Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. C3H7COOH
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau và sau các phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể. Mối liên hệ giữa a và b là
A. a = 0,5b
B. a = b
C. a = 4b
D. a = 2b.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. CH3COCH3
B. O=CH-CH=O
C. CH2=CH-CH2-OH
D. C2H5CHO
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Có bao nhiêu electron trong ion CO ?
A. 32
B. 30
C. 28
D. 34
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Để nhận biết 3 khí đựng trong 3 lọ mất nhãn: C2H6, C2H4, C2H2, người ta dùng dung dịch nào dưới đây ?
A. Br2
B. AgNO3/NH3 và dung dịch Br2
C. AgNO3/NH3
D. HCl và dung dịch Br2
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính ?
A. H2
B. N2
C. CO2
D. O2
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Cho một mẩu Ba vào dung dịch (NH4)2SO4. Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện khí không màu mùi khai và kết tủa trắng
B. xuất hiện kết tủa trắng
C. xuất hiện khí không màu. mùi khai
D. xuất hiện khí không màu. mùi khai và kết tủa nâu đỏ.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Chất X (chứa C, H, Cl) trong đó clo chiếm 71,72% về khối lượng. Thủy phân X được chất Y hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức của X là
A. CH3CHCl2
B. ClCH2CH2 Cl
C. CH3CH(Cl)CH2Cl
D. ClCH2CH2CH2Cl
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ nCO2 : nH2O = 2 : 3 và số mol O2 đã đốt cháygấp 2,5 lần số mol X đã đốt cháy. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 10.8 gam
B. 43,2 gam
C. 21,6 gam
D. 32,4 gam
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 1,88 gam
B. 0,47 gam
C. 9,40 gam
D. 0.94 gam.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100ml dd KOH 1M. Khối lượng muối khan thu được là
A. 15 gam
B. 10 gam
C. 6,9 gam
D. 5 gam
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O trong đó oxi chiếm 55,17% theo khối lượng và có sơ đồ phản ứng: X à YàXàZàX X, Y, Z lần lượt là
A. C2H4(OH)2, (CHO)2, CH2Cl-CH2Cl
B. C2H4Cl2, (CHO)2, (COOH)2
C. (COOH)2, (CHO)2, CH2Cl-CH2Cl
D. CH3OH, CH20, CH3Cl
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Sục 2,24 lít (ở đktc) CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Kết thúc thí nghiệm cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng. dung dịch thu được
A. có màu đỏ
B. có màu xanh
C. có màu tím
D. không màu
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Hoà tan m gam Na vào nước được 100ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 0,23
B. 0,46
C. 1,25
D. 2,3
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Trong phân tử amino axit X có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH
B. H2NCH2COOH
C. H2NC2H4COOH
D. H2NC4H8COOH
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Các chất đều không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là:
A. tơ capron; nilon-6.6: polietilen
B. poli(vinyl axetat); polietilen: cao su buna
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren
D. polietilen: cao su buna; polistiren
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Cho các kim loại Mg, Al, Pb. Cu, Ag. Các kim loại đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)3 là
A. Mg, Pb và Cu
B. Al, Cu vàAg
C. Pb và Al
D. Mg và Al
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Để nhận biết các dung dịch NaOH, BaCl2, Na2CO3, HCl, H2SO4. Người ta chi dùng một thuốc thử nào trong số các chất sau :
A. Quỳ tím
B. AgNO3
C. KOH
D. Ca(OH)2
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Cho các chất rắn Cu, Fe, Ag và các dung dịch CuSO4, FeSO4, Fe(NO3)3 . Số phản ứng xảy ra từng cặp chất một là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Chỉ dùng một dung dịch axit và dung dịch bazơ nào sau đây để nhận biết các hợp kim Cu - Ag, Cu – Al, Cu - Zn.
