Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Cho 27,4 gam Ba tan hết vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 150ml dung dịch FeSO4 1M, lọc lấy kết tủa, rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn có khối lượng là (Cho H = 1, O = 16, Fe = 56, S = 32, Ba = 137)
A. 45,75 gam.
B. 62,2 gam.
C. 12 gam.
D. 46,95gam.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Để xà phòng hóa hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa là (Cho H = 1, C = 12, Na = 23, O = 16)
A. 3,68 gam.
B. 6,38 gam.
C. 2,98 gam.
D. 5,28 gam.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho 8,9 gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được khối lượng chất rắn khan là (Cho H = 1, C = 12, Na = 23, O = 16, Cl = 35,5, N = 14)
A. 18,4 gam.
B. 19,8 gam.
C. 8,05 gam.
D. 12,55 gam.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Dãy gồm các chất đều có khả năng làm mất màu nước brom là
A. Xiclobutan, propilen, axetilen, butađien.
B. Propilen, axetilen, glucozơ, triolein.
C. Benzen, etilen, propilen, axetilen, tripanmitin.
D. Propilen, axetilen, butađien, saccarozơ.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học?
A. Cho từ từ dung dịch CH3COOH loãng vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều, lúc đầu không thấy hiện tượng gì, sau một thời gian thấy có sủi bọt khí.
B. Cho quỳ tím vào dung dịch benzyl amin thấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Cho từ từ anilin vào dung dịch HCl thấy anilin tan dần vào dung dịch HCl.
D. Cho propilen vào nước brom thấy nước brom bị mất màu và thu được một dung dịch đồng nhất trong suốt.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Dung dịch CH3NH2 có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. C2H5OH, H2SO4, CH3COOH, HNO2.
B. Na2CO3, H2SO4, CH3COOH, HNO2.
C. FeCl3, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.
D. C6H5ONa, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Ankan có mạch cacbon không phân nhánh là ankan mà trong phân tử chỉ chứa các nguyên tử C.
A. bậc II và bậc III.
B. bậc I và bậc IV.
C. bậc I và bậc II.
D. bậc III và bậc IV.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Trong phòng thí nghiệm khi điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl đặc, đung nóng, để loại bỏ khí HCl lẫn trong Cl2 người ta thường rửa khí này bằng
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch H2SO4.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glixin, 1 mol analin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala - Gly, Gly - Ala và tripeptit Gly - Gly - Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là (Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)
A. 15%
B. 20,29%
C. 11,2%
D. 19,5%
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Thuỷ phân hoàn toàn 88,8 gam một triglixerit thu được 9,2 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (Cho H=1, C=12, N=14, O=16)
A. C17H31COOH và C17H33COOH.
B. C15H31COOH và C17H35COOH.
C. C17H33COOH và C15H31COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Cr và Zn vào dung dịch HCl (dư, đun nóng) thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp đó vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội (dư) đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 2,24 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm số mol của Cr và Zn trong m gam hỗn hợp ban đầu lần lượt là (Cho Cr = 52, Zn = 65)
A. 70,59% và 29,41%
B. 80% và 20%
C. 75% và 25%
D. 25% và 75%
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hòa tan hết 10,8 gam Ag vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được khí X (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ toàn bộ khí X vào 200ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất còn lại là (Cho Ag = 108, N = 14, O = 16, K = 39)
A. 19,94 gam
B. 8,5 gam
C. 14,1 gam
D. 19,14 gam
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Hợp chất mà bằng một phản ứng hóa học không thể tạo ra HNO3 là
A. NaNO3.
B. N2O.
C. NO2.
D. N2O5.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Ion nào sau đây có số electron độc thân nhiều nhất? (Cho Fe (Z = 26), Cr (Z = 24), Cu (Z = 29), Al (Z = 13))
A. Fe2+.
B. Cu2+.
C. Cr3+.
D. Al3+.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Để phản ứng hết a mol kim loại m cần 1,25a mol H2SO4 và sinh ra khí X (sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hết 19,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 tạo ra 4,48 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Kim loại M là (Cho Al = 27, Fe = 56, Mg = 24, Cu = 64)
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
X và Y đều là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H10O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 1. Còn Y tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nY : nNaOH = 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y lần lượt là
A. CH3OCH2C6H4OH và C2H5C6H3(OH)2.
B. CH3OCH2C6H4OH và C2H5COOC6H5.
C. CH3C6H4COOH và C2H5COOC6H5.
D. CH3OC6H4CH2OH và C2H5C6H3(OH)2.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 (tới dư) vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là (Chi H = 1, O = 16, Fe = 56, Cu = 64)
A. 19,2.
B. 25,6.
C. 35,2.
D. 32.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho đi qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là (Cho H = 1, C = 12, Ag = 108, O = 16)
A. 8,96 lít.
B. 16,8 lít.
C. 8,4 lít
D. 5,6 lít.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Khẳng định không đúng là
A. Phân tử axit cacboxylic không no phải chứa ít nhất hai liên kết π.
B. Saccarozơ và mantozơ khi thủy phân đều cho sản phẩm glucozơ duy nhất.
C. Polime bị phân hủy cho α - amino axit là polipeptit.
D. Trong phân tử chất diệt cỏ 2,4 - D có chứa nhóm chức -COOH.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Phản ứng hóa học giữa các chất nào sau đây không xảy ra?
