Câu hỏi số 1:

Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH  chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 8,94 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam bạc. Giá trị của p là:

Câu hỏi số 2:

Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A và B đun nóng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được  0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số cặp công thức cấu tạo của ancol A và B thỏa mãn X là:

Câu hỏi số 3:

Cho các chất sau: HCOONa; CH3CHO; phenol; glixerol; CH2=CH-CHO;axit HCOOH; axit CH3COOH. Số chất có phản ứng tráng bạc là:

Câu hỏi: 60738

Câu hỏi số 4:

Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn có 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc) còn lại m gam chất không tan. Trị số của m là:

Câu hỏi số 5:

Thực hiện phản ứng thủy phân a mol saccarozơ trong môi trường axit ( hiệu suất thủy phân là h) sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là:

Câu hỏi số 6:

Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào 0,4 mol dung dịch H2SO4 được dung dịch A. Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng của B là :

Câu hỏi số 7:

Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe2+ và t mol Cu2+. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại là:

Câu hỏi số 8:

Cho 13,6 gam phenylaxetat tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

Câu hỏi số 9:

Tổng số hạt (e,p,n) trong một nguyên tử của nguyên tố X bằng 52 hạt .Nhận xét nào sau đây không đúng về X.

Câu hỏi số 10:

Cho phản ứng:

M3O4  + FeSO4 + NaHSO4 -> MSO4  + Fe2(SO4)3 + Na2SO4  + H2O .Khi hệ số của

các chất trong phương trình là tối giản ,tổng hệ số của FeSO4 và NaHSO4 có giá trị

là:

Câu hỏi số 11:

Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là.

Câu hỏi số 12:

Nhỏ từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 ta quan sát thấy hiện tượng là :

Câu hỏi số 13:

Có các nhận định sau :

     1.Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng

     2.Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro

     3.Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

     4.Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng: Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol.

Có bao nhiêu nhận định đúng

Câu hỏi số 14:

Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3.Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vao dung dịch chứa 0,5mol FeSO4 và 0,3mol H2SO4 thu được dd Q. Cho dd Ba(OH)2 láy dư vào dung dịch Q  thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn, Giá trị của x là:

Câu hỏi số 15:

Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic, glixerol, ancol etylic tác dụng với Na dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

Câu hỏi số 16:

Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là:

Câu hỏi số 17:

Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:

Câu hỏi số 18:

Cần hòa tan hoàn toàn 21,3 gam P2O5 vào 160 gam dung dịch NaOH 10% sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan .Giá trị của m là :

Câu hỏi số 19:

 Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu hợp chất hữu cơ có phản ứng với Cu(OH)2:

Câu hỏi số 20:

Có các dung dịch sau ( dung môi nước) : CH3NH2 (1);  anilin (2); amoniac (3); HOOC-CH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2(5). Các chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là:

Câu hỏi số 21:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol etilenglicol và  0,2 mol ancol X cần dùng 0,95 mol khí oxi. Sau phản ứng thu được 0,8 mol khí CO2 và 1,1 mol  H2O. Công thức phân tử của X là:

Câu hỏi số 22:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2

(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.

(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.

(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.

(f) Sục khí SO2vào dung dịch H2S.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Câu hỏi số 23:

Cho CTPT của hợp chất thơm X  là C7H8O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Số chất X thỏa mãn là:

Câu hỏi: 60954

Câu hỏi số 24:

Hợp chất nào trong phân tử sau có liên kết ion?

Câu hỏi số 25:

Cho FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và hỗn hợp khí NO2 và NO. X được axit hóa bằng H2SO4 loãng dư rồi thêm bột Cu, phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch Y và Cu dư. Dung dịch Y gồm:

Câu hỏi số 26:

 Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

Câu hỏi số 27:

Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn thấy có bọt khí bay ra

Câu hỏi: 60967

Câu hỏi số 28:

Cần trộn dung dịch A chứa HCl 0,1 M và H2SO4 0,2 M  với dung dịch B chứa NaOH 0,3 M và KOH 0,2 M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch có pH = 7.

Câu hỏi số 29:

Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là

Câu hỏi số 30:

Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là :

Câu hỏi số 31:

Cho 200ml dung dịch Y gồm Ba(AlO2)2 0,1M và NaOH 0,1M tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,78 gam kết tủa. Số mol HNO3 tối đa cần dùng là:

Câu hỏi số 32:

Cho 0,3 mol 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac đun nóng thu được 86,4 gam Ag kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 ancol là

Câu hỏi số 33:

Nicotin (C10H14N2 ) chiếm 0,3 đến 5% của cây thuốc lá khô. Nó là một chất độc thần kinh rất mạnh .Tổng số liên kết (pi+ vòng) trong phân tử nicotin bằng

Câu hỏi số 34:

ó 6 dung dịch không màu, đựng trong các cốc không có nhãn: AlCl3; NH4NO3; KNO3;  (NH4)2SO4; K2SO4. Chỉ cần dùng một chất có thể nhận biết các dung dịch này. Chất đó là:

Câu hỏi số 35:

Hỗn hợp A gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và etan) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít A ở đktc. Giá trị của V là:

Câu hỏi số 36:

Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n

Câu hỏi số 37:

Số đồng phân cấu tạo của C4H11N và C3H7Cl lần luợt là :

Câu hỏi số 38:

Ở trạng thái cơ bản nguyên tử của nguyên tố X  có cấu hình electron mà phân lớp ngoài cùng là 4s1.  Số trường hợp thỏa mãn X là:

Câu hỏi số 39:

Este X mạch hở có tỷ khối hơi so với H2= 50. Khi cho X tác dụng với dung dịch KOH thu được một ancol Y và một muối Z. Số nguyên tử các bon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc . Nhận xét nào sau đây về X,Y,Z là không đúng?

Câu hỏi số 40:

Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất khí của nó với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng. Khẳng định nào sau đây là sai ?

Câu hỏi số 41:

Có các chất Cu, dung dịch HCl, dung dịch KI, dung dịch FeSO4,dung dịch Fe2(SO4)3, Cl2. Số phản ứng trực tiếp từ các chất trên với nhau theo từng đôi một  là:

Câu hỏi số 42:

 Có các thí nghiệm sau được thực hiện ở điều kiện thường

1; Sục khí O2 vào dung dịch KI.                

2;Cho Fe3O4 vào dung dịch HI

3;Cho Ag và dung dịch FeCl3.                   

4;Để Fe(OH)2 trong không khí ẩm một thời gian.

Trong các thí nghiệm trên,số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:

Câu hỏi số 43:

X là một tripeptit,Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X;Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH ;1,5 mol NaOH,đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch  A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị  là:

Câu hỏi số 44:

Dãy muối nitrat vào dưới đây khi bị nhiệt phân  cho sản phẩm là  oxit kim loại ,NO2 và O2

Câu hỏi số 45:

Khi điện phân dung dịch muối, giá trị pH ở gần 1 điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là :

Câu hỏi số 46:

Nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp e  và có tổng số e ở phân lớp s bằng 7.Có bao nhiêu nguyên tố X  thoả nãm cấu hình trên:

Câu hỏi số 47:

Mô tả hiện tượng nào dưới đây là không chính xác:

Câu hỏi số 48:

Cho cân bằng: 2AB2 (k) + B2 (k) ⇌ 2AB3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:

Câu hỏi số 49:

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O                          

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O                        

(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O

 Phân tử khối của X5 là

Câu hỏi số 50:

Cho lần lượt các chất : FeCl2, FeSO4, Na2SO3, MgSO4, FeS, KI  lần lượt vào H2SO4 đặc, đun nóng.  Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là