Câu hỏi số 1:

Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O2; 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 

Câu hỏi số 2:

Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:  

                     C (r)    +  CO2 (k) \rightleftharpoons € 2CO(k)  ; \DeltaH = 172 kJ

                    CO (k)  +  H2O (k) \rightleftharpoons€ CO2 (k)  +  H2 (k) ; \DeltaH = - 41 kJ

Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ nguyên các điều kiện khác)?

(1) Tăng nhiệt độ.          

(2) Thêm khí CO2 vào.                       

(3) Thêm khí H2 vào.

(4) Tăng áp suất.                 

(5) Dùng chất xúc tác.            

(6) Thêm khí CO vào

Câu hỏi số 3:

Cho sơ đồ phản ứng: 

 

Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là 

Câu hỏi số 4:

Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 5:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1)  Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

(2)  Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.

(3)  Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4].

(4)  Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.

(5)  Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

(6)  Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? 

Câu hỏi số 6:

Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 7:

Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thế là

Câu hỏi số 8:

Cho các phát biếu sau:

(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.                      

(2) CaOCl2 là muối kép.

(3) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân.

(4) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.

(5) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

(6) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm tăng độ chua của đất.

Số phát biếu đúng là

Câu hỏi số 9:

Dãy gồm các ion (không kế sự điện li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là

Câu hỏi số 10:

Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

Câu hỏi số 11:

Phát biếu nào sau đây là sai ?

Câu hỏi số 12:

Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 

Câu hỏi số 13:

Số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra từ một dung dịch gồm: H2NCH2CH2COOH,

CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2COOH là 

Câu hỏi số 14:

Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là

Câu hỏi số 15:

Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối của X so với H2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C2H4 và CH4, tỉ khối của Y so với H2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là 

Câu hỏi số 16:

Cho một số tính chất sau:

(1) cấu trúc mạch không phân nhánh;

(2) tan trong nước;

(3) phản ứng với Cu(OH)2;

(4) bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng, nóng;

(5) tham gia phản ứng tráng bạc;

(6) tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2;

(7) phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc).

Các tính chất của xenlulozơ là 

Câu hỏi số 17:

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân của các muối) là 

Câu hỏi số 18:

Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai ?

Câu hỏi số 19:

Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO2-4. Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là 

Câu hỏi số 20:

Cho dãy các chất: phenyl clorua, benzyl clorua, etylmetyl ete, mantozơ, tinh bột, nilon - 6, poli(vinyl axetat), tơ visco, protein, metylamoni clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là 

Câu hỏi số 21:

Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là 

Câu hỏi số 22:

Cho nguyên tử của các nguyên tố: X (Z = 11); Y (Z = 12); L (Z = 17); E (Z = 16); G (Z = 8); Q (Z = 9); T (Z = 18); M (Z = 19). Trường hợp nào sau đây chỉ gồm các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron? 

Câu hỏi số 23:

Cho dãy gồm 7 dung dịch riêng biệt: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, H2NCH2COONa, ClH3NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH, C6H5ONa (natri phenolat), C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua). Số dung dịch trong dãy có pH > 7 là 

Câu hỏi số 24:

Chất nào sau đây chứa cả 3 loại liên kết (ion, cộng hoá trị, cho - nhận)? 

Câu hỏi số 25:

Cho các phát biểu sau:

(1)  Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(2)  Các phân tử phenol không tạo liên kết hiđro liên phân tử.

(3)  Xiclopropan không làm mất màu dung dịch KMnO4.

(4)  Benzen không làm mất màu dung dịch brom.

(5)  Natri fomat tham gia phản ứng tráng bạc.

Các phát biểu đúng là 

Câu hỏi số 26:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? 

Câu hỏi số 27:

Cho dãy chất: C2H4, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H3, C2H2. Số chất trong dãy được  tạo ra trực tiếp  từ CH3CHO bằng một phản ứng là 

Câu hỏi số 28:

Có các dung dịch riêng biệt: Cu(NO3)2, HCl, FeCl3, AgNO3, Mg(NO3)2, NiSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là 

Câu hỏi số 29:

Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 30:

Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

Câu hỏi số 31:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là 

Câu hỏi số 32:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây là đúng ? 

Câu hỏi số 33:

Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là 

Câu hỏi số 34:

Ứng dụng nào sau đây không phải của khí SO2?

Câu hỏi số 35:

Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1 < MX2). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1

Câu hỏi số 36:

Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh là 

Câu hỏi số 37:

Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 38:

Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là 

Câu hỏi số 39:

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

Câu hỏi số 40:

Hỗn hợp M gồm 4 axit cacboxylic. Cho m gam M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3, thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,09 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Giá trị của m là

Câu hỏi số 41:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là 

Câu hỏi số 42:

Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Zn  Cu và quá trình xảy ra khi điện phân dung dịch CuSOvới anot bằng Zn có đặc điểm chung là

Câu hỏi số 43:

Khẳng định nào sau đây là đúng ? 

Câu hỏi số 44:

Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai anpha - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là 

Câu hỏi số 45:

Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là

Câu hỏi số 46:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.

(2) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.

(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

(5) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.

(6) Sục khí O2 vào dung dịch KI.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là 

Câu hỏi số 47:

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 13,5 gam chất rắn khan. Công thức của hai axit cacboxylic là 

Câu hỏi số 48:

Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C2H2 và CH3CHO ?

Câu hỏi số 49:

Cho các phát biểu sau:

(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(2) Fructozơ làm mất màu nước brom.

(3) Saccarozơ không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.

(5) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.

(6) Saccarozơ chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.

Số phát biểu đúng là 

Câu hỏi số 50:

Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch H2SO4  loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 51:

Nhận xét nào sau đây là sai ?

Câu hỏi số 52:

Cho 11,25 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu vào 250 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,2 gam chất rắn. Khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là

Câu hỏi số 53:

Hỗn hợp M gồm axit axetic và anđehit X. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,13 mol O2, sinh ra 0,1 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Cho toàn bộ lượng M trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 0,04 mol Ag. Công thức của X là 

Câu hỏi số 54:

Cho hỗn hợp khí gồm N2 và H2 vào bình kín, chân không (dung tích không đổi), có chứa sẵn chất xúc tác. Sau khi nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 18,4% so với áp suất ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H2 là 6,164. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là 

Câu hỏi số 55:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3.

(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(4) Nhiệt phân AgNO3.

(5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng.

Các thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là

Câu hỏi số 56:

Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 19,8 gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 

Câu hỏi số 57:

Cho 0,1 mol amino axit M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M. Cô cạn cẩn thận dung dịch tạo thành thu được 17,35 gam muối khan. Biết M là hợp chất thơm. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của M là 

Câu hỏi số 58:

Cho dãy chất: Al, Al(OH)3, NaHCO3, (NH4)2CO3, CH3COONH4, CH3COOC2H5, Na2HPO3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là 

Câu hỏi số 59:

Cho phương trình hóa học : Fe3O4 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là các số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là :

Câu hỏi số 60:

Người ta có thể điều chế khí H2S bằng phản ứng nào dưới đây ?