Câu hỏi số 1:

Hòa tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 ở đktc.Kim loại M là?

Câu hỏi số 2:

Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là:

Câu hỏi số 3:

Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong  X là?

Câu hỏi số 4:

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là?

Câu hỏi số 5:

Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lần trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch:

Câu hỏi số 6:

Kết luận nào sau đây đúng về tính chất của ion HCO3-

Câu hỏi số 7:

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hoi một ancol ở dktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:

Câu hỏi số 8:

 

Cho các chất:

(1) Dung dịch brom

(2) Na

(3) Dung dịch NaHCO3

(4) Dung dịch HCl

(5) Dung dịch NaOH

Dãy gồm các chất đều tác dụng với phenol là:

Câu hỏi số 9:

Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25 M. Sau khi các  phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở dktc). Giá trị của m và V lần lượt là?

Câu hỏi số 10:

Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:

Câu hỏi số 11:

 Cho một số tính chất: Có cấu trúc polime dạng mạch phân nhánh (1); tan trong nước (2); tạo với dung dich I2 màu xanh (3); tạo dung dịch keo khi đun nóng (4); phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); các tính chất của tinh bột là:

Câu hỏi số 12:

 

Cho hỗn hợp X gồm 12 gam Fe2O3 và 13 gam Cu vào 200ml dung dịch HCl thấy còn lại 14,92 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol của dung dịch HCl là?

Câu hỏi số 13:

Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3, a và b có giá trị như thế nào để  sau các phản ứng ta chỉ thu được dung dịch chứa Fe(NO3)3 ?

Câu hỏi số 14:

 Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được  bao nhiêu trong số các dung dịch: NaOH; HCl; Na2CO3; Ba(OH)2; NH4Cl

Câu hỏi số 15:

Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng có giá trị là?

Câu hỏi số 16:

 Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lý)

Câu hỏi số 17:

Dung dịch NaOH có pH = 11, cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH có pH = 9?

Câu hỏi số 18:

Có các dung dịch NH3; NaOH và Ba(OH)2 cùng nồng độ mol/lít. Giá trị pH của các dung dịch này lần lượt là a,b,c thì

Câu hỏi số 19:

Nung hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là?

Câu hỏi số 20:

Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành andehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng andehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là?

Câu hỏi số 21:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí NO duy nhất. Giá trị của a là?

Câu hỏi số 22:

Cho một hạt kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. Bản chất của hiện tượng xảy ra là

Câu hỏi số 23:

Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O; BaO; Al2O3; Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:

Câu hỏi số 24:

Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?

Câu hỏi số 25:

 

Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni),thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượn bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z ở đktc thoát ra. Tỷ khối hơi của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là?

Câu hỏi số 26:

 

Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỷ khối hơi của X so với hidro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là?

Câu hỏi số 27:

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là

Câu hỏi số 28:

Để m gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là?

Câu hỏi số 29:

Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp gồm hai ancol butan-1-ol và butan-2-ol thì số đồng phân cấu tạo của anken thu được là:

Câu hỏi số 30:

Số đồng phân có công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng với NaOH là:

Câu hỏi số 31:

 

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là?

Câu hỏi số 32:

 

Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3-;  0,001 mol NO3 -. Để loại bỏ hết Ca2+trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là?

Câu hỏi số 33:

 

 Cho sơ đồ chuyển hóa:

X → C3H6Br2 → C3H6(OH)2 → CH2(CHO)2 →  HOOC-CH2-COOH

Tên gọi của X là:

Câu hỏi số 34:

 

Cho hỗn hợp gồm CH4; C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác nếu cho 13,44 lít ở dktc hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là?

Câu hỏi số 35:

Cho các khí sau: O2; N2; CO; NH3; HCl; CH4; C2H4; C2H2 . Trong phòng thí nghiệm, tổng số khí có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ (chiếm chỗ) của nước là:

Câu hỏi số 36:

Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí ở đktc thoát ra ở naot sau 9650 giây điện phân là?

Câu hỏi số 37:

“nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:

Câu hỏi số 38:

 

Tơ nilon-6,6 giống như các loại tơ thuộc loại poliamit khác, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống vì chúng có đặc tính bền

Câu hỏi số 39:

Chỉ dùng thêm cặp chất nào dưới đây để phân biệt được 4 chất rắn trắng, đựng trong 4 lọ mất nhãn là: NaCl; Na2CO3; CaCO3; BaSO4?

Câu hỏi số 40:

Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ brom còn lại là 0,01M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 M. Giá trị của a là:

Câu hỏi số 41:

 

Trong các chất CH3CHO; C2H5OH; CH3COOCH3; CH3COOH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là?

Câu hỏi số 42:

 

Một hỗn  hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca với số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam hỗn hợp này vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2;C2H4; C2H6; H2; CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp khí Z thoát ra ở dktc. Tỷ khối của Z so với H2 là?

Câu hỏi số 43:

Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (là dẫn xuất của benzen) không tác dụng với NaOH, nhưng tách nước tạo thành sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime?

Câu hỏi số 44:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 45:

 

Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 dư, thu được V ml khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là?

Câu hỏi số 46:

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là?

Câu hỏi số 47:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là?

Câu hỏi số 48:

Cho 9,3 gam một ankylamin cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được  10,7 gam kết tủa. CTCT của ankylamin là?

Câu hỏi số 49:

 Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 ở đktc. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 50:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2; Ca(NO3)2; NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2; H2SO4; HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là: