Câu hỏi số 1:

Các polime trong thành phần hóa học chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O là

Câu hỏi: 4305

Câu hỏi số 2:

Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp bột ba kim loại Cu, Al, Fe thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hòa tan hết hỗn hợp ba oxit này cần V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là (Cho O = 16, Al = 27, Fe = 56, Cu = 64)

Câu hỏi: 4318

Câu hỏi số 3:

Cho một kim loại vào dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 5,6 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn), hấp thụ toàn bộ khí đó vào dung dịch NaOH dư thấy dung dịch nặng thêm 8,5 gam. Muối thu được sau phản ứng với dung dịch NaOH là (Cho O = 16, S = 32)

Câu hỏi: 4323

Câu hỏi số 4:

Cho biến hóa sau: C2H2 → C6H6 → X \overset{+Fe+HCl}{\rightarrow} X1 \overset{+NaOH}{\rightarrow} X2. Các chất X, X1, X2 lần lượt là:

Câu hỏi: 4331

Câu hỏi số 5:

Phản ứng hóa học được dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm là

Câu hỏi: 4345

Câu hỏi số 6:

Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, thu được hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu. Sục hỗn hợp hai khí này vào dung dịch NaOH sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y, rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi được chất rắn Z và hỗn hợp khí. Thành phần các chất trong Z là

Câu hỏi: 4352

Câu hỏi số 7:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy dung dịch vẩn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong suốt trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vào lại thấy dung dịch thu được trở nên trong suốt. Dung dịch X là

Câu hỏi: 4363

Câu hỏi số 8:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6O3. Đem 6,9 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Để trung hòa 13,8 gam X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Ag = 108)

Câu hỏi: 4375

Câu hỏi số 9:

Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Công thức phân tử của Y là

Câu hỏi: 4385

Câu hỏi số 10:

Không phải ứng dụng của NH3 trong công nghiệp là

Câu hỏi: 4393

Câu hỏi số 11:

Đun nóng một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch HCl thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z chỉ chứa C, H, O có khối lượng bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được khối lượng CO2 gấp \frac{88}{45} khối lượng H2O. Công thức phân tử của chất X là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)

Câu hỏi: 4399

Câu hỏi số 12:

Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là (không kể H+ và OH- của H2O)

Câu hỏi: 4412

Câu hỏi số 13:

Chất có khả năng kết tủa trong dung dịch BaCl2

Câu hỏi: 4421

Câu hỏi số 14:

Hỗn hợp khí A có thể tích 10,752 lít (điều kiện tiêu chuẩn) gồm một anken và một ankađien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được 1,92 mol CO2. Công thức phân tử hai hiđrocacbon là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)

Câu hỏi: 4427

Câu hỏi số 15:

Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là: (Cho H = 1, C = 12, O = 16)

Câu hỏi: 4435

Câu hỏi số 16:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. Đem a gam hỗn hợp hai ancol trên tác dụng với 15 gam Na sau phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng chất rắn là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

Câu hỏi: 4774

Câu hỏi số 17:

Hòa tan vào nước 7,14 gam hỗn hợp cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại M (thuộc nhóm IA) thu được dung dịch X. Thêm dung dịch HCl dư vào X thu được 0,672 lít khí (đktc). Vậy kim loại M là: (Cho Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 113)

Câu hỏi: 4779

Câu hỏi số 18:

Trong hiện tượng gỉ sắt, chất oxi hóa là

Câu hỏi: 4780

Câu hỏi số 19:

Có thể thu tất cả các khí trong dãy khí nào sau đây bằng phương pháp đẩy nước?

