Câu hỏi số 1:

Kim loại X có cấu trúc mạng như hình bên:    

Phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của X là:

Câu hỏi số 2:

Tiến hành thí nghiệm sau: Cho 1 ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? 

Câu hỏi số 3:

Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 g chất béo cần dùng 3 g NaOH, thu được 0,92 g glixerol và m (g) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là

Câu hỏi số 4:

Cho 7,4 gam hỗn hợp tất cả các chất đồng phân C3H6O2 đơn chức mạch hở có cùng số mol phản ứng với NaHCO3 dư. Thể tích CO2 thu được ở (đktc) là: 

Câu hỏi số 5:

Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.

Câu hỏi số 6:

Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là:

Câu hỏi số 7:

Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đkc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là

Câu hỏi số 8:

Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 đkc vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là.

Câu hỏi số 9:

Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đổt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là: 

Câu hỏi số 10:

Hỗn hợp nào khi hòa tan vào nước thu được dung dịch axit mạnh? 

Câu hỏi số 11:

Nung một hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với O2 là 1,6 với xúc tác V2O5 thu được hỗn hợp Y . Biết tỉ khối của X so với Y là 0,8. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3 là

Câu hỏi số 12:

Nung m gam đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn chứa 45,65% CaO. Hiệu suất phân huỷ CaCO3 là: 

Câu hỏi số 13:

Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện 1 chiều có cường độ 1A thì thời gian điện phân tối thiểu là: 

Câu hỏi số 14:

Cho 3,36 lít C2H2 (điều kiện tiêu chuẩn) đi qua dung dịch HgSO4 ở 80OC thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ A (hiệu suất 60%). Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: 

Câu hỏi số 15:

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiêm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là: 

Câu hỏi số 16:

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu hỏi số 17:

Khi cho Na dư vào dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3 thì có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là. 

Câu hỏi số 18:

V lít khí A gồm H2 và 2 olefin đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích .Dẫn hỗn hợp A đi qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức của 2 olefin là 

Câu hỏi số 19:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai? 

Câu hỏi số 20:

Hai bình chứa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaHCO3 với khối lượng bằng nhau được đặt lên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Để ngoài không khí 1 thời gian thì cân bị lệch về phía nào? 

Câu hỏi số 21:

Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là 

Câu hỏi số 22:

Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg . Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D . Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan có khối lượng là. 

Câu hỏi số 23:

Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch CuCl2 là: 

Câu hỏi số 24:

Cho hỗn hợp CuO và Fe vào dung dịch HNO3 loãng nguội thu được dung dịch X, chất khí Y và một chất rắn không tan Z. Cho NaOH vào dung dịch X được kết tủa T. Kết tủa T chứa : 

Câu hỏi số 25:

Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là: 

Câu hỏi số 26:

Mỗi phân tử và ion trong dãy nào vừa có tính axit, vừa có tính bazơ 

Câu hỏi số 27:

Nitro hoá benzen được 14,1 gam hỗn hợp 2 chất nitro có phân tử khối hơn kém nhau là 45 (u). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. 2 chất nitro đó là

Câu hỏi số 28:

Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

Câu hỏi số 29:

X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:

Câu hỏi số 30:

Oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là 

Câu hỏi số 31:

Dãy gồm các chất có thể trực tiếp tạo ra axit axetic là:

Câu hỏi số 32:

Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi? 

Câu hỏi số 33:

Cho lần lượt các chất : FeCl2, FeSO4, Na2SO3, MgSO4, FeS, KI lần lượt vào H2SO4 đặc, đun nóng. Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

Câu hỏi số 34:

Trường hợp nào sau đây có hiện tượng đổi màu liên quan đến tính chất hóa học của gluxit? 

Câu hỏi số 35:

Một heptapeptit có công thức: Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe -Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này thu được tối đa mấy loại peptit có aminoaxit đầu N là phenylalanin (Phe)? 

Câu hỏi số 36:

Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là

Câu hỏi số 37:

Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO(đktc). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được  1,12 lít CO2 (đktc). Vậy V và V1 tương ứng là:

Câu hỏi số 38:

Dung dịch NaOH và dung dịch CH3COONa có cùng nồng độ mol/l. Giá trị pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả sử cứ 100 ion CH3COO- thì có 1 ion thủy phân).

Câu hỏi số 39:

Cho sơ đồ: 

X có thể là chất nào sau đây:

Câu hỏi số 40:

Cho các chất sau:    CH3-CHOH-CH3(1), (CH3)3C-OH (2),

 

(CH3)2CH-CH2OH (3),           CH3COCH2CH2OH (4),         CH3CHOHCH2OH (5).

Chất nào bị oxi hoá bởi CuO tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc? 

Câu hỏi số 41:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H4O2. X có thể tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với Na giải phóng H2, nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy CTCT của X là: 

Câu hỏi số 42:

Hoà tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dich X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M .Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đkc). Giá trị của V là. 

Câu hỏi số 43:

Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không phản ứng với Na. Số đồng phân A thoả mãn điều kiện trên là

Câu hỏi số 44:

Cho 17,7g một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7g kết tủa. Công thức của ankyl amin là: 

Câu hỏi số 45:

Đun nóng 2 ancol đơn chức X, Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp gồm 3 ete. Lấy ngẫu nhiên 1 ete trong số 3 ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,6 CO2 và 3,6 H2O. Khẳng định đúng nhất về  X, Y: 

Câu hỏi số 46:

Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất  rắn Y chứa 3kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối là: