Câu hỏi số 1:

Nhỏ từ từ 480 ml dung dịch HCl vào 200 ml dung dịch X( gồm NaOH 1M và Na[Al(OH)4] aM) thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu hỏi: 553

Câu hỏi số 2:

Hòa tan m gam Al vào dung dịch  HNO3 loãng ,dư sau khi phản ứng thu được dung dịch X (chỉ chứa muối nhôm và axit dư) và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO,N2O,N2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3:2. Giá trị của m là

Câu hỏi số 3:

Hợp chất hữu cơ X,mạch hở (chứa C, H, N), trong đó nitơ chiếm khoảng 23,73 % về khối lượng. Biết X tác dụng với HCl với tỉ lệ số mol 1:1. Công thức phân tử của X là

Câu hỏi số 4:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là

Câu hỏi số 5:

Có hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaCl, một ống đựng dung dịch Na2SO3. Chỉ dùng môt hóa chất trong số các hóa chất sau: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch BaCl2, dung dịch Ba(HCO3)2 thì số thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch trên là

Câu hỏi số 6:

Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với HCl dư thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là

Câu hỏi số 7:

Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđêhit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hai muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là

Câu hỏi số 8:

Cho các phản ứng sau: (a)H2S + SO2
ightarrow (b)Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 loãng
ightarrow (c) SiO2 + Mg
ightarrow (d)Al2O3+ dung dịch NaOH
ightarrow (e) SiO2+ dung dịch HF 
ightarrow Số phản ứng tạo các đơn chất là

Câu hỏi số 9:

Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và khí Y không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch X cho tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

Câu hỏi số 10:

Cho các chất : phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etylaxetat, etanol và alanin. Số các chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là

Câu hỏi số 11:

Chia 7,2 gam axit cacboxylic no, đơn chức X thành hai phần bằng nhau -Phần một: Cho tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam chất rắn khan.  -Phần hai: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 12:

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) .Giá trị của m là

Câu hỏi số 13:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là

Câu hỏi số 14:

Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế từ CaCO3và dung dịch HCl thường bị lẫn khí hiđro clorua và hơi nước. Để thu được CO2 gần như tinh khiết người ta thường dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua hai bình đựng các dung dịch nào sau đây?

Câu hỏi số 15:

Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí . Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

Câu hỏi số 16:

Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) khí thiên nhiên chứa 94% CH4 , 2% N2 ,4%CO2 về thể tích . Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thu được 4,9 gam kết tủa . Giá trị của V là:

Câu hỏi số 17:

Cho các chất và ion sau: CO­32- , CH3COO- , ZnO, Al2O3, HSO4-, NH4+, HCO3-, H2O; H2NCH2COOH, CIH3NCH2COOH. Theo định nghĩa axit bazơ của Bron-stet, tổng số chất và ion có thể đóng vai trò chất lưỡng tính là

Câu hỏi số 18:

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

Câu hỏi số 19:

Cho các ion kim loại sau: Fe3+,Fe2+, Zn2+, Ni2+, H+, Ag+. Chiều tăng dần tính oxi hóa các ion là

Câu hỏi số 20:

Cho 2,034 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư sau phản ứng thu được 16,416 gam kim loại. Thành phần % khối lượng Mg có trong X là

Câu hỏi số 21:

Ion M2+ có tổng số hạt proton, notron và electron là 80, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tronng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố M thuộc

Câu hỏi số 22:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,7 gam Ala-Ala-Ala. Giấ trị của m là

Câu hỏi số 23:

Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối y và ancol Z.Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 27 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với hiđro là 8. Công thức cấu tạo của X là 

Câu hỏi số 24:

Cho các phản ứng sau:  1) Cu+ HNO3 loãng→ 2) Fe2O3 + dung dịch H2SO4 đặc→  3) FeS + dung dịch HCl→ 4) NO2 + dung dịch NaOH→ 5) HCHO +H→  6) Glucozo + dung dịch Br2→ 7) C2H4 + dung dịch KMnO4 → 8) Glixerol + Cu(OH)2 → 9) CaCO3 → 10) Al2(SO4)3 + dung dịch NaOH dư → Tổng số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là

Câu hỏi số 25:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc) và một phần chất rắn không tan. Cho toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với HNO3 loãng, dư, sau phản ứng thu được 0,448 lít khí N2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng (Y) thu được 46,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu hỏi số 26:

Trong số các polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) len, (4) tơ enang , (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozo là

