Câu hỏi số 1:

Khẳng định nào sau đây đúng?

Câu hỏi: 5064

Câu hỏi số 2:

Cho các chất: C2H4,  C2H5Cl, CH3COOC2H3, C6H1206(glucozơ), C2H5CHO, CH3COOH số chất chỉ dùng một phản ứng điều chế được ancol etylic là

Câu hỏi: 5066

Câu hỏi số 3:

Hỗn hợp X gồm 2 muổi natri của 2 axit hữu cơ đơn chức. Đem X đun với NaOH khan, dư có mặt CaO được hỗn hợp khí Y gồm 2 chất. Cho Y qua Ni. đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cuối cùng thu được một chất duy nhất chứa 80%C và 20%H về khối lượng. Công thức phân tử 2 chất trong X là (cho H = 1, C= 12,O = 16, Na = 23)

Câu hỏi: 5067

Câu hỏi số 4:

Có hỗn hợp 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3. Nếu cho 9 gam hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2(đktc). Nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên tan hoàn toàn trong dung dịch HC1 dư, sinh ra 7,84 lít H2 (đktc). Số gam Al2O3 trong hỗn hợp đầu là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, Al= 27)

Câu hỏi: 5068

Câu hỏi số 5:

Có thể dùng phương pháp sunfatđể điều chế axit hiđric nào của halogen? 

Câu hỏi: 5069

Câu hỏi số 6:

Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 ta có thể phân biệt được các dung dịch: 

Câu hỏi: 5071

Câu hỏi số 7:

Có thể dùng chất khử CO (nhiệt độ cao) khử oxit kim loại tương ứng tạo ra các kim loại:

Câu hỏi: 5072

Câu hỏi số 8:

X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đom chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là (cho H= 1, C = 12,O = 16, Na = 23)

Câu hỏi: 5073

Câu hỏi số 9:

Cho phản ứng: CuFeS2 + HNO\inline \rightarrow CuSO4 + Fe2(S04)3 + Fe(N03)3 + NO + H20. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng (các hệ số là số nguvên, tối giản) là 

Câu hỏi: 5074

Câu hỏi số 10:

Crackinh C4H10 hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có \inline \overline{M}=36,25 đvC. Hiệu suất phản ứng crackinh là (cho H=1, C=12)

Câu hỏi: 5075

Câu hỏi số 11:

Cho quỳ tím vào dung dịch của từng aminoaxit sau: Axit a,ỵ-điaminobutiric, axit glutamic, glixin, alanin. số dung dịch có hiện tượng đổi màu quỳ là

Câu hỏi: 5076

Câu hỏi số 12:

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thu được sổ mol H2O bằng số mol CO2, hợp chất hữu cơ đó không phải là

Câu hỏi: 5077

Câu hỏi số 13:

Cho sơ đồ phản ứng: CH\inline \rightarrow X\inline \rightarrow X\inline \overset{+H_{2}O}{\rightarrow}  X\inline \overset{+O_{2}men,giam}{\rightarrow}  X\inline \overset{+X_{1}}{\rightarrow}  X4                           có tên gọi là

Câu hỏi: 5079

Câu hỏi số 14:

Hấp thụ hết amol CI2 vào dung dịch KOH dư, ờ điều kiện thườngvà bmol CI2 vào dung dịch KOH dư, đun nóng ờ 100°C, đều thu được cùng  lượng KC1. Tỉ 1ệ b : alà

Câu hỏi: 5080

Câu hỏi số 15:

Khẳng định nào sau đày đúng?

Câu hỏi: 5082

Câu hỏi số 16:

Đun nỏng hỗn hợp 27,6 gam CH3COOH và 27,6 gam C2H5OH với H2SO4 đặc (hiệu suất phản ứng 50%, cho H = 1, C = 12, O= 16). Khối lượngeste thu được là 

Câu hỏi: 5084

Câu hỏi số 17:

Để khử hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 anđehit đơn chức cần 2,8 lít H2(đktc). Oxi hóa hết 0,1 mol hỗn hợp 2 anđehit này bằng dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 37,8 gam Ag (cho H = 1, C= 12, O= 16, Ag = 108). Hai anđehit trong hỗn hợp đó là

Câu hỏi: 5086

Câu hỏi số 18:

Cho các chất: Fe, Al, dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH lần dụng với nhau, có nhiều nhất bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử xảy ra?