A. SiO2 + Na2CO3
B. Fe3O4 + H2O
C. CO2 + Na2SiO3 + H2O →
D. Mg + N2
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Nguyên tố X có Z = 29. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. ô 29, chu kì 4, nhóm IIB.
B. ô 29, chu kì 3, nhóm IIB.
C. ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.
D. ô 29, chu kì 4, nhóm IB.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Trộn 5,4 gam bột Al với 14 gam Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có oxi, Fe2O3 bị khử về Fe). Sau khi kết thúc phản ứng, làm nguội hỗn hợp và hòa tan hỗn hợp này bằng lượng dung dịch NaOH (dư), cho đến phản ứng hoàn toàn thu dược 1,68 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là (Cho H = 1, O = 16, Al = 27, Fe = 56, Na = 23)
A. 66,67%.
B. 92,68%.
C. 75%.
D. 85,71%.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli (vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần giống nhau là:
A. Amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat).
B. Tơ capron và teflon.
C. Amilozơ, amilopectin, poli (vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon.
D. Polistiren, amilozơ, amilopectin, tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Để phân biệt SO2 và SO3 (hơi) bằng phản ứng trao đổi ta dùng thuốc thử là:
A. Dung dịch Ba(OH)2.
B. Dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Nước brom.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Điện phân 200ml dung dịch chứa đồng thời AgNO3 1M và Cu(NO3)2 2M trong thời gian 48 phút 15 giây, với cường độ dòng điện 10 ampe (điện cực trơ, hiệu suất điện phân là 100%). Sau điện phân để yên bình điện phân cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là (Cho Ag = 108, Cu = 64)
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 1,68.
D. 6,72.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Hỗn hợp X chứa đồng thời hai muối natri của hai halogen liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Lấy một lượng X cho tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 1M thì thu được 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai muối trong X là (Cho F = 19, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127, Na = 23)
A. NaF và NaCl.
B. NaCl và NaBr.
C. NaBr và NaI.
D. NaCl và NaI.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Khi điện phân một dung dịch với điện cực trơ, không màng ngăn thì dung dịch sau điện phân có pH tăng so với dung dịch trước khi điện phân. Vậy dung dịch đem điện phân là
A. dung dịch CuSO4.
B. Dung dịch H2SO4.
C. dung dịch HNO3.
D. dung dịch NaCl.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Hòa tan hết m gam hỗn hợp hai oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ vào dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch thu được, rồi tiến hành điện phân nóng chảy hết chất rắn (với điện cực trơ) thì ở catot sinh ra 11 gam kim loại và ở anot có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của m là (Cho Cl = 35,5, O = 16)
A. 15.
B. 18,1.
C. 15,8.
D. 12,6.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho các chất sau tác dụng với nhau trong dung dịch a) KI + FeCl3 → b) HI + FeO → c) KI + O3 + H2O → d) KI + H2O2 → e) Pb(NO3)2 + KI → f) Cl2 + KI → g) KI + K2Cr2O7 + H2SO4 loãng → Những phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm I2 là
A. a, c, d, f, g.
B. a, b, c, d, e, g, f.
C. a, c, d, e, f.
D. a, f, g.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Một loại khí than chứa đồng thời N2, CO và H2. Đốt cháy 4,48 lít khí (đktc) hỗn hợp khí này bằng lương O2 vừa đủ rồi dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong (dư) thấy tách ra 10 gam kết tủa, thu được dung dịch X và có 0,56 lít khí N2 (đktc) thoát ra. Khối lượng dung dịch X thay đổi so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu (Cho H = 1, O = 16, C = 12, Ca = 40)
A. tăng 6 gam.
B. giảm 4,25 gam.
C. giảm 8,65 gam.
D. tăng 5,75 gam.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Cho luồng khí H2 (dư) đi qua ống chứa đồng thời 0,1 mol mỗi chất sau đây đốt nóng: MgO, Fe3O4, Al2O3 và CuO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn toàn bộ khí và hơi thu được qua bình đựng 100 gam dung dịch H2SO4 98% (cho rằng H2 dư không phản ứng với H2SO4 đặc, hơi nước bị hấp thụ hết). Nồng độ % của dung dịch H2SO4 thu được là (Cho H = 1, O = 16, S = 32)
A. 91,42%.
B. 84,34%.
C. 85,66%.
D. 89,9%.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Số lượng hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có khối lượng phân tử 74u, vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Một hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6, C4H6 có tỉ khối so với H2 là 18,6. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X (đktc), sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình I đựng dung dịch H2SO4 đặc, (dư), bình II đựng dung dịch KOH (dư) thì khối lượng bình I, II tăng lần lượt là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 21,6 gam và 26,4 gam.
