Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Các polime trong thành phần hóa học chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O là
A. Cao su isopren, PVC, PE, protit, poli (phenol fomanđehit).
B. Poli (phenol fomanđehit), poli (metyl metacrylat), tơ capron.
C. Protit, poli (phenol fomanđehit), poli (metyl metacrylat), tơ capron.
D. Xenlulozơ, poli (phenol fomanđehit), poli (metyl metacrylat).
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp bột ba kim loại Cu, Al, Fe thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hòa tan hết hỗn hợp ba oxit này cần V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là (Cho O = 16, Al = 27, Fe = 56, Cu = 64)
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,10
D. 0,24
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho một kim loại vào dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 5,6 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn), hấp thụ toàn bộ khí đó vào dung dịch NaOH dư thấy dung dịch nặng thêm 8,5 gam. Muối thu được sau phản ứng với dung dịch NaOH là (Cho O = 16, S = 32)
A. Na2SO3
B. NaHSO3
C. Na2S
D. NaHS
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Cho biến hóa sau: C2H2 → C6H6 → X X1 X2. Các chất X, X1, X2 lần lượt là:
A. C6H5NO2, C6H5NH2, C6H5NH3Cl.
B. C6H5NH2, C6H5NH3Cl, C6H5NO2.
C. C6H5NO3, C6H5NH3Cl, C6H5NH2.
D. C6H5NO2, C6H5NH3Cl, C6H5NH2.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Phản ứng hóa học được dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm là
A. Na2SO3 + HCl.
B. ZnS + O2.
C. FeS2 + O2.
D. S + O2.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, thu được hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu. Sục hỗn hợp hai khí này vào dung dịch NaOH sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y, rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi được chất rắn Z và hỗn hợp khí. Thành phần các chất trong Z là
A. NaNO2, NaCl.
B. NaNO2, NaCl, NaOH.
C. Na2O, NaOH, NaCl.
D. NaNO2, NaCl, Na2CO3.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy dung dịch vẩn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong suốt trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vào lại thấy dung dịch thu được trở nên trong suốt. Dung dịch X là
A. Dung dịch Mg(NO3)2
B. Dung dịch AgCl3
C. Dung dịch Ba(HCO3)2
D. Dung dịch NaAlO2
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6O3. Đem 6,9 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Để trung hòa 13,8 gam X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Ag = 108)
A. HCOOC6H3(OH)2.
B. (HO)2C6H3CHO.
C. C5H4(CHO)(COOH).
D. HCOOC6H4OH.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Công thức phân tử của Y là
A. FeS2.
B. CaCl2.
C. FeBr2.
D. CaC2.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Không phải ứng dụng của NH3 trong công nghiệp là
A. một trong những nguyên liệu của phản ứng tráng bạc.
B. nguyên liệu để sản xuất N2.
C. nguyên liệu để sản xuất phân bón.
D. nguyên liệu sản xuất sôđa.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Đun nóng một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch HCl thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z chỉ chứa C, H, O có khối lượng bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được khối lượng CO2 gấp khối lượng H2O. Công thức phân tử của chất X là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C7H14O2.
B. C6H12O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là (không kể H+ và OH- của H2O)
A. Ca2+, H2PO4-, NO3-, Na+.
B. HCO3-, OH-, K+, Na+.
C. Fe2+, NO3-, H+, Mg2+.
D. Fe3+, I-, Cu2+, Cl-, H+.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Chất có khả năng kết tủa trong dung dịch BaCl2 là
A. H2S
B. SO3
C. CO2
D. SO2
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Hỗn hợp khí A có thể tích 10,752 lít (điều kiện tiêu chuẩn) gồm một anken và một ankađien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được 1,92 mol CO2. Công thức phân tử hai hiđrocacbon là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C2H4 và C4H6.
B. C4H8 và C5H8.
C. C4H8 và C4H6.
D. C3H6 và C4H6.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là: (Cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. Metanol; 75%.
B. Etanol, 75%.
C. Propan-1-ol; 80%.
D. Metanol; 80%.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. Đem a gam hỗn hợp hai ancol trên tác dụng với 15 gam Na sau phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng chất rắn là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 40 gam.