Câu hỏi: 4785

Câu hỏi số 20:

Hòa tan hết hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là (Cho O = 16, Fe = 56, Cu = 64)

Câu hỏi: 4791

Câu hỏi số 21:

Oxi hóa 4,5 gam bột Fe sau một thời gian thu được 5,3 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp rắn vừa thu được, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ hơi nước sinh ra bằng 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%. Sau khi hơi nước bị hấp thụ hết, nồng độ của dung dịch H2SO4 trong dung dịch thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, S = 32)

Câu hỏi: 4797

Câu hỏi số 22:

Phát biểu đúng là

Câu hỏi: 4802

Câu hỏi số 23:

Loại "liên kết hiđro" bền nhất trong hỗn hợp 3 chất hữu cơ gồm ancol metylic, ancol etylic, phenol là

Câu hỏi: 4806

Câu hỏi số 24:

Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là

Câu hỏi: 4810

Câu hỏi số 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu hỏi: 4813

Câu hỏi số 26:

Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở thu được 0,1 mol CO2. Cũng 0,03 mol hỗn họp này phản ứng vừa đủ 0,05 mol Br2. Công thức phân tử 2 hiđrocacbon là

Câu hỏi: 4826

Câu hỏi số 27:

Cho các chất (CH3)2CHOH(1), CH3COOH(2), CH3CH2CH2OH(3), HCOOCH3(4). Nhiệt độ sôi các chất tăng dần theo thứ tự từ trái sang phải là

Câu hỏi: 4832

Câu hỏi số 28:

Cho etylenglicol tác dụng với axit axetic theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được sản phẩm hữu cơ là

Câu hỏi: 4837

Câu hỏi số 29:

Cho phản ứng: C6H5CH2CH=CH2 + KMnO4 + H2SO4  → C6H5COOH + CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng (các hệ số là số nguyên, tối giản) là

Câu hỏi: 4849

Câu hỏi số 30:

Phát biểu không đúng về saccarozơ và mantozơ là

Câu hỏi: 4852

Câu hỏi số 31:

Để phân biệt hai đồng phân ancol (chỉ có chức ancol) có công thức C3H8O2 cần dùng thuốc thử là

Câu hỏi: 4857

Câu hỏi số 32:

Khẳng định nào sau đây đúng?

Câu hỏi: 4860

Câu hỏi số 33:

Cho các chất: C2H6(1), C2H4Br­2(2), CH3COONa(3), CH4(4), CH3CHO(5). Các chất trên lập thành một dãy biến hóa là

Câu hỏi: 4865

Câu hỏi số 34:

Có 3,61 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M hóa trị không đổi. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp đó tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 2,128 lít H2 (đktc). Còn nếu cũng hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thì thu được 1,792 lít NO (đktc). Kim loại M trong hỗn hợp là (Cho H = 1, O = 16, N = 14, Mg = 24, Al = 27, Cu = 64, Ag = 108).

Câu hỏi: 4869

Câu hỏi số 35:

Có bao nhiêu liên kết δ và π trong phân tử axit benzoic?

Câu hỏi: 4874

Câu hỏi số 36:

Phát biểu không đúng là:

Câu hỏi: 4876

Câu hỏi số 37:

Cặp chất có thể tác dụng với nhau ngay điều kiện thường là

Câu hỏi: 4878

Câu hỏi số 38:

Để hòa tan a mol một kim loại M cần 1,25a mol H2SO4 đặc và thu được khí X. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 ở trên thấy thoát ra 0,2 mol X. Kim loại M là (Cho Mg = 24, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65)

Câu hỏi: 4880

Câu hỏi số 39:

Khí N2 lẫn các tạp chất O2, CO, CO2, H2, SO2. Để thu được N2 tinh khiết các hóa chất cần dùng thêm là:

Câu hỏi: 4886

Câu hỏi số 40:

Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ hết vào vào V lít dung dịch KMnO4 0,05M (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là (Cho H = 1, S = 32, O = 16, Mn = 55, Fe = 56)

Câu hỏi: 4889

Câu hỏi số 41:

Khi thủy phân một liptit X ta thu được các axit béo là axit oleic, axit panmetic, axit stearic. Để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X cần thể tích O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)

Câu hỏi: 4892

Câu hỏi số 42:

Hợp chất CICH=CH-CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học.

