Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O2; 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
C (r) + CO2 (k) 2CO(k) ; H = 172 kJ
CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ; H = - 41 kJ
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm khí CO2 vào.
(3) Thêm khí H2 vào.
(4) Tăng áp suất.
(5) Dùng chất xúc tác.
(6) Thêm khí CO vào
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng:
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là
A. CH2=CHCHBrCH3.
B. CH2=CHCH2CH2Br
C. CH3CH=CHCH2Br
D. CH3CBr=CHCH3.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21
B. 12,72
C. 11,57
D. 12,99
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4].
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(5) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(6) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6
B. 5
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,2
B. 9,5
C. 13,3
D. 30,4
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thế là
A. 0,08
B. 0,1
C. 0,05
D. 0,06
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Cho các phát biếu sau:
(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.
(2) CaOCl2 là muối kép.
(3) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân.
(4) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
(5) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(6) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm tăng độ chua của đất.
Số phát biếu đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Dãy gồm các ion (không kế sự điện li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Fe2+, K+, OH-, Cl-
B. Ba2+, HSO-, K+, NO-
C. Al3+, Na+, S2- , NO-
D. Cu2+, NO-, H+, Cl-
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075
B. 0,05 và 0,1
C. 0,075 và 0,1
D. 0,1 và 0,05
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Phát biếu nào sau đây là sai ?
A. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa + 1
B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến xesi) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
C. Kim loại kiềm dùng đế điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.
D. Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3
B. 1
D. 4
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra từ một dung dịch gồm: H2NCH2CH2COOH,
CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2COOH là
C. 9
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là
A. 2,4 gam.
B. 1,8 gam
C. 4,6 gam
D. 3,6 gam
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối của X so với H2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C2H4 và CH4, tỉ khối của Y so với H2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Cho một số tính chất sau:
(1) cấu trúc mạch không phân nhánh;
(2) tan trong nước;
(3) phản ứng với Cu(OH)2;
(4) bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng, nóng;
(5) tham gia phản ứng tráng bạc;
(6) tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2;
(7) phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc).
Các tính chất của xenlulozơ là
A. (3), (6), (7)
B. (1), (4), (6), (7)
C. (2), (3), (5), (6).
D. (1), (6), (7)
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân của các muối) là
A. K2HPO4 17,4 gam; K3PO4 21,2 gam
B. KH2PO4 13,6 gam; K2HPO4 17,4 gam
C. KH2PO4 20,4 gam; K2HPO4 8,7 gam
D. KH2PO4 26,1 gam; K3PO4 10,6 gam.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Các kim loại canxi và stronti có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
B. Từ beri đến bari khả năng phản ứng với H2O giảm dần.
C. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng
D. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO2-4. Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. HCl
B. NaHCO3
C. Na3PO4
D. BaCl2
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Cho dãy các chất: phenyl clorua, benzyl clorua, etylmetyl ete, mantozơ, tinh bột, nilon - 6, poli(vinyl axetat), tơ visco, protein, metylamoni clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
C. 6
D. 5
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 21
B. 14,28
C. 10,50
D. 28,56
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Cho nguyên tử của các nguyên tố: X (Z = 11); Y (Z = 12); L (Z = 17); E (Z = 16); G (Z = 8); Q (Z = 9); T (Z = 18); M (Z = 19). Trường hợp nào sau đây chỉ gồm các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron?
A. X+, Y2+, G2- , Q-.
B. L-, E2+ , T, M
C. X+, Y2+, G2- , Q
D. Q-, E2- , T, M+.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Cho dãy gồm 7 dung dịch riêng biệt: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, H2NCH2COONa, ClH3NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH, C6H5ONa (natri phenolat), C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua). Số dung dịch trong dãy có pH > 7 là
A. 2
C. 3
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Chất nào sau đây chứa cả 3 loại liên kết (ion, cộng hoá trị, cho - nhận)?
A. K2CO3
C. NaNO3
D. HNO3
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Các phân tử phenol không tạo liên kết hiđro liên phân tử.
(3) Xiclopropan không làm mất màu dung dịch KMnO4.
(4) Benzen không làm mất màu dung dịch brom.
(5) Natri fomat tham gia phản ứng tráng bạc.
Các phát biểu đúng là
A. (2), (4), (5).
B. (1), (5).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Sục khí CO2 vào dung dịch NaClO.
B. Cho kim loại Be vào H2O
C. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4
D. Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Cho dãy chất: C2H4, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H3, C2H2. Số chất trong dãy được tạo ra trực tiếp từ CH3CHO bằng một phản ứng là
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Có các dung dịch riêng biệt: Cu(NO3)2, HCl, FeCl3, AgNO3, Mg(NO3)2, NiSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 61,375
B. 64,05
C. 57,975
D. 49,775
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C4H11N
D. CH5N.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là
A. 2,4 gam
B. 4,8 gam
C. 3,6 gam
D. 1,2 gam
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X là 7
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phân tử.
