Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Dung dịch nào dưới đây có thể dùng để nhận biết ba dung dịch : NaCl, ZnCl2, AlCl3?
A. NaOH.
B. NH3.
C. HCl.
D. BaCl2.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 125ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
A. 0,4M.
B. 0,2M.
C. 0,6M.
D. 0,1M.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch x và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 360.
B. 240.
C. 120.
D. 400.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2, và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 65,24.
B. 69,9.
C. 23,3.
D. 46,6.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Một polime mà một mắt xích của nó gồm các nguyên tử Cl. Polime này có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35.000. Polime đó có công thức là
A. -(-CH=C(Cl)-)n-
B. -(-CH2-CH(Cl)-)n
C. -(-C(Cl)=C(Cl)-)n-
D. -(CH2-CH(CH2Cl)-)n-
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Cho hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì lượng kết tủa thu được sau phản ứng bằng khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % khối lượng NaCl trong X là
A. 27,84%.
B. 13,44%.
C. 15,20%.
D. 24,5%.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Cho phản ứng sau: FeS2 + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2↑+ H2O. Hệ số cân bằng (số nguyên, tối giản) của H2SO4 là
A. 8.
B. 11.
C. 12.
D. 14.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 10,08.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Sản xuất ammoniac trong công nghiệp dựa trên phương trình hóa học sau: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k); ∆H = -92kJ Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra ammoniac nhiều hơn nếu
A. Giảm áp suất chung và nhiệt độ của hệ.
B. Giảm nồng độ của khí nitơ và khí hiđro.
C. Tăng nhiệt độ của hệ.
D. Tăng áp suất chung của hệ.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một axit hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH2COOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH2=CHCOOH.
D. HOOCCH2COOH.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđro cacbon vào bình đựng dung dịch Br2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít khí X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là( thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C3H4.
C. CH4 và C3H6.
D. C2H6 và C3H6.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng với dung dịch Brom là
B. 9.
C. 5.
D. 7.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Trong số các nguồn năng lượng : (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch. Số nguồn năng lượng sạch là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Phát biểu nào dưới đây đúng? Dầu mỡ động, thực vật và dầu bôi trơn máy có bản chất khác nhau. Dầu mỡ động, thực vật và dầu bôi trơn máy giống nhau hoàn toàn. Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy chỉ giống nhau về tính chất hóa học. Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy đều là lipit.
A. Dầu mỡ động, thực vật và dầu bôi trơn máy có bản chất khác nhau.
B. Dầu mỡ động, thực vật và dầu bôi trơn máy giống nhau hoàn toàn.
C. Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy chỉ giống nhau về tính chất hóa học.
D. Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy đều là lipit.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Hầu hết các kim loại đều có ánh kim là do Kim loại hấp thụ được các tia sang tới. Các kim loại đều ở thể rắn. Các electron tự do trong kim loại có thể phản xạ những tia sang trông thấy được. Kim loại màu trắng bạc nên giữ được các tia sang trên bề mặt kim loại.
A. Kim loại hấp thụ được các tia sang tới.
B. Các kim loại đều ở thể rắn.
C. Các electron tự do trong kim loại có thể phản xạ những tia sáng trông thấy được.
D. Kim loại màu trắng bạc nên giữ được các tia sang trên bề mặt kim loại.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75 gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8.
B. 33,6.
C. 40,5.
D. 50,4.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X( xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na( dư), được V lit H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 22,4.
D. 13,44.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Hòa tan 0,72 gam bột Mg vào 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,15 M và Fe(NO3)3 0,1M. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,52.
B. 3,8.
C. 1,12.
D. 4,36.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
A. 0,02.
B. 0,16.
C. 0,10.
D. 0,05.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Để phân biệt được bốn chất hữu cơ: axit axetic, glixerol, ancol etylic và glucozơ chỉ cần dùng một thuốc thử nào dưới đây?
A. Quỳ tím.
B. CuO.
C. CaCO3.
D. Cu(OH)2/OH-
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Một bình cầu đựng đầy khí HCl, được đậy bằng một nút cao su cắm ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng miệng bình cầu vào một cốc thủy tinh đựng dung dịch NaOH loãng có pha thêm một vài giọt dung dịch phenolphtalein (có màu hồng). Hãy dự đoán hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên.
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Nước ở trong cốc thủy tinh phun mạnh vào bình cầu và nước mất màu hồng.
C. Nước ở trong cốc thủy tinh phun mạnh vào bình cầu và không mất màu hồng ban đầu.
D. Nước không phun vào bình nhưng mất màu dần.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Đốt 0,2 mol hỗn hợp gồm etylaxetat và metyl acrylat thu được CO2 và H2O trong đó nCO2-nH2O= 0,08 mol. Nếu đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0,75M và cô cạn thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 26,4.
