Câu hỏi số 1:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là 

Câu hỏi số 2:

Cho các chất : glucozơ, fructozơ, axit acrylic, axeton, phenol , stiren, naphtalen  . Số chất có thể làm mất màu dung dịch nước brom là . 

Câu hỏi số 3:

Nguyên tử R có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là np2n +1  thì 

1. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O7

2. Nguyên tử R có 1e độc thân

3. Khi cho dung dịch HR tác dụng với dung dịch AgNO3 loãng thì thu được kết tủa

4. Độ âm điện của R lớn hơn độ âm điện của oxi 

Các phát biểu đúng là       

Câu hỏi số 4:

Chất béo X có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg X, người ta đun nóng nó với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là 

Câu hỏi số 5:

Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích là N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Thành phần  % theo khối lượng của FeS trong X  là 

Câu hỏi số 6:

Số đồng phân axit và este có công thức phân tử C4H8O2 là 

Câu hỏi số 7:

Để trung hoà 28,8 gam hỗn hợp gồm axit axetic, ancol propylic và p-crezol cần 150 ml dd NaOH 2M. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp trên trong hexan rồi cho Na dư vào thì thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). Số mol p-crezol  trong 28,8 gam hỗn hợp bằng 

Câu hỏi số 8:

Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O(đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là 

Câu hỏi số 9:

Dung dịch nào sau đây có pH>7

Câu hỏi số 10:

Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối là:

Câu hỏi số 11:

Cho lần lượt các chất: phenol, ancol benzylic, ancol anlylic tác dụng lần lượt với Kali, dung dịch NaOH, dung dịch nước brom và dung dịch NaHCO3 . Số trường hợp có phản ứng xảy ra 

Câu hỏi số 12:

Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH , thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là: 

Câu hỏi số 13:

Nhiệt phân các chất sau trong bình kín không có oxi. (NH4)2CO3, Cu(NO3)2, NH4NO3, CuCO3,  NH4Cl, NH4NO2, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, Fe(NO3)3. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử?

Câu hỏi số 14:

Cho các phản ứng sau:

Fe + Cu2+ \rightarrow   Fe2+ + Cu;               

2Fe2+  + Cl2   \rightarrow 2Fe3+ +2Cl-;             

2Fe3+  + Cu \rightarrow  2Fe2+  + Cu2+

Dãy chất và ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa

Câu hỏi số 15:

Cho các phản ứng hóa học sau:

1. C_{6}H_{5}CH(CH_{3})_{_{2}} \overset{1.O_{2}2.H_{3}O^{+}}{\rightarrow}

2.  CH3CH2OH    +    CuO    \rightarrow (nhiệt độ)

3. CH2 = CH2           +   O2      \rightarrow (xt, nhiệt độ cao)

4. CH3 - C ≡ C-CH3  +    H2O  \rightarrow

5 CH2=CH-Cl  +  NaOH   \rightarrow

6. CH ≡ CH + H2\rightarrow

7. CH3CHCl2        +   NaOH \rightarrow

8. HCOOCH2CH=CH2   +   H2\rightarrow

9. CH4       +       O2  \rightarrow

10. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH    \rightarrow

Tổng số các phản ứng trên có thể tạo ra sản phẩm là anđehit là:

Câu hỏi số 16:

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

Câu hỏi số 17:

Trong các thí nghiệm sau:(a) Cho khí O3tác dụng với dung dịch KI.(b) Nhiệt phân amoni nitrit.(c) Cho NaClO tác dụng với dung dịch HCl đặc.(d) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch FeCl3.(e) Cho khí NH3 tác dụng với khí Cl2.(g) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng).(h) Sục khí O2 vào dung dịch HBr.(i) Cho NaI tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng.(k) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy.Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Câu hỏi số 18:

Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng : 

Câu hỏi số 19:

Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là 

Câu hỏi số 20:

Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

Câu hỏi số 21:

Hỗn hợp X gồm 0,03 mol Fe và 0,12/n mol kim loại R (hóa trị n không đổi, không tan trong nước và đứng trước hiđro trong dãy điện hoá). Cho X vào dung dịch AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được là

Câu hỏi số 22:

Nhận định nào sau đây không đúng: 

Câu hỏi số 23:

Dung dịch X chứa ion Ca2+, Na+, HCO3-, Cl-  với số mol của Cl- là 0,1 mol. Cho 1/2 dd X phản ứng vs dd NaOH (dư), thu được 2g kết tủa. Co 1/2 dd X còn lại phản ứng vs dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 g kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : 

Câu hỏi số 24:

Cho 2-metylpropan-1,2-diol tác dụng với CuO đun nóng thì thu được chất có CTPT nào sau đây?

Câu hỏi số 25:

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH ( tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) 

Câu hỏi số 26:

Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng dung dịch chứa 3 muối?

Câu hỏi số 27:

X là este của glyxin có phân tử khối bằng 89. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Toàn bộ lượng ancol thu được sau phản ứng được dẫn qua ống sứ đựng CuO dư, đun nóng. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: 

Câu hỏi số 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2;

(2) Cho Ca vào dung dịch Ba(HCO3)2;

(3) cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng;

(4) Cho H2S vào dung dịch FeSO4;

(5) Cho SO2 đến dư vào dung dịch H2S

(6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2;

(7) Dung dịch NaAlO2 hoặc Na[Al(OH)4] dư vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là 

Câu hỏi số 29:

Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,04M và dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Sục 7,84 lít khí CO2 đkc vào 5 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:

Câu hỏi số 30:

Có 4 dung dịch riêng biệt: A (HCl), B (CuCl2), C (FeCl3), D (HCl có lẫn CuCl2). Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp ăn mòn điện hoá là 

Câu hỏi số 31:

Ở 30oC phản ứng  aA  +  bB → cC  +  dD  kết thúc sau 40 phút. Biết rằng, cứ tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. Nếu thực hiện phản ứng ở 60oC thì phản ứng trên kết thúc sau: 

Câu hỏi số 32:

Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinyl axetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là . 

Câu hỏi số 33:

Ứng với công thức C4H10O3 có bao nhiêu đồng phân bền chỉ chứa nhóm chức -OH trong phân tử có thể hoà tan được Cu(OH)2

Câu hỏi số 34:

Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R+ là

Câu hỏi số 35:

Hai nguyên tử M và X có  tổng số  hạt cơ bản proton, nơtron, electron là 142. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong M nhiều hơn trong X là 12. Ở trạng thái cơ bản số e độc thân của nguyên tử  X và ion M3+ lần lượt là

Câu hỏi số 36:

Cho các chất sau : axetilen, axit fomic, fructozơ, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, sacarozơ, natri fomat, vinylaxetilen lần lượt vào dung dịch AgNO3/NH3. Trong điều kiện thích hợp số trường hợp có phản ứng khử được ion Ag+ là 

Câu hỏi số 37:

Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa vàng. Khi hiđro hoá hoàn toàn X thu được 2,2-đimetylbutan. X là

Câu hỏi số 38:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch NaHCO3

(2) Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch NaHCO3

(3) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3

(4)  Cho dung dịch CH3COONH4 tác dụng với dung dịch HCl

(5) Cho dung dịch KHSO4 tác dụng với dung dịch NaHCO3

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

Câu hỏi số 39:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần V( lít) dung dịch axit nitric 96% (d=1,5 g/ml). Giá trị của V là

Câu hỏi số 40:

Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực axit là:

Câu hỏi số 41:

X là một anđehit mạch hở có số nguyên tử C trong phân tử nhỏ hơn 4. Cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2 mol Ag; mặt khác 1 mol X phản ứng tối đa 2 mol H2. Phân tử khối của X là 

Câu hỏi số 42:

Cho các phát biểu sau:

(a)Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.

(b)Các kim loại Mg,  K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(c)Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d)Khi cho Al vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.

Số phát biểu đúng là 

Câu hỏi số 43:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Cu trong dung dịch HNO3 thì thu được 0,07 mol hỗn hợp X gồm 2 khí không màu và dung dịch Y. Cô cạn Y được 49,9 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã phản ứng là 

Câu hỏi số 44:

Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino

Câu hỏi số 45:

Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là

Câu hỏi số 46:

Cho các cặp chất sau:

(a) Khí Cl2 và khí O2.                                                        (b) Khí H2S và khí SO2.

(c) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.                                 (d) CuS và dung dịch HCl.

(e) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là 

Câu hỏi số 47:

Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V: 

Câu hỏi số 48:

Cho cân bằng hoá học sau: 2NH3 (k) \rightleftharpoons  N2 (k)  +  3H2 (k). Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

Câu hỏi số 49:

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là 

Câu hỏi số 50:

Cho hỗn hợp X gồm CaO, NH4Cl, KHCO3, CaCl2 (với số mol mỗi chất bằng nhau) vào nước dư, nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch chứa

Câu hỏi số 51:

Chỉ dùng  thuốc thử nào sau đây để nhận biết các mẫu bột kim loại sau: Mg, Al, Fe, Ba 

Câu hỏi số 52:

Hòa 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ mol 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 được dung dịch Y và V ml khí N2(đktc). Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần vừa đủ 3,88 lít NaOH 0,125M. Giá trị V là 

Câu hỏi số 53:

Số hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom và số hiđrocacbon làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường có cùng công thức phân tử C4H8 lần lượt là 

Câu hỏi số 54:

A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 55:

Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là

Câu hỏi số 56:

Tất cả các chất trong dãy nào sau đây đều có phản ứng tráng bạc?

Câu hỏi số 57:

Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là 

Câu hỏi số 58:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng;

(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4;

(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2;

(g) Đốt Ag2S trong không khí;

(h). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các  điện cực trơ .

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là 

Câu hỏi số 59:

Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):

(aPhenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

(b)Phenol tan được trong dung dịch KOH.

(c)Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

(d)Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.

(e)Phenol là một ancol thơm.

Số phát biểu đúng là