Câu hỏi số 1:

Cho các kim loại: Cu, Al, Fe, Au, Ag. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện (từ trái sang phải) là

Câu hỏi: 809

Câu hỏi số 2:

Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: 1. NaCl;         2. HCl;         3. AgCl;         4. PbCl2;           5. KCl; Có thể điều chế trực tiếp clo từ các chất

Câu hỏi: 811

Câu hỏi số 3:

Trong những câu sau, câu nào đúng?

Câu hỏi: 812

Câu hỏi số 4:

Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với Hlà 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2  (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

Câu hỏi: 818

Câu hỏi số 5:

Cho các ion kim loại sau: Fe3+, Fe2+, Zn2+, Ni2+, H+, Ag+ . Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion là

Câu hỏi: 822

Câu hỏi số 6:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Câu hỏi: 824

Câu hỏi số 7:

Cho một mẩu Ba vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là

Câu hỏi: 825

Câu hỏi số 8:

Để tinh chế nhanh Cu có lẫn tạp chất là Pb, Fe, Mg người ta có thể dùng dung dịch

Câu hỏi: 1150

Câu hỏi số 9:

6,94 gam hỗn hợp FexOy  và Al hòa tan trong 100ml dung dịch H2SO4 1,8M, sinh ra 0,672 lít H2 (đktc). Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng. Công thức của FexOy

Câu hỏi: 1156

Câu hỏi số 10:

Hòa tan 1,17 gam NaCl vào nước rồi đem đện phân có màng ngăn, thu được 500ml dung dịch có pH=12. Hiệu suất của phản ứng điện phân là

Câu hỏi: 1158

Câu hỏi số 11:

Chia 30,0 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Cu thành hai phần bằng nhau. - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 6,72 lít khí (đktc). - Phần 2 cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc). % khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là

Câu hỏi: 1159

Câu hỏi số 12:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm  0,81 gam bột nhôm và 3,06 gam bột Al2O3 trong dung dịch KOH dư thu được dung dịch X. Cho CO­2 dư  tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết H = 100%. Khối lượng Z là

Câu hỏi: 1160

Câu hỏi số 13:

Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07 gam khí. Nồng độ mol của hai muối trong dung dịch X là

Câu hỏi: 1161

Câu hỏi số 14:

Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khô (H2, CO, CO2). Cho A qua dung dịch Ca(OH)2 thì còn lại hỗn hợp khí B khô (H2, CO). Một lượng khí B tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO thấy tạo thành 1,26 gam nước. %CO2 (theo thể tích) trong A là

Câu hỏi: 2243

Câu hỏi số 15:

Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2S04 loãng dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và thu được dung dịch B. Thêm từ từ NaOH đến dư vào dung dịch B. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42 gam chất rắn. Giá trị của V là

Câu hỏi: 2248

Câu hỏi số 16:

Hòa tan 20,0 gam hỗn hợp gồm FeS04 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KMnO4 0,2M trong môi trường axit. Thành phần % về khối lượng của Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là

Câu hỏi: 2249

Câu hỏi số 17:

Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp X. Chất rắn X có % khối lượng hai chất lần lượt là

Câu hỏi: 2252

Câu hỏi số 18:

C3H6O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 ?

Câu hỏi: 2255

Câu hỏi số 19:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X là

Câu hỏi: 2256

Câu hỏi số 20:

Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có công thức phân tử C4H8O2, tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng được với Na ?

Câu hỏi: 2257

Câu hỏi số 21:

Cho sơ đồ: X \rightarrow Y \rightarrow C2H5OH. Với X, Y là những hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H hoặc có cả C, H, O với số nguyên tử C \leq 2 ; X , Y khác nhau và khác C2H5OH. Số cặp X, Y có thể có là

Câu hỏi: 2259

Câu hỏi số 22:

Trong dãy biến hóa: C2H\rightarrow C2H5Cl \rightarrow C2H5OH \rightarrow CH3CHO \rightarrow CH3COOH \rightarrow CH3COOC2H5 \rightarrow C2H5OH Số phản ứng oxi hóa - khử trên dãy biến hóa trên là bao nhiêu?

Câu hỏi: 2267

Câu hỏi số 23:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO3 trong X là

Câu hỏi: 2599

Câu hỏi số 24:

Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol HNO3 phản ứng là

Câu hỏi: 2603

Câu hỏi số 25:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Câu hỏi: 2606

Câu hỏi số 26:

Có 6 dung dịch không màu chứa các chất sau: KCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 6 dung dịch trên?