B. 46,0 gam.
C. 47,6 gam.
D. 38,6 gam.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Hòa tan vào nước 7,14 gam hỗn hợp cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại M (thuộc nhóm IA) thu được dung dịch X. Thêm dung dịch HCl dư vào X thu được 0,672 lít khí (đktc). Vậy kim loại M là: (Cho Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 113)
A. K
B. Cs
C. Na
D. Rb
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Trong hiện tượng gỉ sắt, chất oxi hóa là
A. Ion H+.
B. O2.
C. Ion H+và O2.
D. CO2 và O2.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Có thể thu tất cả các khí trong dãy khí nào sau đây bằng phương pháp đẩy nước?
A. Cl2, NH3, CO, SO2.
B. CH3NH2, HCl, CO2, NO2.
C. O2, HBr, H2S, C2H6.
D. CH4, N2, C2H4, C2H2.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Hòa tan hết hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là (Cho O = 16, Fe = 56, Cu = 64)
A. 1,28 gam.
B. 0,64 gam.
C. 0,96 gam.
D. 3,2 gam.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Oxi hóa 4,5 gam bột Fe sau một thời gian thu được 5,3 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp rắn vừa thu được, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ hơi nước sinh ra bằng 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%. Sau khi hơi nước bị hấp thụ hết, nồng độ của dung dịch H2SO4 trong dung dịch thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, S = 32)
A. 90%.
B. 95%.
C. 97,126%.
D. 89,908%.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Phát biểu đúng là
A. Các cation kim loại chỉ có tính oxi hóa.
B. Số nguyên tử nguyên tố trong công thức phân tử luôn là số nguyên dương.
C. Trong mỗi phân nhóm chính của bảng tuần hoàn chỉ gồm các nguyên tố kim loại hoặc gồm các nguyên tố phi kim.
D. Khi một chất có tính oxi hóa gặp một chất có tính khử thì luôn xảy ra phản ứng oxi hóa - khử.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Loại "liên kết hiđro" bền nhất trong hỗn hợp 3 chất hữu cơ gồm ancol metylic, ancol etylic, phenol là
A. C6H5-O-H…OH-C2H5.
B. CH3-O-H…OH-C2H5.
C. C2H5-O-H…OH-C6H5.
D. CH3-O-H…OH-C6H5.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là
A. Ca, Zn, K, Al.
B. Ca, Mg, K, Al.
C. Fe, Mg, K, Al.
D. Ca, Mg, K, Ag.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở 2 vế của phương trình hóa học mới bằng nhau.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học.
C. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại.
D. Chỉ có phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở thu được 0,1 mol CO2. Cũng 0,03 mol hỗn họp này phản ứng vừa đủ 0,05 mol Br2. Công thức phân tử 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H8.
B. C2H4 và C4H6.
C. C3H6 và C4H6.
D. C3H6 và C4H10.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Cho các chất (CH3)2CHOH(1), CH3COOH(2), CH3CH2CH2OH(3), HCOOCH3(4). Nhiệt độ sôi các chất tăng dần theo thứ tự từ trái sang phải là
A. (4), (1), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (4), (2), (1), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Cho etylenglicol tác dụng với axit axetic theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được sản phẩm hữu cơ là
A. CH3COOCH2CH2COOCH3.
B. (CH2COOCH3)2.
C. CH3COOCH2CH2OH.
D. CH3COOCH2CH2OCOCH3.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho phản ứng: C6H5CH2CH=CH2 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng (các hệ số là số nguyên, tối giản) là
A. 33.
B. 35.
C. 47.
D. 45.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Phát biểu không đúng về saccarozơ và mantozơ là
A. Cả hai có cùng công thức phân tử.
B. Cả hai đều bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ.
C. Cả hai đều tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Để phân biệt hai đồng phân ancol (chỉ có chức ancol) có công thức C3H8O2 cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch Br2.
B. CuO và AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2.
D. Na.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Electron cuối cùng của nguyên tử Fe điền vào phân lớp d. Sắt là nguyên tố d.
B. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 electron ngoài cùng.
C. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
D. Tất cả các nguyên tử nguyên tố hóa học đều có số nơtron (N) lớn hơn số proton (Z).
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Cho các chất: C2H6(1), C2H4Br2(2), CH3COONa(3), CH4(4), CH3CHO(5). Các chất trên lập thành một dãy biến hóa là
A. (4) → (1) → (2) → (3) → (5).
B. (1) → (2) → (5) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
D. (3) → (4) → (1) → (2) → (5).
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Có 3,61 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M hóa trị không đổi. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp đó tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 2,128 lít H2 (đktc). Còn nếu cũng hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thì thu được 1,792 lít NO (đktc). Kim loại M trong hỗn hợp là (Cho H = 1, O = 16, N = 14, Mg = 24, Al = 27, Cu = 64, Ag = 108).
A. Al.
B. Mg.
C. Cu.
D. Ag.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Có bao nhiêu liên kết δ và π trong phân tử axit benzoic?
A. 11δ, 4π.
B. 10δ, 6π.
C. 10δ, 4π.
D. 15δ, 4π.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Phát biểu không đúng là:
A. Chất oxi hóa là chất nhận electron của chất khác trong phản ứng hóa học.
B. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là tính khử.
C. Sự khử là sự thu electron.
D. Các phi kim chỉ có tính oxi hóa.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Cặp chất có thể tác dụng với nhau ngay điều kiện thường là
A. Hg và S.
B. Al và HNO3 đặc.
C. S và O2.
D. Ca và N2.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Để hòa tan a mol một kim loại M cần 1,25a mol H2SO4 đặc và thu được khí X. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 ở trên thấy thoát ra 0,2 mol X. Kim loại M là (Cho Mg = 24, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65)
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Khí N2 lẫn các tạp chất O2, CO, CO2, H2, SO2. Để thu được N2 tinh khiết các hóa chất cần dùng thêm là:
A. O2, dung dịch Ca(OH)2, H2SO4 đặc.
B. O2, dung dịch Br2, dung dịch Ca(OH)2, P2O5.
C. dung dịch Br2, dung dịch Ca(OH)2, Cu, CuO.
D. Cu, CuO, dung dịch Ca(OH)2, H2SO4 đặc.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ hết vào vào V lít dung dịch KMnO4 0,05M (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là (Cho H = 1, S = 32, O = 16, Mn = 55, Fe = 56)
A. 1,5.
B. 2.
C. 1.
D. 1,2.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Khi thủy phân một liptit X ta thu được các axit béo là axit oleic, axit panmetic, axit stearic. Để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X cần thể tích O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 16,128 lít.
B. 20,16 lít.
C. 17,472 lít.
D. 15,68 lít.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Hợp chất CICH=CH-CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Cho 44,1 gam axit glutamic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic sau phản ứng chỉ thu được một sản phẩm X chứa một nhóm chức este. Tách X đem phản ứng hoàn toàn với NaOH 0,8M. Vậy hiệu suất phản ứng este hóa là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, N = 14)
A. 40,0%.
B. 32,0%.
C. 80,0%.
D. 53,3%.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy lượng CuSO4 đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2 dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là (Cho O = 16, Mg = 24, Cu = 64)
A. 10,24 gam.
B. 16,00 gam.
C. 12,00 gam.
D. 9,60 gam.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Cho dãy các ion sau: Fe2+, Fe3+, Cu2+, H+, Ag+, I-. Các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là
A. I-, Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+.
B. Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, I-.
C. Ag+, Cu2+, Fe3+,H+, Fe2+, I-.
D. Ag+, Fe3+, Cu2+, I-, H+, Fe2+.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Số hiđrocacbon no, mạch hở có từ 1 đến 5 nguyên tử cacbon, khi tham gia phản ứng thế với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất là
A. 3
B. 2
D. 1
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Để phân biệt dầu ăn (dầu thực vật) và dầu để bôi trơn máy (dầu nhờn) cần dùng thuốc thử là
A. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH và quỳ tím.