B. 10,8 gam và 22,88 gam.
C. 20,8 gam và 26,4 gam.
D. 10,8 gam và 26,4 gam.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Không thể điều chế axeton bằng phương pháp
A. Oxi hóa ancol propylic bằng CuO, đốt nóng.
B. Oxi hóa cumen (isopropyl benzen) bằng O2 có xúc tác và đốt nóng.
C. Sục khí propin vào dung dịch chứa đồng thời HgSO4 và H2SO4 loãng (đun nóng).
D. Oxi hóa ancol isopropylic bằng CuO, đốt nóng.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14, Na = 23, O = 16)
A. 8,75 gam.
B. 0,97 gam.
C. 8,57 gam.
D. 1,37 gam.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k) ∆H < 0 Những yếu tố tác động lên hệ cân bằng đều làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất, tăng nồng độ NH3.
B. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ, giảm nồng độ NH3.
C. Thêm chất xúc tác, tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
D. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ, giảm nồng độ NH3.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Cho xiclopropan vào nước brom thu được chất hữu cơ X. Cho X vào dung dịch NaOH đun nóng (dư), tạo ra sản phẳm hữu cơ Y. Y tác dụng với CuO, đốt nóng thu được hợp chất đa chức Z. Khi đem n mol Z tham gia phản ứng tráng bạc thì số mol Ag tối đa thu được là
A. n mol.
B. 4n mol.
C. 2n mol.
D. 6n mol.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 gam/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO (đktc) là (Cho H = 1, Cl = 35,5, O = 16, C = 12)
A. 1,68 lít.
B. 1,545 lít.
C. 1,24 lít.
D. 0,056 lít.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Dãy các phân tử và ion mà mỗi phân tử và ion đó vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. SO2, Ag+, Cr3+, NH3, S.
B. SO2, Cr3+, Fe2+, NO2, Br2 .
C. SO2, Ag, Fe2+, NO2, Si.
D. SO2, CrO3, Fe3+, NO2, Br2 .
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng: CH3OH (X) (Y) (Z) → propan-2-ol Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là
A. CH3COOH và CH3COOCH=CHCH3.
B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3.
C. CH3COOH và CH3COCH3.
D. C2H5OH và C2H5CHO.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Hợp chất MX3 có tổng số hạt proton là 75. Công thức hóa học của MX3 là (Cho Fe(Z = 26), Cr(Z = 24), Cl(Z = 17), Al(Z = 13), Br(Z = 35))
A. CrCl3.
B. CrBr3.
C. AlCl3.
D. FeCl3.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Cho 0,3 mol hỗn hợp khí gồm hai anken có mạch cacbon không phân nhánh lội từ từ qua bình đựng nược brom (dư) sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng của bình tăng 16,8 gam. Biết hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Công thức cấu tạo thu gọn của hai anken là (Cho H = 1, C = 12)
A. CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CH2.
B. CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CHCH3.
C. CH2=CH2 và CH3CH=CH2.
D. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Cho 10,8 gam bột Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 3 khí N2, NO và N2O có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1, Trong dung dịch thu được không có NH4NO3. Thể tích 3 khí trên (đktc) là (Cho H = 1, N = 14, Al = 27, O = 16)
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Trong các dung dịch: Phenyl amoni clorua, natri axetat, natri phenolat, natri hiđrosunfat, natri clorua. Những dung dịch có pH < 7 là
A. Phenyl amoni clorua, natri hiđrosunfat.
B. Phenyl amoni clorua, natri axetat, natri phenolat, natri hiđrosunfat.
C. Natri axetat, natri phenolat.
D. Phenyl amoni clorua, natri clorua.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các ancol no mạch hở thì thu được tỉ lệ mol : = T.T có khoảng giá trị
A. 2 < T < 4.
B. 0,5 ≤ T ≤ 1.
C. 1 < T < 2.
D. 1 ≤ T ≤ 2.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ, thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ rồi đem tác dụng với Cu(OH)2 (dư) trong môi trường kiềm cho tới phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa Cu2O là (Cho H = 1, C = 12, Cu = 64, O = 16)
A. 7,2 gam.
B. 14,4 gam.
C. 57,6 gam.
D. 28,8 gam.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H5Br3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng rồi cô cạn dung dịch thu được thì còn lại chất rắn trong đó có chứa sản phẩm hữu cơ của Na. X có tên gọi là
