Câu hỏi số 1:

Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2.

- Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn.

Giá trị của m là

Câu hỏi số 2:

Trộn V(ml) dung dịch H3PO4 0,08M với 250 ml dung dịch NaOH 0,32M dư thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là

Câu hỏi số 3:

Loại phản ứng hoá học vô cơ nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá - khử? 

Câu hỏi số 4:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a). Sục H2S vào dung dịch nước clo.        

(b). Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím.

(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2.        

(d). Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen.

(e). Đốt H2S trong oxi không khí.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

Câu hỏi số 5:

Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a - amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là 

Câu hỏi số 6:

Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Z, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 7:

Cho các phản ứng sau trong điều kiện thích hợp:

(a) Cl2 + KI dư \rightarrow 

(b) O3 + KI dư \rightarrow

(c) H2SO4 + Na2S2O3 \rightarrow

(d) NH3 + O2 \rightarrow(nhiệt độ)

(e) MnO2 + HCl \rightarrow

f) KMnO4  \rightarrow (nhiệt độ)

Số phản ứng tạo ra đơn chất là:

Câu hỏi số 8:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? 

Câu hỏi số 9:

Amin đơn chức X có phần trăm khối lượng nitơ là 23,73%. Số đồng phân cấu tạo của X là 

Câu hỏi số 10:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí. Giá trị của m là

Câu hỏi số 11:

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit Gly -Ala có phản ứng màu biure.                            

(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.

(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly;Ala.       

(d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím.

Số phát biểu đúng là    

Câu hỏi số 12:

Chất hữu cơ X no chỉ chứa 1 loại nhóm chức có công thức phân tử C4H10Ox. Cho a mol X tác dụng với Na dư thu được a mol H2, mặt khác khi cho X tác dụng với CuO, t0 thu được chất Y đa chức. Số đồng phân của X thoả mãn tính chất trên là

Câu hỏi số 13:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với clo có mặt bột sắt hoặc tác dụng với clo khi chiếu sáng đều thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là 

Câu hỏi số 14:

Hai kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội?    

Câu hỏi số 15:

Ion M3+ có cấu hình e của khí hiếm Ne. Vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn là

Câu hỏi số 16:

Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but -1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 17:

Cho V lít khí CO2 được hấp thụ từ từ vào dung dịch X chứa 0,04 mol NaOH và 0,03 mol Na2CO3. Khi CO2 được hấp thụ hết thu được dung dịch Y. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch Y thu được 6,85 gam chất rắn khan. Giá trị của V là

Câu hỏi số 18:

X là một loại phân bón hóa học. Khi cho một loại phân bón hóa học X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu thoát ra hoá nâu trong không khí X là:

Câu hỏi số 19:

Nung 18,1 gam chất rắn X gồm Al, Mg và Zn trong oxi một thời gian được 22,9 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO3 loãng dư được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 73,9 gam muối. Giá trị của V là

Câu hỏi số 20:

Một hỗn hợp M gồm 0,06 mol axit cacboxylic X và 0,04 mol ancol no đa chức Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M ở trên thu được 3,136 lít CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là 

Câu hỏi số 21:

Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là 

Câu hỏi số 22:

Cho 0,896 lít Cl2 hấp thụ hết vào dung dịch X chứa 0,06 mol NaCl; 0,04 mol Na2SO3 và 0,05 mol Na2CO3. Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu hỏi số 23:

Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,4 a mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn trong X là

Câu hỏi số 24:

Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 25:

Điện phân dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 trong bình điện phân không có màng ngăn. Sau một thời gian thu được 2,24 lít khí ở anot thì dừng lại, để yên bình điện phân đến khi catot không thay đổi. Khối lượng kim loại thu được ở catot là   

Câu hỏi số 26:

Cho đơn chất lưu huỳnh tác dụng với các chất: O2; H2; Hg; HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là  

Câu hỏi số 27:

Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu hỏi số 28:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

C6H12O6  \rightarrow  X + CO2

X + O2 \rightarrow Y + H2O

X + Y \rightarrow Z + H2O.

Tên gọi của Z là:

Câu hỏi số 29:

Công thức phân tử của metylmetacrylat là 

Câu hỏi số 30:

Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi các phản ứng kết thúc? 

