Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Hỗn hợp Na, Al có thể tan hết trong dung dịch NaCl
B. Hỗn hợp Fe3O4, Cu có thể tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng
C. Hỗn hợp PbS, CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl
D. Hỗn hợp Cu, KNO3 có thể tan hết trong dung dịch HCl
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Theo định nghĩa axit - bazơ cảu Bron - stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là các chất lưỡng tính?
A. , CH3COO-
B. ZnO, Al2O3, ,
C. ZnO, Al2O3, , H2O
D. , , CH3COO-
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ visco
B. Tơ nitron
C. Tơ nilon - 6,6
D. Tơ xenlulozơ axetat
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Có phương trình hóa học sau: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 Phương trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hóa cho phản ứng hóa học trên?
A. Fe2+ + 2e → Fe
B. Fe → Fe2+ + 2e
C. Cu2+ + 2e → Cu
D. Cu → Cu2+ + 2e
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0
B. 18,0
C. 16,8
D. 11,2
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo
B. Tính axit của HF lớn hơn tính axit của HCl
C. Độ ậm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot
D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của Cl-
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Cho a gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào 500ml dung dịch NaOH x mol/lít được 0,448 lít H2 (đktc) và còn lại b gam kim loại không tan. Oxi hóa hoàn toàn lượng kim loại không tan đó thu được 1,248b gam oxit. Giá trị của x là
A. 0,04M
B. 0,08M
C. 0,06M
D. 0,12M
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Liên kết hóa học trong tinh thể kim loại là liên kết
A. cộng hóa trị được hình thành bởi những cặp electron góp chung giữa hai nguyên tử kim loại
B. ion được hình thành giữa các phần tử tích điện trái dấu
C. được hình thành bởi quá trình cho và nhận các cặp electron giữa nguyên tử kim loại này với nguyên tử kim loại khác
D. đặc biệt giữa ion kim loại và electron tự do trong mạng tinh thể
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Dùng chất nào sau đây để phân biệt FeCO3, FeO, Fe2O3, Al2O3?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch HNO3 loãng
D. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Trong phân tử benzen (C6H6) có
A. 3 liên kết ∏ và 3 liên kết б
B. 3 liên kết ∏ và 6 liên kết б
C. 3 liên kết ∏ và 9 liên kết б
D. 3 liên kết ∏ và 12 liên kết б
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt đọ cao đến khối lượng không đổi thu được dung dịch oxit Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng Z là
A. 1,02 gam
B. 2,04 gam
C. 2,55 gam
D. 3,06 gam
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì chất có thể dùng để khử thủy ngân là
A. bột Fe
B. bột lưu huỳnh
C. nước
D. bột natri
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Lấy x mol Al cho vào một dung dịch có a mol AgNO3 và b mol Zn(NO3)2. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch D có hai muối. CHo dung dịch D tác dụng NaOH dư không có kết tủa. Giá trị của x là
A. 2a < x < 4b
B. a + 2b < 2x < a + 3b
C. a ≤ 3x < a + 2b
D. x = a+ 2b
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Phản ứng nào dưới đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất hoặc giảm nhiệt độ của bình?
A. COCl2 (k) CO(k) + Cl2 (k) ; ∆H = 113 kJ/mol
B. CO (k) + H2O (h) CO2 (k) + H2 (k); ∆H = -41,8 kJ/mol
C. N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ; ∆H = -92 kJ/mol
D. 2SO3 (k) 2SO2 (k) + O2 (k) ; ∆H = 192 kJ/mol
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Trong các oxit của sắt, oxit nào không có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit?
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeO và Fe3O4
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X, cho 300ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,375
B. 42,75
C. 17,1
D. 22,8
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Dung dịch X là dung dịch NaOH C%. Lấy 36 gam dung dịch X trộn với 400ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa khi lấy 148 gam dung dịch X trộn với 400ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị của C là
A. 3,6%
B. 4,4%
C. 4,2%
D. 4,0%
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Trong chất với hiđro, R chiếm 87,5% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. cacbon
B. lưu huỳnh
C. nitơ
D. silic
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Có 3 dung dịch: NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa và 3 chất lỏng C2H5OH, C6H6, C6H5NH2. Có thể dùng dung dịch chất nào dưới đây để phân biệt được tất cả các chất trên?