Câu hỏi: 4893

Câu hỏi số 43:

Cho 44,1 gam axit glutamic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic sau phản ứng chỉ thu được một sản phẩm X chứa một nhóm chức este. Tách X đem phản ứng hoàn toàn với NaOH 0,8M. Vậy hiệu suất phản ứng este hóa là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, N = 14)

Câu hỏi: 4896

Câu hỏi số 44:

Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy lượng CuSO4 đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2 dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là (Cho O = 16, Mg = 24, Cu = 64)

Câu hỏi: 4897

Câu hỏi số 45:

Cho dãy các ion sau: Fe2+, Fe3+, Cu2+, H+, Ag+, I-. Các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là

Câu hỏi: 4901

Câu hỏi số 46:

Số hiđrocacbon no, mạch hở có từ 1 đến 5 nguyên tử cacbon, khi tham gia phản ứng thế với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất là

Câu hỏi: 4905

Câu hỏi số 47:

Để phân biệt dầu ăn (dầu thực vật) và dầu để bôi trơn máy (dầu nhờn) cần dùng thuốc thử là

Câu hỏi: 4908

Câu hỏi số 48:

Hợp chất hữu cơ Y mạch hở có công thức phân tử C5H10O2 có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Khi Y tác dụng với Na thu được số mol H2 bằng số mol Y đã phản ứng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của Y (không kể đồng phân hình học) là

Câu hỏi: 4915

Câu hỏi số 49:

Cho m gam FexOy tác dụng với CO, đun nóng, chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của FexOy là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, N = 14, Fe = 56)

Câu hỏi: 4920

Câu hỏi số 50:

Cho hỗn hợp bột Al và Fe vào cốc chứa 10ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,336 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Thêm tiếp vào cốc 100ml dung dịch HCl 1M khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng HCl có trong X cần dùng 10ml NaOH 1M. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Fe = 56, Al = 27)

Câu hỏi: 4923

Câu hỏi số 51:

Trộn 100ml dung dịch A gồm K2Cr2O7 0,15M và KMnO4 0,20M với 200ml dung dịch  FeSO4 1,2M (môi trường H+). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu hỏi: 4926

Câu hỏi số 52:

Để một vật bằng Ag lâu ngày trong không khí thì bị xám đen do:

Câu hỏi: 4928

Câu hỏi số 53:

Cho biết suất điện động của pin E0Zn-Cu = 1,10V và E0Zn-Ni = 0,50V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa được ghép bởi 2 cặp oxi hóa - khử chuẩn Ni2+/Ni; Cu2+/Cu là: 

Câu hỏi: 4933

Câu hỏi số 54:

Cho sơ đồ sau: FeS2 \overset{+O_{2}}{\rightarrow}\overset{+Br_{2}+H_{2}O}{\rightarrow}\overset{+NaOH}{\rightarrow}\overset{+NaOH}{\rightarrow} T. Chất T là

Câu hỏi: 4935

Câu hỏi số 55:

X, Y có cùng công thức phân tử C4H7ClO2 khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được các sản phẩm sau: X + NaOH → Muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl; Y + NaOH → Muối hữu cơ Y1 + C2H4(OH)2 + NaCl Công thức cấu tạo có thể có của X, Y là:

Câu hỏi: 4938

Câu hỏi số 56:

Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là:

Câu hỏi: 4942

Câu hỏi số 57:

Loại thép thường dùng để chế tạo lò xo, nhíp ôtô là:

Câu hỏi: 4944

Câu hỏi số 58:

Hỗn hợp gồm hyđrocacbon X và oxi có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỷ khối so với H2 bằng 19. Công thức phân tử của X là: (Cho H = 1, C = 12)

Câu hỏi: 4947

Câu hỏi số 59:

Cho hỗn hợp các khí CH4, C2H4, C2H2, CO2. Có thể dùng các thuốc thử nào để nhận biết từng khí trong hỗn hợp

Câu hỏi: 4949

Câu hỏi số 60:

Thêm x CuSO4.5H2O và y gam dd CuSO4 a% thu được dd CuSO4 b%. Biểu thức liên hệ đúng giữa x, y, a, b là:

Câu hỏi: 4954