Câu hỏi số 31:

Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C2H2 với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 32:

Dãy nào sau đây gồm các chất khí đều làm mất màu dung dịch nước brom?

Câu hỏi số 33:

X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. X là 

Câu hỏi số 34:

Cho phản ứng : N2(k) + 3H2(k) \rightleftharpoons 2NH3 (k); \DeltaH= -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

Câu hỏi số 35:

Cho các chất: glucozơ; saccarozơ; tinh bột; glixerol và các phát biểu sau:

(a) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.

(b) Có 2 chất có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

(c) Có 3 chất hoà tan được Cu(OH)2.                               

(d) Cả 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

Câu hỏi số 36:

Phenol phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? 

Câu hỏi số 37:

Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 tạo ra kết tủa là

Câu hỏi số 38:

Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,1M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch X có pH = 13. Giá trị của a là

Câu hỏi số 39:

Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Để đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A cần 0,095 mol O2, sản phẩm cháy thu được có 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 gam A qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 40:

Cho sơ đồ phản ứng:

Số phản ứng oxi hóa khử trong sơ đồ trên là

Câu hỏi số 41:

Chất rắn X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch Y chỉ chứa 1 muối, axit dư và sinh ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dãy các chất nào sau đây phù hợp với X? 

Câu hỏi số 42:

Cho các phát biểu sau:

(a). Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axít.     

(b). Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(c). Ozon trong khí quyển là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.

(d). Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.

Số phát biểu đúng là

Câu hỏi số 43:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là

Câu hỏi số 44:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là:

Câu hỏi số 45:

Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5,00 gam kết tủa. Giá trị của m là   

Câu hỏi số 46:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), CH3NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (CH3)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là 

Câu hỏi số 47:

X là anđêhit mạch hở. Cho V lít hơi X tác dụng với 3V lít H2 có mặt Ni, t0, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y có thể tích 2V (các thể tích đo cùng điều kiện). Ngưng tụ Y thu được ancol Z, cho Z tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol Z phản ứng. Công thức tổng quát của X là 

Câu hỏi số 48:

Cho phản ứng: FeS2 + HNO3 \rightarrow  Fe2(SO4)3 + NO + H2SO4 + H2O.

Hệ số của HNO3 sau khi cân bằng (số nguyên tối giản) là:

Câu hỏi số 49:

Phát biểu nào sau đây đúng? 

Câu hỏi số 50:

Trong số các chất: Metanol; axit fomic; glucozơ; saccarozơ; metylfomat; axetilen; tinh bột. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kim loại là 

Câu hỏi số 51:

Thuỷ phân m gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75% thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 113,4 gam Ag. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 52:

Số đồng phân cấu tạo của C4H8 có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch Br2 là 

Câu hỏi số 53:

Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm đạm Ure và NH4NO3 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 9 gam kết tủa và thoát ra 4,256 lít khí. Phần trăm khối lượng của Ure trong X là

Câu hỏi số 54:

Biết E0 pin (Ni-Ag) = 1,06V và E0 Ni2+/Ni = -0,26V. Thế điện cực chuẩn của cặp E0 Ag+/Ag là 

Câu hỏi số 55:

Để nhận biết 3 dung dịch riêng biệt: Glyxin, axit glutamic và lysin ta chỉ cần dùng 1 thuốc thử là 

Câu hỏi số 56:

Một loại cao su buna-N có phần trăm khối lượng của nitơ là 19,72%. Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xianua là

Câu hỏi số 57:

Cho phản ứng: SO2 + Fe2(SO4)3 + H2O \rightarrow  H2SO4 + FeSO4.

Phát biểu nào sau đây đúng? 

Câu hỏi số 58:

Cho H2O2 lần lượt tác dụng với: KNO2; KI; Ag2O; SO2; hỗn hợp (KMnO4 + H2SO4 loãng). Số phản ứng trong đó H2O2 thể hiện tính oxi hoá là   

Câu hỏi số 59:

Hai phân tử nào sau đây đều có dạng lai hoá sp?

Câu hỏi số 60:

Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là