A. Ca(OH)2
B. NaOH
C. BaCl2
D. HCl
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 6,53 gam chất rắn. Thể tích khí H2 bay ra (đktc) là
A. 0,56 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50ml dung dịch NaOH thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
A. 1,2M
B. 2,4M
C. 3,6M
D. 4,2M
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Lấy một lượng bột sắt cho tác dụng với clo dư thu được 16,25 gam muối sắt clorua. Hòa tan hoàn toàn cũng lượng sắt đó trong axit HCl dư thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,7
B. 16,25
C. 25,4
D. 32,5
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 50ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng vừa đủ, thu được 375ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C2H6 và C3H8
D. C3H8 và C4H10
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Chất nào dưới đây chứa nguyên tử H trong nhóm -OH có độ linh động kém nhất?
A. C6H5OH
B. CH3COOH
C. H2O
D. CH3CH2OH
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Hòa tan hòa toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200ml. Giá trị của m là
A. 8,2
B. 16,4
C. 13,7
D. 9,55
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. CH4
C. C2H4
D. C4H10
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Có bao nhiêu đồng phân anđehit có công thức phân tử C5H10O?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phản ứng nào dưới đây?
A. CHo axetilen ác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. CHo axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Hòa tan 35,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thì thu được 9,84 lít CO2 (270C và 0,8 atm) và dung dịch X. Hai kim loại lần lượt là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Cho các chất: etanđiol, axit propenoic, axit hexanđioic, hexan - 1,6 - điamin, axit etanoic. Bằng phản ứng trực tiếp có thể điều chế được tối đa bao nhiêu polime?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Trong công nghiệp glucozơ được điều chế bằng cách
A. trùng hợp 6 phân tử HCHO
B. thủy phân tinh bột với xúc tác axit
C. tiến hành phản ứng quang hợp
D. thủy phân xenlulozơ với xúc tác axit
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
B. Tất cả các các peptit đều có phản ứng màu biure
C. H2N – CH2 – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH là một đipeptit
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Cho sơ đồ sau: CH4 → C2H2 → vinylaxetilen → C4H6 → cao su buna
Số phản ứng oxi hóa – khử trong sơ đồ trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức Z bằng O2 (có mặt xúc tác) thu được 5,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của Z và hiệu suất của phản ứng lần lượt là
A. methanol; 80%
B. methanol; 75%
C. etanol; 80%
D. etanol; 75%
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Thủy phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai chất đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của C4H6O2 là
A. CH3 – COO – CH = CH2
B. HCOO – C(CH3)=CH2
C. HCOO – CH=CH – CH3
D. HCOO – CH2 – CH=CH2
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thoát ra 672ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì thu được hỗn hợp rắn Y. Khối lượng Y là
A. 3,61 gam
B. 4,04 gam
C. 4,76 gam
D. 4,70 gam
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp X (chỉ chứa các hiđrocacbon ở thể khí). Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư thấy khôi lượng bình (1) tăng 3,15 gam và bình (2) xuất hiện 51,25 gam kết tủa. Trong X chắc chắn có hiđrocacbon nào dưới đây?
A. Metan
B. Axetilen
C. Etilen
D. Buta – 1,3 – đien
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,48 gam hỗn hợp este A, B là đồng phân của nhau cần dùng hết 20ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và H2O với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo hai este đó là
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
C. HCOOCH2H2CH3 và HCOOCH(CH3)2
D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có công thức phân tử C4H11N?
A. 4
B. 5
C. 7
D. 8
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây?
A. Propin
B. Propan
C. Propen
D. Propađien
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn 33,8 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sai khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 79,0
B. 57,4
C. 82,8
D. 104,5
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam aminoaxit X (có một nhóm – NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là
A. C3H5O2N2
B. C3H5O2N
C. C3H7O2N
D. C6H10O2N2
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 sinh ra là
A. 1,76 gam
B. 2,76 gam
C. 2,48 gam
D. 2,94 gam
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Oxi hóa 2,2 gam anđehit đơn chức X (với hiệu suất 100%) thu được 3 gam axit tương ứng. Tên gọi của X là
A. anđehit fomic
B. anđehit axetic
C. anđehit propionic
D. anđehit acrylic
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Cho 2,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO
B. C2H5CHO
C. HCHO
D. (CHO)2
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Trung hòa 9,0 gam một axit no, đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là
A. CH3COOH
B. HCOOH
C. C2H3COOH
D. C3H7COOH
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,5 mol A cần vừa đủ là 1,0 lít NaOH 1M, thu được hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3 – CH2 – COOC6H5
B. CH3 – COOCH2 – C6H5
C. HCOOCH2CH2C6H5
D. HCOOCH2 – C6H4 – CH3