Câu hỏi số 1:

Cho các kim loại: Cu, Al, Fe, Ag. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo  chiều tăng dần tính dẫn điện (từ trái sang phải ) là

Câu hỏi số 2:

Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất:

NaCl HCl AgCl PbClKCl

Có thể điều chế trực tiếp Clo từ các chất:

Câu hỏi số 3:

Trong những câu sau, câu nào đúng?

Câu hỏi số 4:

Hỗn hợp khí gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỷ khối so với hidro là 17. Đốt cháy hoàn toàn  0,05mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Tính m?

Câu hỏi số 5:

Cho các ion kim loại sau: Fe3+; Fe2+; Zn2+; Ni2+; H+; Ag+. Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion là:

Câu hỏi số 6:

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: 168O; 178O; 188O còn nito có 2 đồng vị bền 147N và 157N. Số  lương phân tử NO2 tạo thành từ các đồng vị trên là (biết NO2 có cấu tạo đối xứng)

Câu hỏi số 7:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 8:

Cho một mẩu Ba vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

Câu hỏi số 9:

Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là:

Câu hỏi số 10:

Để tinh chế nhanh Cu có lẫn tạp chất là Pb, Mg, Fe người ta có thể dùng dung dịch:

Câu hỏi số 11:

6,94 gam hỗn hợp FexOy và Al hòa tan trong 100ml dung dịch H2SO4 1,8M, sinh ra 0,672 lít H2 (đktc). Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng. CÔng thức của FexOy là:

Câu hỏi số 12:

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỷ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỷ khối so với H2  là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2; các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỷ lệ V1:V2 là?

Câu hỏi số 13:

Hòa tan 4,41 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Điên phân dung dịch X với điện cực trơ I = 1,93ANếu thời gian điện phânlà t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot.Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí. Kim loại M và thời gian t là :

Câu hỏi số 14:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol andehit metacrylic và 0,3 mol khí hidro. Nung nóng hỗn hợp  X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi Y gồm các ancol, các andehit và hidro. Tỷ khối hơi của Y so với He = 95/12. Hiệu suất phản ứng cộng hidro của andehit metacrylic là?

Câu hỏi số 15:

Chia 30 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Cu thành 2 phần bằng nhau

Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 6,72 lít khí ở đktc

Phần 2: cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí ở dktc

%khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là:

Câu hỏi số 16:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,81 gam bột Al và 3,06 gam bột Al2O3 trong dung dịch KOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết H=100%, khối lượng Z là?

Câu hỏi số 17:

Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp  gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07gam khí. Nồng độ mol của 2 muối trong dung dịch X là:

Câu hỏi số 18:

Cho sơ đồ phản ứng:

X+O2 \overset{xt,t^{0}}{\rightarrow}axit cacboxylic Y1

X+H2 \overset{xt,t^{0}}{\rightarrow}ancol Y2

Y1 + Y2 \rightleftharpoonsY3 + H2O

Biết Y3 có CTPT C6H12O2. Tên gọi của X là:

Câu hỏi số 19:

Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khô (H2,CO,CO2). Cho A qua dung dịch Ca(OH)2 thì còn lại hỗn hợp khí B khô (H2,CO). Một lượng khí B tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO thấy tạo thành 1,26 gam nước. %CO2 theo thể tích trong A là:

Câu hỏi số 20:

Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KMnO4 0,2M trong môi trường axit. Thành phần % về khối lượng của Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là:

Câu hỏi số 21:

Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra V lít H2 ở đktc và thu được dung dịch B. Thêm từ từ NaOH đến dư vào dung dịch  B. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42g chất rắn. tính V?

Câu hỏi số 22:

Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp X. CHất rắn X có % khối lượng 2 chất lần lượt là:

Câu hỏi số 23:

C3H6O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có khả năng làm mấ màu dung dịch brom?

Câu hỏi số 24:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, X là:

Câu hỏi số 25:

Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na?