Câu hỏi số 27:

Ancol mạch hở X có nguyên tử cacbon bằng số các nhóm chức. Cho 9,3 gam ancol x tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí. Công thức cấu tạo thu gọn cuả x là

Câu hỏi số 28:

X là hỗn hợp gồm 1 anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,904 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác, m gam X làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 6,4 gam brom. Công thúc phân tử của anken và ankin là

Câu hỏi số 29:

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được etanol, propan -2- ol và pent -1- in là

Câu hỏi số 30:

Nhúng một lá sắt vào dung dịch chứa một chất sau (lấy dư): Fe2(SO4)3; AgNO3; FeCl3 ; CuSO4 ; HCl; HNO3 loãng,nóng; H2SO4 đặc ,nóng. Sau một thời gian , lấy lá sắt ra khỏi dùng dịch. Sau khi kết thúc các phản ứng, số dung dịch sau phản ứng có muối sắt II là

Câu hỏi số 31:

Trong các phương pháp làm mềm nước, phương pháp chỉ khử được độ cứng tạm thời của nước là

Câu hỏi số 32:

Điện phân 1 lít dung dịch NaCl dư với điện cực trơ,màng ngăn xốp tới khi dung dịch thu được có pH =12 (coi lượng Cl2 tan và tác dụng với H2O không đáng kể, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể), thì thể tích khí thoát ra ở anot(đktc) là

Câu hỏi số 33:

Cho 43,6 gam chất hữu cơ X mạch hở, phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 49,2 gam muối và 0,2 mol ancol. Lượng dư NaOH dư được trung hòa vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,8M. Công thức cấu tạo của X là

Câu hỏi số 34:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

Câu hỏi số 35:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là

Câu hỏi số 36:

Cho dãy chuyển hóa sau: CH3CH2CHOHCH3 \overset{H_{2}SO_{4d,170^{0}}}{\rightarrow} E\overset{Br_{2dd}}{\rightarrow}  F Biết E, F là sản phẩm chính , các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ 1:1 về số mol. Công thức cấu tạo của E và F lần lượt là cặp chất trong dãy nào sau đây?

Câu hỏi số 37:

Để điều chế 53,46 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94%(D=1,5g/ml) phản ứng với xenlulozo dư. Giá trị của V là

Câu hỏi số 38:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen (nhựa PE), sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,65M, sau phản ứng thấy khối lượng bình  (1) tăng m gam, bình (2) được 197 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

Câu hỏi số 39:

Cho các dung dịch loãng : (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4 , (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là

Câu hỏi số 40:

Để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4 cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng  thu được 12,95 gam muối khan. Nồng độ mol của HCl và H2SO4

Câu hỏi số 41:

Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 25,65% sau khi phản ứng thu được 25,61 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nhẹ dung dịch X lại thấy xuất hiện kết tủa nữa. Giá trị của V là

Câu hỏi số 42:

Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ 0,3 mol hỗn hợp X (gồm FeO và Fe3O4) nung nóng thu được 3,36 lít CO2(đktc) và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2(đktc). Giá trị của V là

Câu hỏi số 43:

Một hỗn hợp gồm anđêhit acrylic và một anđêhit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa.Công thức của X là

Câu hỏi số 44:

Có thể loại các tạp chất là SO2 ,CO2 có lẫn trong etilen bằng cách

Câu hỏi số 45:

Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp X (gồm Al và Cr2O3 ) trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp X. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M(loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa x mol HCl. Giá trị của x là

Câu hỏi số 46:

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2( ở đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch X( NaOH 1M và Na2CO3 0,5M).Kết  tinh dung dịch thu được sau phản ứng(chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 30,5 gam chất rắn khan.Giá trị của V là

Câu hỏi số 47:

Có 5 dung dịch không màu đựng trong 5 lọ mất nhãn: Na2SO4, NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl2.Kim loại có thể dùng để phân biệt 5 dung dịch trên là

Câu hỏi số 48:

Điện phân với điện cực trơ hoàn toàn dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 9,65A, thời gian điện phân tối thiểu là 800 giây, thấy khối lượng catot tăng thêm 5,6 gam. Giá trị của m là

Câu hỏi số 49:

Nung hỗn hợp gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 31,2 gam hỗn hợp rắn N. Hòa tan hết hỗn hợp N bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của X là

Câu hỏi số 50:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen (nhựa PE), sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,65M, sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) thu được 197 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là