Câu hỏi số 1:

Cho 1,5 gam khí hidrocacbon X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 7,92 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt khác 1, 68 lít khí X (ở đktc) có thể làm mất màu tối đa V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị V là

Câu hỏi số 2:

Ion X3+  có cấu hình electron là [Ar]3d3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là 

Câu hỏi số 3:

Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O2 và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp khí trước và sau phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a và b là:

Câu hỏi số 4:

Cho các chất sau: Glucozơ, xiclopropen, tinh bột, triloein, anilin, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, cumen, phenol, glixerol, axit linoleic. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

Câu hỏi số 5:

Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đối) hòa tan vào nước được dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0, 04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất là:

Câu hỏi số 6:

Cho các tính chất sau:

(1)  Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

(2)  Tác dụng với dung dịch NaOH.

(3)  Tác dụng với dung dịch AgNO3.

(4)  Tác dụng với dung dịch HCl đặc nguội.

(5)  Tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng.

(6)  Tác dụng với Cl2 ở nhiệt độ thường.

(7)  Tác dụng với O2 nung nóng.

(8)  Tác dụng với S nung nóng.

Trong các tính chất này, số tính chất chung của Al và Cr là

Câu hỏi số 7:

Hấp thụ 6, 72 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, NaOH 0, 85M, BaCl2 0, 45M sau đó cho tiếp 300ml dung dịch Ba(OH)0,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

Câu hỏi số 8:

Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ sau:

Ca3(PO4)2   ->   H3PO4 -> Ca(H2PO4)2

Tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên. Biết hiệu suất của quá trình là 70%.

Câu hỏi số 9:

Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2,Al4C3 và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau.

Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thấy tách ra 24 gam kết tủa.

Phần 2 cho qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y.

Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:

Câu hỏi số 10:

Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo từ amino axit mạch hở A có chứa một nhóm —COOH và một nhóm NH2,thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3, 06 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 100ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 11:

Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 12:

Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y (MX < MY) thu được 11,2 gam 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp A (140oC, xúc tác thích hợp) thu được 8, 895 gam các ete. Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là

Câu hỏi số 13:

Cho các dung dịch sau: Na2CO3, BaCl2, Na3PO4, Ca(OH)2, HCl, CHCOONa, (NH4)2SO4, AlCl3, K2SO4, NaCl, KHSO4, K2CO3. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

 

Câu hỏi số 14:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là

Câu hỏi số 15:

Để bảo vệ thép, người ta tiến hành tráng lên bề mặt thép một tấm mỏng thiếc. Hãy cho biết phương pháp chống ăn mòn kim loại trên thuộc vào phương pháp nào sau đây?

Câu hỏi số 16:

Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaNO3, HCl, FeCl2 và NaOH. Hãy cho biết khi trộn các chất trên với nhau theo từng đôi một có bao nhiêu cặp xảy ra phản ứng?

Câu hỏi số 17:

Thực hiện các phản ứng sau đây:

(1)  Nhiệt phân (NH4)2Cr2O7;

(2)  K2MnO4 + H2O2 + H2SO4;

(3)  NH3 + Br2

(4)  MnO2 + KCl + KHSO4

(5)  H2SO4 + Na2S2O3;

(6)  H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4;

(7)  FeCl2 + H2O2 + HCl;

(8)  Nung hỗn hợp Ca3(PO4)2 + SiO2 + C.

Số phản ứng tạo ra đơn chất là

Câu hỏi số 18:

Các chất khí X,Y,Z,R,S,T lần lượt tạo ra từ các quá trình tương ứng sau:

(1)  Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohidric đặc.

(2)  Sunfua sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric.

(3)  Nhiệt phân kaliclorat, xúc tác manganđioxit.

(4)  Nhiệt phân quặng đolomit.

(5)  Amoniclorua tác dụng với dung dịch natri nitrit bão hòa.

(6)  Oxi hóa quặng pirit sắt.

Số chất khí làm mất màu dung dịch nước brom là

Câu hỏi số 19:

Phát biểu nào sau đây sai

Câu hỏi số 20:

Chất hữu cở X có CTPT C3H5Br3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng (dư) đun nóng rồi cô cạn dung dịch thu được thì còn lại chất rắn trong đó có chứa sản phẩm hữu cơ của Na. X có tên gọi là

Câu hỏi số 21:

Hidrat hóa hoàn toàn propen thu được hai chất hữu cơ X và Y. Tiến hành oxi hóa X và Y bằng CuO thu được hai chất hữu cơ E và F tương ứng. Trong các thuốc thử sau: dung dịch AgNO3/NH3 (1), nước brom (2), H2 (Ni, to) (3), Cu(OH)2ở nhiệt độ thường (4), Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao (5) và quỳ tím (6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thuốc thử dùng để phân biệt được E và F đựng trong hai lọ mất nhãn khác nhau là

Câu hỏi số 22:

Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được chất rắn A và 9,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị m là

Câu hỏi số 23:

Hỗn hợp A gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,5. Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8, 48 gam hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa acol bậc nhất và bậc hai tương ứng là 29:24. Oxi hóa toàn bộ hỗn hợp B bằng CuO rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là

Câu hỏi số 24:

Cho các phản ứng sau:

(1)  Fe(OH)2 + HNO3 đặc 

(2)  CrO3 + NH3 

(3)  Glucozơ + Cu(OH)2 

(4)  SiO2 + HF 

(5)  KCIO3 + HCl

(6)  NH3 + NaNO2 bão hòa 

(7)  SiO2 + Mg 

(8)  KMnO4

(9)  Protein + Cu(OH)2/NaOH

Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là

Câu hỏi số 25:

Từ các chất nào sau đây có thể điều chế được etyl metyl xeton bằng phản ứng cộng hợp nước?

