Câu hỏi số 1:

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H11N?

Câu hỏi số 2:

Cho 10ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là

Câu hỏi số 3:

Có ba lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là HCl, HNO3, H3PO4. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt được ba dung dịch trên là

Câu hỏi số 4:

Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là

Câu hỏi số 5:

Nhiệt phân hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2; Cu(NO3)2; AgNO3 và KNO3 trong chân không đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm

Câu hỏi số 6:

Có bao nhiêu triglixerit (trieste của glixerol) với hỗn hợp ba axit béo: axit panmitic, axit stearic và axit oleic, trong mỗi triglixerit đều có chứa ba gốc axit cho trên?

Câu hỏi số 7:

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

Câu hỏi số 8:

Để phân biệt Fe, hỗn hợp FeO + Fe2O3, hỗn hợp Fe + Fe2O3 ta có thể dùng

Câu hỏi số 9:

Với công thức phân tử C9H12, số đồng phân cấu tạo là hợp chất thơm có thể có là

Câu hỏi số 10:

Cho một đinh Fe vào 1 lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng của đinh Fe ban đầu là 10,4 gam. Khối lượng của đinh Fe ban đầu là

Câu hỏi số 11:

1000ml dung dịch T chứa 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn) tác dụng với lượng vừa đủ 100ml dung dịch AgNO3 0,2M thu được 3,137 gam kết tủa. Công thức của hai muối và nồng độ mol của hai muối lần lượt là:

Câu hỏi số 12:

16 gam một hỗn hợp X gồm MgO và CuO. Khi cho X tác dụng với H2 dư ở nhiệt độ cao, còn lại một chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần tối thiểu 1 lít dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % các chất có trong X là

Câu hỏi số 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 14:

Cho các phản ứng sau: 3C  +  2KClO3  →  2KCl  +  3CO2 (1); AgNO3  +  KBr  →  AgBr  +  KNO3 (2); Zn   +  CuSO4  →  Cu  +  ZnSO4   (3); 2C2H5OH  +  2Na →   2C2H5ONa  +  H2  (4). Trong các phản ứng trên, các phản ứng oxi hóa khử là  

Câu hỏi số 15:

Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,316 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là

Câu hỏi số 16:

Cho các phát biểu sau: (1) Phenol có tính axit mạnh hơn etanol (2) Phenol tác dụng được với cả Na và NaOH, etanol không tác dụng với NaOH (3) Phenol có tính axit yếu hơn H2CO3 (4) Do có tính axit nên phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. Các phát biểu đúng là

Câu hỏi số 17:

Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

Câu hỏi số 18:

Phân tử các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ có đặc điểm chung là đều chứa nhóm chức

Câu hỏi số 19:

Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

Câu hỏi số 20:

Để trung hoà 25,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic và phenol cần 100ml dung dịch NaOH 3,5M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn khan. Giá trị của m là

Câu hỏi số 21:

Hiđrocacbon X mạch hở tác dụng với HCl sinh ra sản phẩm chính là 2-clo-3-metylbutan. Tên gọi của X là

Câu hỏi số 22:

X là một anđehit đơn chức. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn a mol X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Lượng kim loại bạc thu được đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được \small \frac{4a}{3} mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tên gọi của X là

Câu hỏi số 23:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

Câu hỏi số 24:

Biết rằng Fe phản ứng với dung dịch HCl cho ra Fe2+ nhưng HCl không tác dụng với Cu. HNO3 tác dụng với Cu cho ra Cu2+ nhưng không tác dụng với Au cho ra Au3+. Chiều tăng dần tính oxi hoá của các ion: Fe2+ ,H+ , Cu2+ , NO3-, Au3+

Câu hỏi số 25:

Khi điện phân Al2O3  nóng chảy, người ta thêm chất criolit Na3AlF6 với các mục đích dự kiến sau: (1): Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 (2): Làm tăng tính dẫn điện của dung dịch điện phân (3): Để được F2 bên anot thay vì là O2 (4): Hỗn hợp Al2O3 + Na3AlF6 nhẹ hơn Al nổi lên trên, bảo vệ Al nóng chảy nằm phía dưới khỏi bị không khí oxi hoá. Các mục đích đúng là

Câu hỏi số 26:

Trong 2 chất FeSO4, Fe2(SO4)3, chất nào phản ứng được với KI, dung dịch KMnO4 ở môi trường axit?

Câu hỏi số 27:

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2.Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

Câu hỏi số 28:

Hoà tan hoàn toàn 47,4, gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu hỏi số 29:

Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

Câu hỏi số 30:

Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO(k) + H2O(k) <=> CO2(k) + H2(k)  ∆H < 0 Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

Câu hỏi số 31:

Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, ta được dung dịch A (chứa 2 ion kim loại). Sau khi thêm NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C nặng 1,20 gam. Giá trị của m là

Câu hỏi số 32:

Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93 A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là

Câu hỏi số 33:

Nicotine là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và nitơ. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotine, thu được nitơ đơn chất, 1,827 gam H2O và 6,380 gam CO2. Công thức đơn giản của nicotine là

Câu hỏi số 34:

Cho a gam Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là?

Câu hỏi số 35:

Cho phản ứng:          X(k) + 2Y(k) →  P(k) + Q(k)                                                  Khi nồng độ chất Y tăng lên 3 lần và nồng độ chất X không thay đổi thì tốc độ phản ứng tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần?

Câu hỏi số 36:

Cho sơ đồ phản ứng sau: A → B (ancol bậc 1) → C → D (ancol bậc 2) → E → F (ancol bậc 3). Biết A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên gọi của A là

Câu hỏi số 37:

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hoà tan hết chất rắn X là

Câu hỏi số 38:

Axit hữu cơ no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Công thức của X là

Câu hỏi số 39:

Có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây để làm khô khí NH3?

Câu hỏi số 40:

Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn X. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư có 1,344 lít H2 (ở đktc) thoát ra. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

Câu hỏi số 41:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol acrolein (hay propenal) và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,55. Số mol H2 trong hỗn hợp Y là

Câu hỏi số 42:

Hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và buta - 1,3 - đien. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là

Câu hỏi số 43:

Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào dưới đây không thuộc về công nghiệp silicat?

Câu hỏi số 44:

Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (b > 2a). Dung dịch có chứa vài giọt quỳ tím. Điện phân với điện cực trơ. Màu của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân

Câu hỏi số 45:

100ml dung dịch A chứa AgNO3 0,06M và Pb(NO3)2 0,05M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch B chứa NaCl 0,08M và KBr. Nồng độ mol của KBr trong dung dịch B và khối lượng chất kết tủa tạo ra trong phản ứng giữa 2 dung dịch A và B là (biết AgCl, AgBr, PbCl2, PbBr2 đều là những chất rất ít tan)

Câu hỏi số 46:

Cho 13,74 gam 2,4,6 - trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là

Câu hỏi số 47:

Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau phản ứng thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 5,265 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 48:

Thực hiện phản ứng ete hoá hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp gồm ba ete và 1,98 gam nước. Công thức hai ancol đó là

Câu hỏi số 49:

Một ion M3+ có tổng số hạt proton, notron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

Câu hỏi số 50:

Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô, cân thấy đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4