A. HCl và NaOH
B. H2SO4 và NaOH
C. NH3 và HNO3 loãng
D. NH3 và HCl
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Cho phương trình : X + HNO3 à Fe(NO3)3 + H2O X có thể là chất nào trong các chất sau đây :
A. FeO hoặc Fe(OH)2
B. Fe3O4 hoặc Fe
C. Fe(OH)3 hoặc Fe2O3
D. Fe hoặc FeO.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. Nếu cho 4,40 gam X tác dụng với dd NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn được 4,80 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat
B. metyl propionat
C. isopropyl axetat
D. etyl axetat
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc), 2,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thì lượng muối khan thu được là
A. 31,45 gam
B. 33,25 gam
C. 39,49 gam
D. 35,58 gam
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình một thời gian ta thu được một khí B duy nhất. Đốt cháy B, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết VA= 3VB. Công thức của X là
A. C3H4
B. C3H8
C. C2H2
D. C2H4
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Cho các hợp chất sau : (a) HOCH2-CH2OH (b) HOCH2-CH2-CH2OH (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (d) CH3-CH(OH)-CH2OH (e) CH3-CH2OH (f) CH3-O-CH2CH3 Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
A. (c). (d). (f)
B. (a), (b), (c)
C. (a), (c), (d)
D. (c), (d), (e)
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH3COOH và CH2=CHCH2OH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,03 mol X cần dùng vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CHCOOH có trong 3,78 gam hồn hợp X là
A. 0,72 gam
B. 2,16 gam
C. 1,08 gam
D. 1,44 gam
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 55,4 gam hỗn hợp bộtCuO, MgO, ZnO, Fe3O4 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí vả hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại một lượng chất rắn có khối lượng là
A. 48,2 gam
B. 36,5 gam
C. 27,9 gam
D. 40,2 gam
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Có các phát biểu sau : (1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 (2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5 (3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo (4) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là
A. (1), (3), (4)
B. (2). (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (4)
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36
D. 6,72
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm dược 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550
B. 810
C. 750
D. 650
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75% thi khối lượng glucozơ thu được là
A. 300 gam
B. 270 gam
C. 360 gam
D. 250 gam
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propenal và a mol khí hidro. Cho hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp Y gồm propanal. propan-1-ol, propenal và 0,15 mol hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với metan bằng 1,55. Giá trị cùa a là
A. 0,35
B. 0,3
C. 0,20
D. 0,25
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Số đồng phân cấu tạo amin bậc một là hợp chất thơm ứng với công thức phân từ C7H9N là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ nco : nH 2O = 2 : 3 và số mol O2 đã đốt cháygấp 2,5 lần số mol X đã đốt cháy. Khi cho 0,1 moi X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 10,8 gam
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Hoà tan 3,23 gam hỗn hợp gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước dược dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màu xanh rồi lấy thanh Mg ra, cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 1,15 gam
B. 1,43 gam
C. 2,43 gam
D. 4,13 gam
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (ti lệ mol 1:1). Lấy 5,30 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12 gam
B. 6,48 gam
C. 16,20 gam
D. 8,10 gam
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H6 và C2H2 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Giá trị cùa m là
A. 1,48
B. 2,48
C. 14,8
D. 24,7
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân từ C3H6O2, X vừa có phản ứng tráng bạc vừa tác dụng với NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn cùa X là
A. A. CH3CH2COOH
B. CH2(OH)CH2CHO
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na. thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chi tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y lá
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3
B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C. CH3-CH2-CH2-OH
D. CH3-CH(OH) –CH3
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Số gam muối có trong dung dịch X là
A. 36,6 gam
B. 32,6 gam
C. 40,2 gam
D. 38,4 gam
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Cho chất xúc tác MnO2 vào l00ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-4 mol/(l/s)
B. 5,0.10-4 mol/(l/s)
C. 1,0.10-3 mol/(l/s)
D. 5,0.10-5 mol/(l/s)
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Khử hoàn toàn m cam oxit MxOỵ cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc). thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung địch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là
A. Cr2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. CrO
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Xét cân bằng: N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 250C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần
B. tăng 3 lần
C. tăng 4,5 lần
D. giảm 3 lần
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ. hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khá năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05
B. 2,70
C. 1,35
D. 5,40
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn X gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị X, Y và V là
A. V= (x-62y)
B. V= (x + 30y)
C. V= (x + 62y)
D. V= (x-30y)
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hợp chất X bằng thề tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam X thì thế tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3
B. OCH=CH2-CH2OH
C. HOOC-CHO
D. HCOOC2H5
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 12,37%
B. 87,63%
C. 14,12%
D. 85,88%
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Hoà tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X. sau khi phản ímg xảy ra hoàn toàn sinh ra m cam chất rắn. Giá trị cùa m là
A. 39,5
B. 28,7
C. 57,9
D. 68,7
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Cho 20 gam hỗn hợp một kim loại M (hoá trị II) và Al vào dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 (biết số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4) thu được 11,2 lít H2 (đktc) và còn dư 3,4 gam kim loại. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn. Số gam muối khan thu được là
A. 57,1
B. 60, 4
C. 42,9
D. 17,4