Câu hỏi số 26:

Điều nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 27:

Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuẩy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 28:

Thủy phân các chất sau trong môi trường kiềm : CH3 - CHCl2 (1), CH3 - COO - CH = CH - CH2 (2), CH3 - COOC(CH3) = CH2 (3), CH3 - CH2 - CCI3 (4), CH3 - COO - CH2 - OOC - CH3 (5), HCOO - C2H5 (б). Nhóm các chất sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là:

Câu hỏi số 29:

Hòa tan hoàn toàn 4,41 gam hỗn hợp Na2O và NaNO3 tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho 2,43 gam Al vào dung dịch X. Thể tích khí ở đktc tối thiểu có thể thu được là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

Câu hỏi số 30:

Có nguyên tử các nguyên tố: X(Z=17), Y (Z=19), R (Z=9), T (Z=20) và các kết luận sau:

(1) Bán kính nguyên tử: R<X<T<Y.

(2) Độ âm điện: R<X<Y<T.

(3) Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất    ion.

(4) Hợp chất tạo bởi R và T là hợp chất cộng hóa trị.

(5) Tính kim loại: R<X<T<Y

(6) Tính chất hóa học cơ bản X giống R.

Số kết luận đúng là

Câu hỏi số 31:

Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 (là muối của a - aminoaxit với HNO3) phản ứng với 150ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng cô cạn thu được m gam chất rắn Y. Giá trị m là

Câu hỏi số 32:

Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có tỉ lệ số mol là 1:2). Nung hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thấy chỉ có một sản phẩm khử Z duy nhất. Thể tích Z (đktc) thu được lớn nhất là

Câu hỏi số 33:

Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là:

Câu hỏi số 34:

Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học?

Câu hỏi số 35:

Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) \rightleftharpoons 2SO3 (k) (\DeltaH < 0). Phát biểu đúng là:

Câu hỏi số 36:

Có các nhận xét sau:

(1) Chất béo thuộc loại este.

(2) Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ nilon-7 chỉ điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(3) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và rượu tương ứng.

(4) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.

(5) Toluen phản ứng với nước brom dư tạo thành 2,4,6-tribrom clorua toluen. Những câu đúng là:

Câu hỏi số 37:

Dãy các chất đều có khả năng phản ứng trùng hợp là:

Câu hỏi số 38:

Từ anđehit no đơn chức A có thể chuyển trực tiếp thành ancol B và axit T tương ứng để điều chế este E từ B và T. Hãy xác định tỉ số d = M/MS

Câu hỏi số 39:

Đem oxi hóa hoàn toàn 7,86 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng oxi thu được hỗn hợp 2 axit cacboxylic. Để trung hòa lượng axit đó cần dùng 150ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai anđehit là?

Câu hỏi số 40:

Trong dung dịch muối đicromat luôn có cân bằng:

Cr2O7- (da cam) + H2O   \rightleftharpoons    2CrO4(2-) + 2H+

Nếu thêm dung dịch axit HBr đặc và dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển thành:

Câu hỏi số 41:

Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là

Câu hỏi số 42:

Nung 8,13 gam hỗn hợp X gồm hai muối natri của 2 axit cacboxylic (một axit đơn chức và một axit hai chức) với vôi tôi xút dư thu được 1,68 lít khí metan (đktc). Hãy cho biết nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng oxi thì thu được bao nhiêu gam Na2CO3

Câu hỏi số 43:

Khi thủy phân một triglyxerit thu được Glixerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic. Số CTCT có thể có của triglyxerit là

Câu hỏi số 44:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là:

Câu hỏi số 45:

Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn Y có khối lượng (m — 7, 36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0, 672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là

Câu hỏi số 46:

Dãy nào sau đây gồm các ion tồn tại đồng thời trong một dung dịch

Câu hỏi số 47:

Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và aminoaxit chứa một chức axit và một chức amin. X có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2,0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 ham X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là

Câu hỏi số 48:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại bằng HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của D so với H2 là 18,2. Giả thiết không có phản ứng tạo NH4NO3. Tổng khối lượng muối trong dung dịch tính theo m và V là

Câu hỏi số 49:

A là hợp chất được tạo ra từ 3 ion có cùng cấu hình electron là  1s^{2}2s^{2}2p^{6} .  Hợp chất A là thành phần chính của quặng nào sau đây?

Câu hỏi số 50:

Cho 10,6 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10N2O2 phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là