B. Dung dịch NaOH và nước brom.
C. Cu(OH)2 và dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HCl và dung dịch AgNO3/NH3.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ Y mạch hở có công thức phân tử C5H10O2 có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Khi Y tác dụng với Na thu được số mol H2 bằng số mol Y đã phản ứng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của Y (không kể đồng phân hình học) là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Cho m gam FexOy tác dụng với CO, đun nóng, chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của FexOy là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, N = 14, Fe = 56)
A. 6,40; Fe3O4
B. 9,28; Fe2O3
C. 9,28; FeO
D. 6,40; Fe2O3
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Cho hỗn hợp bột Al và Fe vào cốc chứa 10ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,336 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Thêm tiếp vào cốc 100ml dung dịch HCl 1M khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng HCl có trong X cần dùng 10ml NaOH 1M. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Fe = 56, Al = 27)
A. 1,12 gam.
B. 4,48 gam.
C. 2,24 gam.
D. 2,475 gam.
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Trộn 100ml dung dịch A gồm K2Cr2O7 0,15M và KMnO4 0,20M với 200ml dung dịch FeSO4 1,2M (môi trường H+). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch sau phản ứng dư chất oxi hóa: K2Cr2O7 và KMnO4.
B. Dung dịch sau phản ứng dư chất khử: FeSO4.
C. Dung dịch sau phản ứng không dư chất oxi hóa và không dư chất khử.
D. Dung dịch sau phản ứng đã hết KMnO4 còn dư K2Cr2O7.
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Để một vật bằng Ag lâu ngày trong không khí thì bị xám đen do:
A. Tác dụng với O2
B. Tác dụng với CO2
C. Tác dụng với H2S
D. Tác dụng với O2 và H2S
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Cho biết suất điện động của pin E0Zn-Cu = 1,10V và E0Zn-Ni = 0,50V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa được ghép bởi 2 cặp oxi hóa - khử chuẩn Ni2+/Ni; Cu2+/Cu là:
A. 0,60V
B. 0,08V
C. 1,60V
D. 1,02V
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Cho sơ đồ sau: FeS2 X Y Z T. Chất T là
A. Na2SO4
B. Na2SO3
C. NaHSO4
D. NaHSO3
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
X, Y có cùng công thức phân tử C4H7ClO2 khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được các sản phẩm sau: X + NaOH → Muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl; Y + NaOH → Muối hữu cơ Y1 + C2H4(OH)2 + NaCl Công thức cấu tạo có thể có của X, Y là:
A. Cl-CH2-COOC2H5 và CH3-COO-CHCl-CH3
B. CH3-COO-CHCl-CH2-Cl và CH3-COO-CH2-CH2-Cl
C. CH3-CHCl-COOC2H5 và CH3-COO-CHCl-CH3
D. Cl-CH2-COOC2H5 và CH3-COO-CH2-CH2-Cl
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là:
A. Oxi hóa ancol etylic bằng CuO (t0C).
B. Oxi hóa etilen bằng O2 có xúc tác PbCl2 và CuCl2 (t0C).
C. Cho axetien hợp nước ở t0 = 800C và xúc tác HgSO4.
D. Thủy phân dẫn xuất halogen (CH3-CHCl2) trong dung dịch NaOH.
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Loại thép thường dùng để chế tạo lò xo, nhíp ôtô là:
A. Thép thường
B. Thép Ni - Cr
C. Thép W - Mo - Cr
D. Thép silic
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Hỗn hợp gồm hyđrocacbon X và oxi có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỷ khối so với H2 bằng 19. Công thức phân tử của X là: (Cho H = 1, C = 12)
A. C3H4
B. C3H8
C. C3H6
D. C4H8
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Cho hỗn hợp các khí CH4, C2H4, C2H2, CO2. Có thể dùng các thuốc thử nào để nhận biết từng khí trong hỗn hợp
A. AgNO3 hoặc Ag2O trong dung dịch NH3, HCl, O2 (đốt cháy)
B. Nước vôi trong, AgNO3 trong dung dịch NH3, nước Br2
C. Nước vôi trong, nước Br2, đốt cháy
D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đốt cháy, nước Br2.
Câu hỏi số 60: Chưa xác định
Thêm x CuSO4.5H2O và y gam dd CuSO4 a% thu được dd CuSO4 b%. Biểu thức liên hệ đúng giữa x, y, a, b là:
A. b(x + y) = (x + y.a)100
B. (64 - b)x = y (b - a)
C. 64x + y = (b + a)y
D. b(x + y) = 64x + ay