Câu hỏi: 5087

Câu hỏi số 19:

Khử hóa hoàn toàn 24 gam một oxit của kim loại M bằng khi H2 được 8,1 gam H2O. Hòa tan toàn bộ lượng kim loại sau phản ứng khử hóa bằng dung dịch H2SO4 loãng, du được 6.72 lít H2 (đktc). Kim loại M là (cho H= 1, O = 16, Fe = 56, Zn =65,  Ni = 59, Pb = 207)

Câu hỏi: 5088

Câu hỏi số 20:

Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400ml dung dịch HC1 có nồng độ a M được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan vừa đủ 8,1 gam bột AI được dung  Y, dung dịch Y làm hóa xanh giấy quì (cho H = 1, Na = 23, Al = 27, Cl=35,5)  Giá trị của alà:

Câu hỏi: 5089

Câu hỏi số 21:

Khi da người bị bỏng do axit sunfuric đặc, cần rừa ngay bằng dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

Câu hỏi: 5090

Câu hỏi số 22:

Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Mg và 0,1 mol AI vào dung dịch chứa đồng thời0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn khôi lượng chất rắn thu được là (cho O= 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Cu = 64, Al = 27)

Câu hỏi: 5091

Câu hỏi số 23:

Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chi thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5 (cho H= 1,C=12, O= 16). Công thức của A và B lần lượt là

Câu hỏi: 5094

Câu hỏi số 24:

Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Na, dung dịch NaOH, nước brom là:

Câu hỏi: 5096

Câu hỏi số 25:

Cho NO2 vào dung dịch NaOH dư được dung dịch X. Cho hỗn hợp bột Al và Zn vào dung dịch X sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Y gồm các khí:

Câu hỏi: 5097

Câu hỏi số 26:

X là một loại phân bón hóa học. Hòa tan X vào nước được dung dịch Y. Y   tác dụng với dung dịch NaOH có khí mùi khai bay ra. Cho hộn hợp dung dịch FeCl2 và HC1 vào Y thoát ra chất khí có tỉ khối hơi so với H2 là 15. X là

Câu hỏi: 5099

Câu hỏi số 27:

Este X được tạo bởi ancol metylic vàɑ -aminoaxit A. Ti khối hơi của X so với H2 là 51,5 (cho H=1, C = 12, N= 14,O= 16). A là

Câu hỏi: 5100

Câu hỏi số 28:

Hòa lan hoàn toàn 24,8 gam hồn hợp 2 kim loại trong dung dịch HNOlấy dư 25% so với lượng cần được dung dịch X và 6,72 lít khí NO {sán phâm khử duy nhất, đktc). Khối lượng HNO3 trong dung dịch ban dầu và lượng muối tạo ra trong dung dịch X lần lượt là (cho H = 1, N = 14, O=  16, Fe = 56, Cu= 64, Zn = 65, Ag = 108)

Câu hỏi: 5101

Câu hỏi số 29:

 Dãy các dung dịch đều có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời là 

Câu hỏi: 5102

Câu hỏi số 30:

Điện phân điện cực trơ các dung dịch sau đây một thời gian : dung dịch NaCl (có màng ngăn), dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4(loăng), dung dịchNaOH {loãng), dung dịch Na2SO4. Ờ dung dịch nào pH của dung dịch ứng giảm so với trước phản ứng?

Câu hỏi: 5103

Câu hỏi số 31:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 vào dung dịch  HNO3 loãng, dư thì thu được 1,344 lít hỗn hợp khí ( đkttc) gồm CO2 và NO. Tỷ khối hơi so với H2 là 18,5 ( cho H = 1, C = 12, N =14, O = 16, Fe = 5). Giá trị của m là

Câu hỏi: 5104

Câu hỏi số 32:

Có 4 chất lỏng riêng biệt: phenol, stiren, ancol benzylic, anilin. Hóa chất  để nhận ra 4 chất lỏng trên là

Câu hỏi: 5105

Câu hỏi số 33:

Tính chất vật lí của các kim loại thuộc nhóm II A biến thiên không đều  đặn vì

Câu hỏi: 5107

Câu hỏi số 34:

Sắp xếp các dung dịch sau: H2SO4, NaHCO3, CH3COOH, KNO3, Na2CO3 theo thứ tự độ pH tăng dần, biết các dung dịch này có cùng nồng độ mol:

Câu hỏi: 5108

Câu hỏi số 35:

Khi cho các chất: Fe, Fe3O4, FeS, FeS2 phản ứng với H2SO4 đặc. tạo khí SO2 ( là sản phẩm khử duy nhất). Nếu sắt và các hợp chất sắt có số mol bằng nhau, phản ứng nào sau đây tạo lượng khí SO2 lớn nhất?

Câu hỏi: 5109

Câu hỏi số 36:

Sục khí SO2 vào dung dịch nào sau đây sẽ xuất hiện kết tủa?

Câu hỏi: 5111

Câu hỏi số 37:

Cho các hồn hợp ancol sau: Hỗn hợp 1: ( CH3OH + C3H7OH); Hỗn hợp 2: (CH3OH + C2H5OH); Hỗn hợp 3: (CH3CH2CH2OH + (CH3)2CHOH). Đun các hỗn hợp đó với dung dịch H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 140°c và 170°c hỗn hợp ancol nào sau phản ứng thu được 3 ete nhưng chi thu được 1 anken?

Câu hỏi: 5112

Câu hỏi số 38:

 Dùng chất nào sau đây không thể tinh chế được Ag từ hồn hợp Ag, Fe, Cu? 

