Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 8,94 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam bạc. Giá trị của p là:
A. 19,44
B. 6,48
C. 12,96
D. 25,92
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A và B đun nóng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số cặp công thức cấu tạo của ancol A và B thỏa mãn X là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 2
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho các chất sau: HCOONa; CH3CHO; phenol; glixerol; CH2=CH-CHO;axit HCOOH; axit CH3COOH. Số chất có phản ứng tráng bạc là:
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn có 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc) còn lại m gam chất không tan. Trị số của m là:
A. 2,56 gam
B. 1,92 gam
C. 7,04 gam
D. 3,2 gam
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Thực hiện phản ứng thủy phân a mol saccarozơ trong môi trường axit ( hiệu suất thủy phân là h) sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là:
A. b = 2ah
B. b = 4ah
C. b = ah
D. b = 0,5ah
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào 0,4 mol dung dịch H2SO4 được dung dịch A. Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng của B là :
A. 25,68 gam
B. 15,6 gam
C. 41,28 gam
D. 50,64 gam
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe2+ và t mol Cu2+. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại là:
A. y ≤ z + t -3x /2
B. y ≤ z -3x + t
C. y ≤ 2z + 3x – t
D. y ≤ 2z – 3x + 2t
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Cho 13,6 gam phenylaxetat tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 23,8 gam
B. 19,8 gam
C. 12,2 gam
D. 16,2 gam
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Tổng số hạt (e,p,n) trong một nguyên tử của nguyên tố X bằng 52 hạt .Nhận xét nào sau đây không đúng về X.
A. X là phi kim
B. X thuộc chu kì 3
C. X tao được hợp chất ion với Na
D. Hợp chất khí với H là H2X
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Cho phản ứng:
M3O4 + FeSO4 + NaHSO4 -> MSO4 + Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O .Khi hệ số của
các chất trong phương trình là tối giản ,tổng hệ số của FeSO4 và NaHSO4 có giá trị
là:
B. 7
C. 10
D. 13
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là.
A. 224 ml.
B. 448 ml.
C. 336 ml.
D. 112 ml.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Nhỏ từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 ta quan sát thấy hiện tượng là :
A. Có kết tủa vàng tạo thành
B. Có khí không màu bay ra
C. Có kết tủa màu nâu đỏ
D. Không có hiện tượng gì
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Có các nhận định sau :
1.Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
2.Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro
3.Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
4.Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng: Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol.
Có bao nhiêu nhận định đúng
B. 3
C. 2
D. 1
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3.Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vao dung dịch chứa 0,5mol FeSO4 và 0,3mol H2SO4 thu được dd Q. Cho dd Ba(OH)2 láy dư vào dung dịch Q thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn, Giá trị của x là:
A. 185,3
B. 197,5
C. 212,4
D. 238,2
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic, glixerol, ancol etylic tác dụng với Na dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,6 gam
B. 31 gam
C. 23,8 gam
D. 25 gam
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là:
B. 5
D. 4
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:
A. 4,48 lít
B. 5,6 lít
C. 11,2 lít
D. 6,72 lít
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Cần hòa tan hoàn toàn 21,3 gam P2O5 vào 160 gam dung dịch NaOH 10% sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan .Giá trị của m là :
A. 38,2 gam
B. 40,4gam
C. 38 gam
D. 36 gam
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu hợp chất hữu cơ có phản ứng với Cu(OH)2:
A. 1
C. 4
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Có các dung dịch sau ( dung môi nước) : CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOC-CH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2(5). Các chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (3), (5)
D. (1), (3), (5)
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol X cần dùng 0,95 mol khí oxi. Sau phản ứng thu được 0,8 mol khí CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H7OH.
B. C3H5(OH)3.
C. C3H5OH.
D. C3H6(OH)2.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.
(f) Sục khí SO2vào dung dịch H2S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 6
D. 3
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Cho CTPT của hợp chất thơm X là C7H8O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Số chất X thỏa mãn là:
B. 2
C. 5
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Hợp chất nào trong phân tử sau có liên kết ion?
A. HCl
B. O2
C. NH4Cl
D. AlCl3
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Cho FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và hỗn hợp khí NO2 và NO. X được axit hóa bằng H2SO4 loãng dư rồi thêm bột Cu, phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch Y và Cu dư. Dung dịch Y gồm:
A. Fe(NO3)3, CuSO4, H2SO4
B. FeSO4, CuSO4, H2SO4
C. Fe2(SO4)4, CuSO4, HNO3, H2SO4
D. Fe2(SO4)3, CuSO4
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1.
D. 0,1 và 0,05.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn thấy có bọt khí bay ra
A. Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH
B. Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng.
C. Cho một miếng Al vào dung dịch H2SO4 đặc , nguội
D. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 dư
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Cần trộn dung dịch A chứa HCl 0,1 M và H2SO4 0,2 M với dung dịch B chứa NaOH 0,3 M và KOH 0,2 M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch có pH = 7.
