Câu hỏi số 1:

Muối X có các tính chất sau:

-X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y, khí Y làm đục nước vôi trong, không làm mất màu dung dịch brom

-X tác dụng với Ba(OH)2 có thể tạo 2 muối. Chọn công thức phù hợp của X 

Câu hỏi số 2:

Số chất đơn chức ứng với công thức C3H6O2 là 

Câu hỏi số 3:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H8O. Số đồng phân chứa vòng benzen của X tác dụng được với Na và NaOH là:

Câu hỏi số 4:

Cho các phản ứng sau trong điều kiện thích hợp :

(1) NH3 dư + dd AlCl3 →                            (2) NaHCO3 + ddBaCl2  và đun nóng →

(3) NH3 dư + dd CuSO4 →                          (4) H2S + ddZnCl2

(5) Zn3P2 + dd HCl dư→                             (6) K3PO4  +  dd CaCl

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng

Câu hỏi số 5:

Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín

(1)  2NaHCO3 (r)  \rightleftharpoons  Na2CO3(r) + H2O(k) + CO2(k)               

(2)  C(r)+ CO2(k)    \rightleftharpoons     2CO(k)                                     

(3)  CO2(k) + CaO(r)  \rightleftharpoons  CaCO3(r)

(4)  CO(k)+ H2O (k) \rightleftharpoons   CO2(k) + H2 (k)

Khi thêm CO2 vào hệ thì số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: 

Câu hỏi số 6:

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:

Câu hỏi số 7:

Cho 2,721 gam cao su buna-S tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 3,53 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích giữa butađien và stiren trong loại cao su đó là 

Câu hỏi số 8:

Chất trong phân tử vừa chứa liên kết cộng hóa trị vừa chứa liên kết ion là 

Câu hỏi số 9:

Oxi hóa 4,8 gam ancol X đơn chức, bậc 1 thành axit tương ứng bằng O2, lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (hỗn hợp Y) cho tác dụng với Na dư thì thu được 2,8 lít khí (đktc). Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH a M. Giá trị của a là?

Câu hỏi số 10:

Có các cặp dung dịch sau :

(1)  NaCl và AgNO3;                     (2)   NaHSO4 và BaCl2               (3)  Na2CO3 và HCl;

(4)  NaOH và MgCl2 ;                    (5)   BaCl2 và NaOH;              (6)  CaCl2  và NaHCO3

Những cặp nào không xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch trong các cặp đó với nhau? 

Câu hỏi số 11:

Số liên kết đơn trong phân tử metyl oleat là

Câu hỏi số 12:

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3 . X có thể là:

Câu hỏi số 13:

Số chất làm mất màu nước brôm trong các chất sau là bao nhiêu?

(1) cumen  

(2) benzyl amin          

(3) anđehit axetic       

(4) ancol anlylic          

(5) phenol

(6) Vinyl axetat     

(7) fructozơ                

(8) axit stearic            

(9) axit fomic

Câu hỏi số 14:

Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Công thức của X là 

Câu hỏi số 15:

Dãy gồm các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là 

Câu hỏi số 16:

Trong y học, hợp chất nào sau đây được dùng làm thuốc trị bệnh dạ dày 

Câu hỏi số 17:

Cho các chất: Al, ZnO, Al2(SO4)3, Al(OH)3, NaHSO4, CH3COONH4, axit glutamic, KHCO3; CH3NH3Cl; Alanin. Số chất lưỡng tính  là

Câu hỏi số 18:

Công thức hoá học của amophot, một loại phân bón phức hợp là:

Câu hỏi số 19:

Cho (CH3)2C=CH- CH3 cộng nước thu được sản phẩm chính có tên là

Câu hỏi số 20:

Hòa tan hết 38,4 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí Z có công thức NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khí Z là 

Câu hỏi số 21:

Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch  Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3  loãng dư thì thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là 

Câu hỏi số 22:

Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là 4:5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc

Câu hỏi số 23:

Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: ZnCl2; CuSO4 và Fe2(SO4)3, thu được chất rắn ở catốt theo thứ tự lần lượt là: 

Câu hỏi số 24:

Số ancol bậc I ứng với công thức C4H10O là

Câu hỏi số 25:

Cho 2,2 gam anđehit đơn chức Y tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag. Xác định CTCT của Y ?

Câu hỏi số 26:

Cho phản ứng:

Fe3O4  + H2SO4(đặc) \rightarrow ..................... + SO2 +..... 

Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất sản phẩm trong phản ứng sau là 

Câu hỏi số 27:

Một loại phân urê có 10% tạp chất trơ không chứa N. Độ dinh dưỡng của phân này là

Câu hỏi số 28:

Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k)    \rightleftharpoons      N2O4                           (k).

                                         (màu nâu đỏ)        (không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:

Câu hỏi số 29:

Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxylic Y thu được 2a mol CO2. Mặt khác để trung hòa hết a mol Y cần 2a mol NaOH. Gọi tên Y ?

Câu hỏi số 30:

Số amin ứng với công thức phân tử C4H11N mà khi cho vào dung dịch HNO2 không có khí bay ra là 

Câu hỏi số 31:

X. Y là hai nguyên tố thuộc thuộc cùng một phân nhóm và 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần

hoàn. Biết  Zx   + Zy   = 32. Số proton trong nguyên tử nguyên tố X, Y lần lượt là :

Câu hỏi số 32:

Nhỏ 147,5 ml dung dịch H2SO4 2M vào 200ml dung dịch Y gồm: KAlO2 1M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa. Xác định 

Câu hỏi số 33:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

- Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.

- Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.

- Sục H2S vào dung dịch CuCl2.

- Sục H2S vào dung dịch FeCl3.

- Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là   

Câu hỏi số 34:

Số chất tác dụng được với H2 trong điều kiện thích hợp trong các chất sau là bao nhiêu?

(1) Stiren               

(2) propoilen               

(3) Glucozơ                

(4) Vinyl axetilen       

(5) saccarozơ

(6) metyl acrylat    

(7) etyl xiclopropan    

(8) xiclohexan            

(9) axit fomic

Câu hỏi số 35:

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa trong các thí nghiệm sau là bao nhiêu?

(1)  Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.

(2)  Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.

(3)  Cho Na vào dung dịch  CuSO4.

(4)  Để miếng tôn( Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm

(5)  Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.

(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư 

Câu hỏi số 36:

Nung 16 gam hỗn hợp G gồm: Al, Mg, Zn, Cu trong bình đựng oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit X. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp oxit đó cần 160 ml dung dịch HCl 3,5M. Giá trị m là 

Câu hỏi số 37:

Chia m gam hỗn hợp G gồm: 0,01 mol fomanđehit; 0,02 mol anđehit oxalic; 0,04 mol axit acrylic; 0,02 mol Vinyl fomat thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Cho vào AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được a gam Ag.

Phần 2: Làm mất màu vừa đủ b lít nước Br2 0,5M.

Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của a, b lần lượt là 

Câu hỏi số 38:

Điện phân có màng ngăn 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2  0,5M và NaCl 2,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 7,5A trong 3860 giây thu được dg X. X có khả năng hoà tan m gam Zn. Giá trị lớn nhất của m là 

Câu hỏi số 39:

Cho 1 ancol đơn chức X vào H2SO4 đặc, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ Y (không chứa S). Tỉ khối của X so với Y là 4/3. Công thức phân tử của X là 

Câu hỏi số 40:

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được  a gam muối (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của a là 

Câu hỏi số 41:

Dãy gồm các kim loại tác dụng nhiều được với hơi nước khi nung nóng là: 

Câu hỏi số 42:

E là este thuần chức, mạch không nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hoà X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp hai muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của E là 

Câu hỏi số 43:

Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi của nguyên tố R gấp 3 lần hóa trị của nó trong hợp chất khí với hiđro. Phần trăm khối lượng của R trong hợp chất khí với hiđro nhiều hơn trong hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là 54,11%. Nguyên tố R là 

Câu hỏi số 44:

Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là 

Câu hỏi số 45:

Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M

đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là

Câu hỏi số 46:

Cho 9,27 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M

đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị của m là

Câu hỏi số 47:

Cho 8,88 gam 1 chất chứa nhân thơm A có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là 

Câu hỏi số 48:

Sục 6,72 lít CO2 (đktc)  vào 100ml dung dịch X gồm: Na2ZnO2 1M và NaOH 2M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu hỏi số 49:

Tên quốc tế (theo IUPAC) của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3

Câu hỏi số 50:

Cho 16,8 gam Fe vào 2 lít dung dịch AgNO3, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy tạo thành 86,4 gam kết tủa. Nồng độ của AgNO3 trong dung dịch ban đầu là