B. 26,64.
C. 20,56.
D. 26,16.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Tiến hành điện phân 500ml dung dịch NaCl 0,6M (D= 1,1g/ml) với điện cực trơ màng ngăn xốp. Sau khi ở catot thoát ra 5,6 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. 1,42.
B. 1,881.
C. 2,234.
D. 2,257.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 8,1.
B. 18,0.
C. 16,2.
D. 4,05.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Hỗn hợp x gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng đồng đẳng. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lítH2(đktc). Mặt khácoxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO(t0) thu được hỗn hợp anđêhit. Cho toàn bộ lượng anđêhit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo cuả ancol có phân tử khối lớn hơn là
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(CH3)OH.
D. CH3CH2CH2CH2OH.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72.
B. 54,3.
C. 66,0.
D. 44,48.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là
A. 10.
B. 30.
C. 20.
D. 40.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 175000 đvC, còn sợi gai là 5.900.000 đvC. Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử xenlulozơ của mỗi loại tương ứng là
A. 10802 và 36420.
B. 12500 và 32640.
C. 32450 và 38740.
D. 16780 và 27900.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Trộn 250ml dung dịch AlCl3 xM với 200ml dung dịch NaOH yM thu được 3,9 gam kết tủa. Nếu trộn 250ml dung dịch AlCl3 xM với 400ml dung dịch NaOH yM thì cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,25.
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,35.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 3,92 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1:1. X tác dụng với KOH tạo ra hai chất hữu cơ. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1.
C. 3.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Đem hỗn hợp các đồng phân mạch hở của C4H8 cộng hợp với H2O (H+,t0) thì thu được tối đa số sản phẩm cộng, đồng phân của nhau là
B. 4.
D. 6.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Nồng độ ion NO3- trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm. Nếu thừa ion NO3- sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamine ( một hợp chất gây ung thư trong đường tiêu hóa). Để nhận biết ion NO3- người ta có thể dùng
A. Dung dịch CuSO4 và dung dịch NaOH.
B. Cu và dung dịch H2SO4.
C. Cu và dung dịch NaOH.
D. Dung dịch CuSO4 và dung dịch H2SO4.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O không tác dụng với Na và NaOH?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Khi nung nóng mạnh 25,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và một oxit sắt để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 gam sắt và 14,2 gam một oxit của M. Kim loại M là
A. Al.
B. Cr.
C. Mn.
D. Zn.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Có thể dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt 5 lọ đựng các chất màu đen sau đây: Ag2O, CuO, FeO, MnO2, (Fe +FeO)?
A. HNO3.
B. Fe2(SO4)3.
D. NaOH.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Hợp kim nào sau đây không chứa nhôm?
A. Silumin.
B. Đuyrra.
C. Electron.
D. Inox.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Cho các dung dịch : axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử Fe ( Z= 26 ) có số electron độc thân là?
A. 2.
D. 8.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Có 3 chất lỏng là C2H5OH, C6H6, C6H5NH2 và ba dung dịch là NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa. Chỉ dùng chất nào dưới đây có thể nhận biết được tất cả các chất trên?
B. HCl.
C. BaCl2.
D. Quỳ tím.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và crom đều thụ động hóa bới HNO3 đặc, nguội.
C. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí vầ nước vì có màng oxit bảo vệ.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
X là este của Glyxin. Cho m gam X tác dụn với NaOH dư, hơi ancol bay ra cho qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89g/mol. Giá trị của m là
A. 3,56.
B. 2,225.
C. 1,78.
D. 2,67.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Cho hỗn hợp X gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích của NH3 trong X là
A. 25,0%.
B. 50,0 %.
C. 75%.
D. 33,33%.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe là
A. 72,91%.
B. 64,00%.
C. 66,67%.
D. 37,33%.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Nung 62 gam muối MCO3 đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn X, khí CO2. Cho toàn booj khí CO2 thu được đi qua dung dịch chứa Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đem đun nóng lại thu thêm được 10 gam kết tủa. Kim loại M và giá trị của m lần lượt là
A. Ca và 40.
B. Cu và 44,4.
C. Zn và 50.
D. Cu và 40.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Nhóm khí nào dưới đây đều không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CO2, NO2.
B. Cl2, H2S, N2O.
C. CO, NO, NO2.
D. CO, NO.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Cho hơi nước qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí X là
A. 28,571%.
B. 14,286%.
C. 13,235%.
D. 16,135%.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Trên bề mặt các hố nước vôi hay thùng nước vôi để ngoài không khí thường có một lớp váng mỏng . Lớp váng này chủ yếu là
A. Canxi.
B. Canxi hiđroxit.
C. Canxicacbonat.
D. Canxi oxit.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm : AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Giá trị của x là
A. 0,15.
B. 0,125.
C. 0,2.
D. 0,1.