Câu hỏi: 5113

Câu hỏi số 39:

Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl1M, khuấy đều để các phàn ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan (cho H = 1, O= 16, Fe = 56). Giá trị của V là 

Câu hỏi: 5114

Câu hỏi số 40:

Cho 3,6 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, rồi đem toàn bộ sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3thu được 21,6 gam Ag (cho H = 1, C=12, O= 16, Ag = 108). Công thức phân tử của X là

Câu hỏi: 5115

Câu hỏi số 41:

Cặp tên nào sau đây là của cùng một hợp chất ?

Câu hỏi: 5116

Câu hỏi số 42:

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác. nung'nóng được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6 và C2H2 và H2 dư. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối hoi so với H2 là 8  (cho H = 1, c=12, O = 16, Br = 80). Thể tích O2(đktc) để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y ờ trên là

Câu hỏi: 5117

Câu hỏi số 43:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon thể khí, nặng hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vao brom dư đến phàn ứng hoàn toàn thấy có 25,6 gam brom tham gia phản ứng( choH = 1, C = 12, O = 16, Br = 80). Giá trị của m là

Câu hỏi: 5119

Câu hỏi số 44:

Trung hoà 1 mol a-amino axit X cần 1 mol HCl tạo muối Y có hàm  lượng clo là 28,286% về khối lượng. Công thức cấu tạo cùa X là 

Câu hỏi: 5120

Câu hỏi số 45:

Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng phương pháp nào sau  đây để điều chế ancol etylic?

Câu hỏi: 5121

Câu hỏi số 46:

X là hợp kim của 2 kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được 6,72 lít H2{đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khổi lượng của Li trong hợp kim  vừa luyện là 13,29% (cho Li = 7,  Na = 23, K = 39, Rb = 85,5, Be = 9, Mg=24,  Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137). Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là 

Câu hỏi: 5123

Câu hỏi số 47:

Cho các dung dịch CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H12O6(glucozơ),CH3CHO, C3H7OH. Những dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là:

Câu hỏi: 5125

Câu hỏi số 48:

Trong phòng thí nghiệm khi điều chế khí H2 bằng phản ứng giữa Zn với  H2SO4 loãng, người ta thường cho thêm lượng nhỏ chất nào vào để phản ứng xảy  ra nhanh và thu được nhiều H2 hơn?

Câu hỏi: 5127

Câu hỏi số 49:

Anđehit X no, đa chức, mạch thẳng có công thức đơn giản nhất là  C2H3O. Từ X cần số phản ứng ít nhất để điều chế cao su  Buna là

Câu hỏi: 5128

Câu hỏi số 50:

Nhóm mà tất cả các chất đều là chất lưỡng tính là:

Câu hỏi: 5131

Câu hỏi số 51:

Cho dãy chất: HCN,  H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Số chất trong dãy phản ứng với CH3CHO là

Câu hỏi: 5133

Câu hỏi số 52:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai xeton X1, X2 thuộc cùng dây đồng đẳng thu được 41,8 gam CO2 và 17,1 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hết với H2{xt: Ni, t°) rồi cho toàn bộ sản phấm tạo thành tác dụng với Na (dư) thấy thoát ra 2,8 lít H2 (đktc). Biết X1 chiếm 60% về số mol trong X, công thức phân tử cùa X1, X2 lần lượt là (Cho C= 12; O = 16; H = 1)

Câu hỏi: 5135

Câu hỏi số 53:

Cho sơ đồ: C3H7O2N  \inline \overset{+HNO_{3}}{\rightarrow}  (X)  \inline \overset{+H_{2}SO_{4},dac,t^{o}}{\rightarrow}  (Y) \inline \overset{+HBr}{\rightarrow}   Z (sản phẩm chính) Chất Z có thể là

Câu hỏi: 5140

Câu hỏi số 54:

 Cho dãy chất: Cu(OH)2, Ni(OH)2, Fe(OH)2, Ag2O, ZnO. số chất trong dãy tan được trong dung dịch NH3

Câu hỏi: 5141

Câu hỏi số 55:

Axit axetic tác dụng dược với nhóm chất nào dưới đây?

Câu hỏi: 5142

Câu hỏi số 56:

Cho hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 3,136 lít khí NO là sản phầm khử duy nhất thoát ra (ớ đktc) và còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là (cho Fe = 56, Cu = 64)

Câu hỏi: 5143

Câu hỏi số 57:

Hỗn hợp A gồm metanal và etanal. Khi oxi hoá (H= 100%) m gam hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2 axit hữu cơ tương ứng có d B/A  = a. Giá trị a trong khoảng:

Câu hỏi: 5145

Câu hỏi số 58:

Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2 gam rượu no đơn chức C. Cho C bay hơi ở 127°C và 600 mmHg sẽ được V = 8,32 lit. Công thức cấu tạo của X là:

Câu hỏi: 5146

Câu hỏi số 59:

Chất hĩru cơ X có 1 nhóm amino và 1 chức este, % khối lượng của N trong X bằng 15,73%. Xà phòng hoá m gam X, hơi rượu bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit Y. Cho Y thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị m là:

Câu hỏi: 5147

Câu hỏi số 60:

Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức, cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 86,4 gam kết tủa, biết MA < MB. Công thức cấu lạo của A là

Câu hỏi: 5148