Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 ở đktc.Kim loại M là?
A. Ca
B. Ba
C. K
D. Na
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là:
A. Etylen glycol
B. Axit ađipic
C. Axit 3-hidroxipropanoic
D. Ancol o-hidroxibenzylic
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là?
A. 1,44 g
B. 2,88 g
C. 0,72 g
D. 0,56 g
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là?
A. 27,27%
B. 40,00%
C. 60,00%
D. 50,00%
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lần trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch:
A. Pb(NO3)2
B. NaHS
C. AgNO3
D. NaOH
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Kết luận nào sau đây đúng về tính chất của ion HCO3-
A. Chỉ có tính axit
B. Chỉ có tính bazo
C. Có cả tính axit và bazo
D. Không có tính axit và bazo
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hoi một ancol ở dktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. HCOOH và HCOOC2H5
B. CH3COOH và CH3COOC2H5
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3
D. HCOOH và HCOOC3H7
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Cho các chất:
(1) Dung dịch brom
(2) Na
(3) Dung dịch NaHCO3
(4) Dung dịch HCl
(5) Dung dịch NaOH
Dãy gồm các chất đều tác dụng với phenol là:
A. 1,2,3,4
B. 1,2,5
C. 1,2,3,5
D. 1,3,5
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở dktc). Giá trị của m và V lần lượt là?
A. 17,8 và 4,48
B. 17,8 và 2,24
C. 10,8 và 4,48
D. 10,8 và 2,24
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:
A. CH3COOC(CH3)=CH2
B. HCOOC(CH3)=CHCH3
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOCH=CHCH2CH3
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Cho một số tính chất: Có cấu trúc polime dạng mạch phân nhánh (1); tan trong nước (2); tạo với dung dich I2 màu xanh (3); tạo dung dịch keo khi đun nóng (4); phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); các tính chất của tinh bột là:
A. 1,3,4,6
B. 3,4,5,6
C. 1,2,3,4
D. 1,3,4,5
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Cho hỗn hợp X gồm 12 gam Fe2O3 và 13 gam Cu vào 200ml dung dịch HCl thấy còn lại 14,92 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol của dung dịch HCl là?
A. 2,15M
B. 1,89M
C. 1,35M
D. 0,7875M
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3, a và b có giá trị như thế nào để sau các phản ứng ta chỉ thu được dung dịch chứa Fe(NO3)3 ?
A. b=2a
B. b≥2a
C. b=3a
D. b≥3a
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu trong số các dung dịch: NaOH; HCl; Na2CO3; Ba(OH)2; NH4Cl
A. 2 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. Tất cả các dung dịch
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng có giá trị là?
A. 2,5
B. 0,609
C. 0,5
D. 3,125
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lý)
A. Dung dịch HCl và HNO3
B. NaOH và HCl
C. HCl và CuCl2
D. H2O và H2SO4
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Dung dịch NaOH có pH = 11, cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH có pH = 9?
A. 3 lần
B. 100 lần
C. 20 lần
D. 500 lần
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Có các dung dịch NH3; NaOH và Ba(OH)2 cùng nồng độ mol/lít. Giá trị pH của các dung dịch này lần lượt là a,b,c thì
A. a=b=c
B. a>b>c
C. a<b<c
D. a>c>b
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Nung hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là?
A. 5,0 gam
B. 6,0 gam
C. 7,0 gam
D. 8,0 gam
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành andehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng andehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là?
A. C2H5OH và C2H5CH2OH
B. C2H5OH và C3H7CH2OH
C. CH3OH; và C2H5CH2OH
D. CH3OH và C2H5OH
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí NO duy nhất. Giá trị của a là?
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,12
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Cho một hạt kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. Bản chất của hiện tượng xảy ra là
A. Ăn mòn kim loại
B. Ăn mòn điện hóa học
C. Phản ứng hóa học
D. Sự trộn lẫn các dung dịch
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O; BaO; Al2O3; Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
A. H2 và F2
B. Cl2 và O2
C. H2S và N2
D. CO và O2
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni),thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượn bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z ở đktc thoát ra. Tỷ khối hơi của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là?