C. X không phản ứng với HNO2
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. C2H5COOH
B. HCOOH
C. C3H7COOH
D. CH3COOH.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Ứng dụng nào sau đây không phải của khí SO2?
A. Sản xuất axit sunfuric
B. Tẩy trắng giấy, bột giấy
C. Khử trùng nước sinh hoạt
D. Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1 < MX2). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C3H5OH
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
A. amilopectin, glicogen, poli(metyl metacrylat).
B. amilopectin, glicogen.
C. tơ visco, amilopectin, poli isopren
D. nhựa novolac, tơ nitron, poli(vinyl clorua).
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,90
B. 11,70
C. 7,80
D. 5,85
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 25,15 và 108
B. 25,15 và 54
C. 19,40 và 108
D. 19,40 và 54.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 960
B. 240
C. 120
D. 480
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Hỗn hợp M gồm 4 axit cacboxylic. Cho m gam M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3, thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,09 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Giá trị của m là
A. 5,80
B. 5,03
C. 5,08
D. 3,48
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30%
B. 60%
C. 75%
D. 37,5%
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Zn Cu và quá trình xảy ra khi điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng Zn có đặc điểm chung là
A. . ở anot xảy ra sự khử H2O và ở catot xảy ra sự oxi hóa ion Cu2+
B. ở anot xảy ra sự oxi hóa H2O và ở catot xảy ra sự khử ion Cu2+
C. ở anot xảy ra sự oxi hóa Zn và ở catot xảy ra sự khử ion Cu2+.
D. ở anot xảy ra sự khử Zn và ở catot xảy ra sự oxi hóa ion Cu2+.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Dung dịch ancol etylic trong nước tồn tại 3 loại liên kết hiđro.
B. Axit fomic không làm mất màu nước brom
C. Khi tác dụng với hiđro, xeton bị khử thành ancol bậc I tương ứng
D. Glixerol tan vô hạn trong nước và có vị ngọt
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai anpha - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295
B. 1,935
C. 2,806
D. 1,806
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,22 và 0,224.
B. 1,08 và 0,224
C. 18,3 và 0,448
D. 18,3 và 0,224
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
(2) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(5) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(6) Sục khí O2 vào dung dịch KI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 13,5 gam chất rắn khan. Công thức của hai axit cacboxylic là
A. HCOOH và HOOC-COOH
B. CH3COOH và HOOC-COOH
C. HCOOH và C2H3COOH
D. HCOOH và C2H5COOH
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C2H2 và CH3CHO ?
A. C2H2 và CH3CHO đều làm mất màu nước brom
B. C2H2 và CH3CHO đều có phản ứng tráng bạc
C. C2H2 và CH3CHO đều có phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, t0).
D. . C2H2 và CH3CHO đều làm mất màu dung dịch KMnO4.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Fructozơ làm mất màu nước brom.
(3) Saccarozơ không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
(5) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
(6) Saccarozơ chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
C. 1
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28
B. 26,4
C. 27,2
D. 24
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Cho dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch Ba(NO3)2 xuất hiện kết tủa màu vàng tươi
B. Cr(OH)2 tan trong dung dịch NaOH khi có mặt O2.
C. môi trường kiềm, ion CrO4+ (màu vàng) phản ứng với H2O sinh ra ion Cr2O7+ (màu da cam).
D. Trong môi trường axit H2SO4 loãng, ion Cr2O 7+ oxi hóa được H2S thành S
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Cho 11,25 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu vào 250 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,2 gam chất rắn. Khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8 gam
C. 6,4 gam
D. 3,2 gam
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Hỗn hợp M gồm axit axetic và anđehit X. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,13 mol O2, sinh ra 0,1 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Cho toàn bộ lượng M trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 0,04 mol Ag. Công thức của X là
A. C3H7CHO
B. HCHO
C. CH3CHO
D. C2H5CHO.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Cho hỗn hợp khí gồm N2 và H2 vào bình kín, chân không (dung tích không đổi), có chứa sẵn chất xúc tác. Sau khi nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 18,4% so với áp suất ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H2 là 6,164. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 29,67%.
C. 70,33%.
D. 40%
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
(1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3.
(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Nhiệt phân AgNO3.
(5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng.
Các thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (5).
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 19,8 gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Cho 0,1 mol amino axit M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M. Cô cạn cẩn thận dung dịch tạo thành thu được 17,35 gam muối khan. Biết M là hợp chất thơm. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của M là
A. 4
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Cho dãy chất: Al, Al(OH)3, NaHCO3, (NH4)2CO3, CH3COONH4, CH3COOC2H5, Na2HPO3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là
A. 7
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Cho phương trình hóa học : Fe3O4 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là các số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là :
A. 46x-18y
B. 45x-18y
C. 13x-9y
D. 44x-18y
Câu hỏi số 60: Chưa xác định
Người ta có thể điều chế khí H2S bằng phản ứng nào dưới đây ?
A. CuS + HCl
B. ZnS + H2SO4 đặc
C. PbS + HNO3 đặc
D. FeS + H2SO4 loãng