A. VA/VB=2
B. VA/VB=1/4
C. VA/VB=1
D. VA/VB=1/2
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A. xenlulozơ, poli(vinyl clorua), nilon-7.
B. polistiren, amilopectin, poliacrilonitrin.
C. tơ lapsan, tơ axetat, polietilen.
D. nilon-6,6, nilon-6, amilozơ.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 9,4 gam.
B. 0,625 gam.
C. 24,375 gam.
D. 15,6 gam.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Cho 200ml dung dịch Y gồm Ba(AlO2)2 0,1M và NaOH 0,1M tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,78 gam kết tủa. Số mol HNO3 tối đa cần dùng là:
A. 0,15
B. 0,13
C. 0,18
D. 0,07
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Cho 0,3 mol 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac đun nóng thu được 86,4 gam Ag kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 ancol là
A. C2H5OH và CH3-CH2-CH2-OH
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và CH3-CH(OH)-CH3
D. C3H7OH và C4H9OH
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Nicotin (C10H14N2 ) chiếm 0,3 đến 5% của cây thuốc lá khô. Nó là một chất độc thần kinh rất mạnh .Tổng số liên kết (pi+ vòng) trong phân tử nicotin bằng
A. 2
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
ó 6 dung dịch không màu, đựng trong các cốc không có nhãn: AlCl3; NH4NO3; KNO3; (NH4)2SO4; K2SO4. Chỉ cần dùng một chất có thể nhận biết các dung dịch này. Chất đó là:
A. NH3
B. Ba
C. BaCl2
D. NaOH
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Hỗn hợp A gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và etan) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít A ở đktc. Giá trị của V là:
A. 8,96
B. 11,2 .
C. 6,72
D. 13,44
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n
A. Thuỷ phân tinh bột và xenlulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được C6 H12O6.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước
C. Đều phản ứng với HNO3đặc có H2SO4 đặc xúc tác thu được (C6H7O11N3)n
D. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol n(CO2): n(H2O) = 6 : 5
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Số đồng phân cấu tạo của C4H11N và C3H7Cl lần luợt là :
A. 8 và 3
B. 7 và 2
C. 8 và 2
D. 7 và 3
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron mà phân lớp ngoài cùng là 4s1. Số trường hợp thỏa mãn X là:
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Este X mạch hở có tỷ khối hơi so với H2= 50. Khi cho X tác dụng với dung dịch KOH thu được một ancol Y và một muối Z. Số nguyên tử các bon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc . Nhận xét nào sau đây về X,Y,Z là không đúng?
A. Cả X,Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4(loãng ,lạnh)
B. Nhiệt độ nóng chảy của Z> của Y.
C. Trong X có 2 nhóm (-CH3)
D. khi đốt cháy X tạo số mol H2O < số mol CO2.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất khí của nó với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 2 electron độc thân.
B. Phân tử RO2 là phân tử phân cực.
C. Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố R lớn hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố hiđro
D. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử RO2 là liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Có các chất Cu, dung dịch HCl, dung dịch KI, dung dịch FeSO4,dung dịch Fe2(SO4)3, Cl2. Số phản ứng trực tiếp từ các chất trên với nhau theo từng đôi một là:
A. 4 phản ứng
B. 5 phản ứng
C. 3 phản ứng
D. 6 phản ứng
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Có các thí nghiệm sau được thực hiện ở điều kiện thường
1; Sục khí O2 vào dung dịch KI.
2;Cho Fe3O4 vào dung dịch HI
3;Cho Ag và dung dịch FeCl3.
4;Để Fe(OH)2 trong không khí ẩm một thời gian.
Trong các thí nghiệm trên,số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
X là một tripeptit,Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X;Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH ;1,5 mol NaOH,đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A. 185,2gam
B. 199,8gam
C. 212,3gam
D. 256,7gam
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Dãy muối nitrat vào dưới đây khi bị nhiệt phân cho sản phẩm là oxit kim loại ,NO2 và O2
A. Hg(NO3)2 , AgNO3, NaNO3
B. KNO3 , Pb(NO3)2 , Fe(NO3)2
C. NaNO3 , KNO3 , Ba(NO3)2
D. Al(NO3)3 , Zn(NO3)2 , Cu(NO3)2
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Khi điện phân dung dịch muối, giá trị pH ở gần 1 điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là :
A. KCl
B. CuSO4
C. AgNO3
D. K2SO4
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp e và có tổng số e ở phân lớp s bằng 7.Có bao nhiêu nguyên tố X thoả nãm cấu hình trên:
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Mô tả hiện tượng nào dưới đây là không chính xác:
A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.
B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng.
C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng.
D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Cho cân bằng: 2AB2 (k) + B2 (k) ⇌ 2AB3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
A. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 198.
B. 202.
C. 216
D. 174.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Cho lần lượt các chất : FeCl2, FeSO4, Na2SO3, MgSO4, FeS, KI lần lượt vào H2SO4 đặc, đun nóng. Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là