Câu hỏi số 26:

Cho sơ đồ: X → Y → C2H5OH

Với X,Y là những hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H hoặc có cả C, H,O với số nguyên tử C ≤ 2; X, Y khác nhau và khác C2H5OH. Số cặp X,Y có thể có là:

Câu hỏi số 27:

Trong dãy biến hóa:

C2H6 →C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH \rightarrow CH3COOC2H5 → C2H5OH

Số phản ứng oxi hóa khử trên dãy biến hóa trên là bao nhiêu?

Câu hỏi số 28:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở đktc. Hàm lượng % của CaCO3 trong X là?

Câu hỏi số 29:

Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol HNO3 phản ứng là:

Câu hỏi số 30:

Phát biểu nào dưới đây đúng?

Câu hỏi: 53447

Câu hỏi số 31:

Có 6 dung dịch không màu chứa các chất sau: KCl, MgCl2; FeCl2; AlCl3; NH4Cl; (NH4)2SO4. Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 6 dung dịch trên?

Câu hỏi số 32:

Cho 300ml dung dịch AgNO3 vào 200ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:3?

Câu hỏi số 33:

Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. CTCT của X có thể là:

Câu hỏi số 34:

 Cho Na dư vào dung dịch cồn (C2H5OH+ H2O)thấy khối lượng H2 bay ra bằng 3% khối lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có nồng độ là?

Câu hỏi số 35:

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit, thu được dung dịch X. CHo toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Tính m?

Câu hỏi số 36:

Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzene, aniline, phenol ta chỉ cần dùng các hóa chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là?

Câu hỏi số 37:

Cho một lượng dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 vào một lượng nước brom chứa 4,8 gam Br2 nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch tạo thành thu được m gam kết tủa. giá trị của m?

Câu hỏi số 38:

Tỉ khối hỗn hợp X gồm: C2H6; C2H2; C2H4 so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư . Kết thúc thí nghệm nhận thấy khối lượng dung dịch thay đổi so với dung dịch ban đầu là: 

Câu hỏi số 39:

Chất hữu cơ X có 1 nhóm amino, 1 chức este. Hàm lượng nito trong X là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất X, hơi ancol bay ra cho đi quan CuO nung nóng được andehit Y. ChoY thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. tính m?

Câu hỏi số 40: Vận dụng

Một đoạn mạch poiletilen có khối lượng 8,4 mg. Số mắt xích etilen (-CH2-CH2-) có trong đoạn mạch đó là

Câu hỏi số 41:

X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X trong 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch  thu được chất rắn nặng 5,7g. CT của X là?

Câu hỏi số 42:

Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được kim loại Cu?

Câu hỏi số 43:

Dung dịch HCl (X) có nồng độ 45%, dung dịch HCl khác(Y) có nồng độ 15%. Để có dung dịch nồng độ 20% thì cần pha chế về khối lượng giữa 2 dung dịch X,Y theo tỷ lệ?

Câu hỏi số 44:

Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và andehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Thành phần % các chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là?

Câu hỏi số 45:

Cho các chất sau: propin, andehit axetic, axit fomic, axit axetic; glucozo ; saccarozo, etyl fomat, etyl axetat. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?

Câu hỏi số 46:

Phân kali được đánh giá theo chỉ số nào dưới đây?

Câu hỏi số 47:

Hỗn hợp X có 2 este đơn chức là đồng phân của nhau.Cho 5,7g hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có hai ancol bền,cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.Cho Y vào dd Br2 dư thấy có 6,4g brôm tham gia p/ư. Công thức của hai este là: 

Câu hỏi số 48:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít khí N2 (dktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. CTPT của X và thể tích V là?

Câu hỏi số 49:

CTPT của một hợp chất hữu cơ X là C2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Khi cô cạn Y thu được phần bay hơi có chứa một hợp chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử và còn lại a gam chất rắn. tính a?