Câu hỏi: 2613

Câu hỏi số 27:

Cho Na dư vào một dung dịch cồn (C2H5OH + H2O), thấy khối lượng H2 bay ra bằng 3% khối lượng cồn  đã dùng. Dung dịch cồn có nồng độ % là

Câu hỏi: 2614

Câu hỏi số 28:

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu hỏi: 2621

Câu hỏi số 29:

Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hóa chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là

Câu hỏi: 2626

Câu hỏi số 30:

Chất hữu cơ X chứa 10,33% hiđro. Đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol X. X tác dụng CuO đun nóng được chất hữu cơ Y. X tác dụng với KMnO4 được chất hữu cơ Z. Z mất nước được Y. Công thức X, Y, Z lần lượt là

Câu hỏi: 2637

Câu hỏi số 31:

Chất hữu cơ X có 1 nhóm amino, 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong X là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất X, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit Y. Cho Y thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi: 2644

Câu hỏi số 32:

Một đoạn mạch polietilen có khối lượng là 8,4 mg. Số mắt xích etilen (-CH2-CH2-) có trong đoạn mạch đó là

Câu hỏi: 2648

Câu hỏi số 33:

X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X trong 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thưc X là

Câu hỏi: 2656

Câu hỏi số 34:

Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được kim loại Cu?

Câu hỏi: 3048

Câu hỏi số 35:

Dung  HCl (X) có nồng độ 45%, dung dịch HCl khác (dung dịch Y) có nồng độ 15%. Để có dung dịch nồng độ 20% thù cần pha chế về khối lượng giữa 2 dung dịch X, Y theo tỉ lệ bao nhiêu ?

Câu hỏi: 3050

Câu hỏi số 36:

Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là

Câu hỏi: 3052

Câu hỏi số 37:

Cho  các chất sau: propin ; anđehit axetic ; axit fomic ; axit axetic ; glucozơ ; saccarozơ ; etyl axetat. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3  ?

Câu hỏi: 3056

Câu hỏi số 38:

Phân kali được đánh giá theo chỉ số nào dưới đây?

Câu hỏi: 3071

Câu hỏi số 39:

Hỗn hợp X có 2 este đơn chức A và B là đồng phân của nhau. 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch KOH 0,5M thoát ra hỗn hợp Y có hai ancol bền, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Công thức của A, B lần lượt là

Câu hỏi: 3074

Câu hỏi số 40:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2 ; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí . Công thức phân tử của X và thể tích V lần lượt là

Câu hỏi: 3401

Câu hỏi số 41:

Công thức phân tử của một hỗn hợp chất hữu cơ X là C2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Khi cô cạn Y thu được phần bay hơi có chứa một hợp chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử và còn lại a gam chất rắn. Giá trị của a là

Câu hỏi: 3407

Câu hỏi số 42:

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền _{8}^{16}\textrm{O}_{8}^{17}\textrm{O}_{8}^{18}\textrm{O} còn nitơ có 2 đồng vị bền _{7}^{14}\textrm{N}, _{7}^{15}\textrm{N}. Số lượng phân tử NO2 tạo thành từ các đồng vị trên là (biết NO2 có cấu tạo đối xứng)

Câu hỏi: 4695

Câu hỏi số 43:

Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

Câu hỏi: 4702

Câu hỏi số 44:

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt chát hoàn toàn V1 Y cần  vừa đủ V2  lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1:V2 là:

Câu hỏi: 4708

Câu hỏi số 45:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi Y gồm các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng \frac{95}{12} . Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của anđehit metacrylic là

Câu hỏi: 4713

Câu hỏi số 46:

Cho sơ đồ phản ứng: (1) X + O2  \overset{xt, t^{^{o}}}{\rightarrow}  axit cacboxylic Y1 (2) X + H2  \overset{xt, t^{^{o}}}{\rightarrow}  ancol Y2 (3) Y1 + Y\rightleftharpoons Y3 + H2O Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là

Câu hỏi: 4716

Câu hỏi số 47:

Cho 300ml dung dịch AgNO3 vào 200ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3?

Câu hỏi: 4725

Câu hỏi số 48:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là

Câu hỏi: 4735

Câu hỏi số 49:

Cho một lượng dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 vào một lượng nước brom chứa 4,8 gam Br2 nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch tạo thành thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi: 4738

Câu hỏi số 50:

Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là

Câu hỏi: 4742