A. 0,328
B. 0,205
C. 0,585
D. 0,62
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỷ khối hơi của X so với hidro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là?
A. 65,2%
B. 16,3%
C. 48,9%
D. 83,7%
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
A. 5,69g
B. 3,79 g
C. 8,53g
D. 9,48 g
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Để m gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là?
A. 10,8
B. 10,08
C. 5,04
D. 15,12
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp gồm hai ancol butan-1-ol và butan-2-ol thì số đồng phân cấu tạo của anken thu được là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Số đồng phân có công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng với NaOH là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 7
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là?
A. 112,2
B. 165,6
C. 123,8
D. 171,0
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3-; 0,001 mol NO3 -. Để loại bỏ hết Ca2+trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là?
A. 0,222
B. 0,12
C. 0,444
D. 0,18
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Cho sơ đồ chuyển hóa:
X → C3H6Br2 → C3H6(OH)2 → CH2(CHO)2 → HOOC-CH2-COOH
Tên gọi của X là:
A. Propan
B. Propen
C. Propin
D. Xiclopropan
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Cho hỗn hợp gồm CH4; C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác nếu cho 13,44 lít ở dktc hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là?
A. 40%
B. 20%
C. 25%
D. 50%
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Cho các khí sau: O2; N2; CO; NH3; HCl; CH4; C2H4; C2H2 . Trong phòng thí nghiệm, tổng số khí có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ (chiếm chỗ) của nước là:
C. 7
D. 6
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí ở đktc thoát ra ở naot sau 9650 giây điện phân là?
A. 2,24 lít
B. 2,912 lít
C. lít 1,792 lít
D. 1,344 lít
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
“nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
A. CO rắn
B. SO2 rắn
C. H2O rắn
D. CO2 rắn
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Tơ nilon-6,6 giống như các loại tơ thuộc loại poliamit khác, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống vì chúng có đặc tính bền
A. Về mặt cơ học
B. Trong kiềm
C. Trong axit
D. Về nhiệt
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Chỉ dùng thêm cặp chất nào dưới đây để phân biệt được 4 chất rắn trắng, đựng trong 4 lọ mất nhãn là: NaCl; Na2CO3; CaCO3; BaSO4?
A. H2O và CO2
B. H2O và NaOH
C. H2O và Cu(NO3)2
D. H2O và BaCl2
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ brom còn lại là 0,01M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 M. Giá trị của a là:
A. 0,018
B. 0,016
C. 0,012
D. 0,014
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Trong các chất CH3CHO; C2H5OH; CH3COOCH3; CH3COOH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là?
A. CH3CHO
B. C2H5OH
C. CH3COOCH3
D. CH3COOH
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Một hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca với số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam hỗn hợp này vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2;C2H4; C2H6; H2; CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp khí Z thoát ra ở dktc. Tỷ khối của Z so với H2 là?
A. 8
B. 7,41
C. 7,82
D. 2,7
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (là dẫn xuất của benzen) không tác dụng với NaOH, nhưng tách nước tạo thành sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime?
B. 3
C. 4
D. 5
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa
B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom
C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl
D. Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 dư, thu được V ml khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là?
A. 112
B. 224
C. 448
D. 336
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là?
A. Vinyamoni fomat và amoni acrylat
B. Amoni acrylat và axit 2-aminopropionic
C. Axit 2-aminopropionic và amoni acrylat
D. Axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là?
A. 23,2
B. 12,0
C. 18,0
D. 24,0
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Cho 9,3 gam một ankylamin cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. CTCT của ankylamin là?
A. C2H5NH2
B. C3H7NH2
C. C4H9NH2
D. CH3NH2
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 ở đktc. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 48,3
B. 57
C. 45,6
D. 36,7
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2; Ca(NO3)2; NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2; H2SO4; HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4
B. 7
C. 5