được tối đa bao nhiêu polime?

Câu hỏi số 31:

Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

Câu hỏi số 32:

Trong công nghiệp glucozơ được điều chế bằng cách

Câu hỏi số 33:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 34:

Cho sơ đồ sau: CH4 → C2H2 → vinylaxetilen → C4H6 → cao su buna

Số phản ứng oxi hóa – khử trong sơ đồ trên là

Câu hỏi số 35:

Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức Z bằng O2 (có mặt xúc tác) thu được 5,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của Z và hiệu suất của phản ứng lần lượt là

Câu hỏi số 36:

Thủy phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai chất đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của C4H6O2

Câu hỏi số 37:

Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thoát ra 672ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì thu được hỗn hợp rắn Y. Khối lượng Y là

Câu hỏi số 38:

Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp X (chỉ chứa các hiđrocacbon ở thể khí). Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư thấy khôi lượng bình (1) tăng 3,15 gam và bình (2) xuất hiện 51,25 gam kết tủa. Trong X chắc chắn có hiđrocacbon nào dưới đây?

Câu hỏi số 39:

Xà phòng hóa hoàn toàn 1,48 gam hỗn hợp este A, B là đồng phân của nhau cần dùng hết 20ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và H2O với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo hai este đó là

Câu hỏi số 40:

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có công thức phân tử C4H11N?

Câu hỏi số 41:

Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây?

Câu hỏi số 42:

Hòa tan hoàn toàn 33,8 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sai khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 43:

Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam aminoaxit X (có một nhóm  – NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là

Câu hỏi số 44:

Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 sinh ra là

Câu hỏi số 45:

Oxi hóa 2,2 gam anđehit đơn chức X (với hiệu suất 100%) thu được 3 gam axit tương ứng. Tên gọi của X là

Câu hỏi số 46:

Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Cho 2,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu hỏi số 47:

Trung hòa 9,0 gam một axit no, đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là

Câu hỏi số 48:

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,5 mol A cần vừa đủ là 1,0 lít NaOH 1M, thu được hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của este là