A. 1, 1, 2-tribrom propan.
B. 1, 2, 3-tribrom propan.
C. 1, 1, 1-tribrom propan.
D. 1, 2, 2-tribrom propan.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Trong các dung dịch riêng biệt chứa các chất tan: mantozơ, glucozơ, saccarozơ, glixerol (glixerin), axit fomic, anđehit fomic, axit axetic. Những dung dịch vừa hòa tan Cu(OH)2 vừa tham gia phản ứng tráng bạc là
A. Mantozơ, glucozơ, axit fomic.
B. Mantozơ, glucozơ, saccarozơ, glixerol, axit fomic, anđehit fomic.
C. Glucozơ, axit fomic.
D. Mantozơ, glucozơ, saccarozơ, glixerol, axit fomic, axit axetic.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng: Fe (X) (Y) (Z) (Y) X và Z lần lượt là
A. FeO và Fe2(SO4)3.
B. FeO và FeSO4.
C. Fe2(SO4)3 và FeSO4.
D. Fe3O4 và FeSO4.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của D so với H2 là 18,2. Giả thiết không có phản ứng tạo NH4NO3. Tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được tính theo m và V là (Cho H = 1, N = 14, O = 16)
A. (m + 8,749V) gam.
B. (m + 6,089V) gam.
C. (m + 4,48V) gam.
D. (m + 8,96V) gam.
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Phát biểu không đúng là
A. Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol.
B. Metyl glucozit có thể chuyển được từ dạng mạch vòng sang dạng mạch hở.
C. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được amoni gluconat.
D. Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng β, vòng 5 cạnh.
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Cho thế điện cực chuẩn: Zn2+/Zn = -0,76V; Fe2+/Fe = -0,44V; Ni2+/Ni = -0,26V; Cu2+/Cu = +0,34V. Pin điện hóa có suất điện động chuẩn nhỏ nhất là pin tạo bởi hai điện cực
A. Zn - Cu.
B. Fe - Ni.
C. Ni - Cu.
D. Zn - Fe.
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Trong các chất: NaCl, SO2, FeSO4, H2S, Na2SO4. Những chất có khả năng tác dụng với K2Cr2O7 (trong môi trường H2SO4 loãng dư) là
A. FeSO4, H2S.
B. SO2, FeSO4, H2S.
C. NaCl, SO2, FeSO4, H2S, Na2SO4.
D. NaCl, SO2, FeSO4, H2S.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Lấy m gam X đem tác dụng hết với 12 gam Na thì thu được 14,27 gam chất rắn và 0,336 lít H2 (đktc). Cũng m gam X tác dụng vừa đủ với 600ml nước brom 0,05M. Công thức phân tử của hai axit là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Br = 80, Na = 23)
A. C3H4O2 và C4H6O2.
B. C3H2O2 và C4H4O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2.
D. C4H6O2 và C5H8O2.
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Khi tách nước nội phân tử 3-metylpentan-2-ol thu được anken X có cặp đồng phân hình học. Cho X vào dung dịch KMnO4 loãng, nóng, có mặt H2SO4 loãng thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3COOH và CH3COC2H5.
B. CH3COOH và CH3COCH3.
C. CH3COOH và C2H5COOH.
D. C2H5OH và CH3COCH3.
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Biết trong dung dịch NH3 có Kb = 1,8.10-5. Dung dịch chứa đồng thời NH4Cl 0,1M và NH3 0,1M có pH là
A. 3,75.
B. 10,25.
C. 12.
D. 9,25.
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Phương pháp thủy luyện dùng để tách Au thường được sử dụng các hóa chất nào?
A. HNO3 đặc, nóng; Zn
B. H2SO4 đặc, nóng; Mg
C. Dung dịch NaCN; Zn và H2SO4 loãng
D. Dung dịch hỗn hợp (H2SO4 và HNO3); Zn
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Chất X có thành phần nguyên tố: C, H, O và tỷ khối hơi của X đối với H2 là 30. X có phản ứng với dung dịch NaOH, số công thức cấu tạo phù hợp của X là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Một tấm kim loại bằng Au bị bám một lớp sắt trên bề mặt. Ta có thể rửa lớp sắt đó bằng cách dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau: (I) CuSO4 dư, (II) FeSO4 dư, (III) FeCl3 dư, (IV) ZnSO4 dư, (V) HNO3
A. (III) hoặc (V)
B. (I) hoặc (V)
C. (II) hoặc (IV)
D. (I) hoặc (III)
Câu hỏi số 60: Chưa xác định
Cho các axit sau, hãy sắp xếp các axit đó theo thứ tự tăng dần tính axit (độ mạnh): 1. CH2=CH-COOH; 2. CH3-CH2-COOH; 3. CH≡C-COOH
A. 1 < 2 < 3
B. 1 < 3 < 2
C. 2 < 3 < 1
D. 2 < 1 < 3