Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết rằng có hiđrocacbon dư. Sau phản ứng thu được 25,2 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hỗn hợp Y so với hiđro bằng 21. Khối lượng H2 có trong hỗn hợp X là
A. 2 gam
B. 3 gam
C. 0,5 gam
D. 1 gam
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. Đám cháy do xăng, dầu
B. Đám cháy nhà cửa, quần áo
C. Đám cháy do magie hoặc nhôm
D. Đám cháy do khí ga
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Cho 4,48 lít CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng bé hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là
A. 5,6 gam; 40%
B. 2,8 gam; 25%
C. 5,6 gam; 50%
D. 11,2 gam; 60%
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H4O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là
A. este của axit oxalic với hai cresol (o – crezol hoặc m – crezol hoặc p - crezol)
B. este của axit sucxinic (HCOOCCH2CH2COOH ) với phenol
C. este của axit sucxinic (HCOOCCH2CH2COOH ) với o – crezol
D. este của axit malonic (HCOOCCH2COOH) với một phenol thuwowgnf và một cresol (metylphenol)
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Thực hiện phản ứng tráng bạc 36 gam dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Nếu hiệu suất phản ứng 100% thì khối lượng bạc kim loại thu được là
A. 8,64 gam
B. 4,32 gam
C. 33,33 gam
D. 2,16 gam
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị của V là
A. C2H4, C3H6, 5,60 lít
B. C4H8, C5H10, 5,6 lít
C. C2H4, C3H6, 4,48 lít
D. C3H6, C4H8, 4,48 lít
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
100ml dung dịch X chứa MCl2 0,1M và NCl2 phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch Na2SO4 0,09M cho ra kết tủa có khối lượng là 3,694 gam. Biết rằng N và M là 2 kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. M, N và nồng độ mol của NCl2 trong dung dịch X lần lượt là:
A. Ca, Sr, 0,06M
B. Ba, Sr, 0,08M
C. Mg, Ca, 0,05M
D. Sr, Ba, 0,08M
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 có khối lượng trung bình là . Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm sau một thời gian thu được hỗn hợp B có khối lượng phân tử trung bình là . Quan hệ giữa và là
A. =
B. =
C. <
D. >
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Cho sơ đồ chuyển hoá: P2O5 X Y Z Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4
B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4
C. K3PO4, KH2PO4, KHPO4
D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Từ metyl metacrylat đem trùng hợp sẽ thu được thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas). Để điều chế 120 gam metyl metacrylat thì cần dùng bao nhiêu gam axit metacrylat để thực hiện phản ứng este hoá với ancol metylic? Cho biết phản ứng este hoá này có hiệu suất 40%
A. 154,8 gam
B. 258 gam
C. 41,28 gam
D. 103,2 gam
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Khối lượng nguyên tử Bo là 10,81. Bo có 2 đồng vị : và . % khối lượng đồng vị trong axit H3BO3 (coi khối lượng của H, O tương ứng là 1, 16) là
A. 14,16%
B. 14,4%
C. 15%
D. 14%
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Để bảo vệ vỏ tàu đi biển, trong các kim loại sau: Cu, Zn, Pb nên dùng kim loại nào?
A. Chỉ có Pb
B. Có Cu, Pb
C. Chỉ có Cu
D. Chỉ có Zn
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là
A. etylmetyl malonat
B. etylmetyl ađipat
C. metyl vinyl malonat
D. anlylvinyl oxalat
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol X (phân tử có 3 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8g H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp A đó cho tác dụng với Na (dư) thì thể tích khí H2 sinh ra là:
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 5,6 lít
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Cho 150ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/lít, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2
B. 0,8
C. 0,9
D. 1,0
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Để điều chế Ca(OH)2 người ta có thể dùng phương pháp sau: (1): Nung thạch cao, sau đó cho sản phẩm rắn tác dụng với nước (2): Nung đá vôi, sau đó cho sản phẩm rắn tác dụng với nước (3): Cho dung dịch CaCl2 tác dụng dung dịch NaOH (4): Cho CaO tác dụng với nước
A. 2,4
B. 3,4
C. 1,4
D. 1,2
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Để điều chế Na kim loại, người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau (1): Điện phân dung dịch NaCl (2): Điện phân NaCl nóng chảy (3): Dùng K cho tác dụng với dung dịch NaCl (4): Khử Na2O bằng CO
A. Dùng 2 và 3
B. Chỉ dùng 2
C. Chỉ dùng 1
D. Chỉ dùng 4
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Một hợp chất ion tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số các hạt là 140 hạt, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối cảu ion M+ nhiều hơn ion X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Cấu hình e của các ion M+ và X2- tương ứng là
A. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p6 và 1s22s22p6
C. 1s2 và 1s22s22p63s23p6
D. 1s2 và 1s22s22p6
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3
B. 9
C. 4
D. 6
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A và B. Phân tử ancol B có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi trong phân tử ancol A. Khi đun với H2SO4 đặc, A cho 1 olefin và B cho 3 olefin là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3OOC[CH2]3COOC2H5
B. C2H5OOCCOO[CH2]3CH3
C. C2H5OOCCOOCH2CH(CH3)CH3
D. C2H5OOCCOOCH(CH3)CH2CH3
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no đơn chức X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170oC chỉ thu được 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Mặt khác, nếu đun nóng hỗn hợp 2 trong 3 ancol trên với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete . Tỉ khối hơi của hỗn hợp ete so với hiđro bằng 44. Biết Y, Z có cùng số nguyên tử C và Y là ancol bậc1. Công thức cấu tạo của X, Y, Z và % khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu:
A. X: CH3CH2OH 43,39%; Y: CH3CH2CH2OH ; Z: CH3CHOHCH3
B. X: CH3CH2OH 33,39%; Y: CH3CH2CH2OH Z: CH3CHOHCH3
C. X: CH3CH2CH2OH 43,39%; Y: CH3CH2CH2CH2OH Z: CH3CH2CHOHCH3
D. X: CH3CH2CH2OH 33,39%; Y: CH3CH2CH2CH2OH Z: CH3CH2CHOHCH3
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C3H7OH với tỉ lệ mol 1 : 1. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc)
- Đem este hoá hoàn toàn phần 2 thu được este Y (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%). Đốt cháy hoàn toàn Y thì khối lượng nước thu được là
A. 1,8 gam
B. 2,7 gam
C. 3,6 gam
D. 0,9 gam
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp Y là :
A. 20,00%.
B. 18,60%.
C. 13,16%
D. 11,63%.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuOnung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 43,2
C. 10,8
D. 21,6
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe Số phản ứng oxi hoá khử trong sơ đồ trên là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Cho phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k) ; ΔH < 0 Nhận xét nào sau đây không đúng? Để cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo SO3 cần
A. giảm nhiệt độ cảu phản ứng
B. dùng chất xúc tác V2O5 và tăng nhiệt độ
C. tăng nồng độ của O2 hoặc SO2
D. tăng áp suất
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Khi cho Br2 tác dụng với một hiđrocacbon X thu được một sản phẩm duy nhất có tỉ khối hơi so với O2 bằng 6,75. Công thức phân tử của X là
A. C3H6
B. C3H4
C. C4H10
D. C4H8
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH thu được một muối có công thức phân tử là C6H5O7Na3 và hỗn hợp 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 ancol hóa hơi hoàn toàn thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,84 gam khí nitơ đo ở cùng điều kiện. Vậy X có công thức phân tử là:
A. C11H20O7
B. C12H20O7
C. C10H16O7
D. C11H18O7
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol, y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là
A. 37,4 gam
B. 49,8 gam
C. 25,4 gam
D. 30,5 gam
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, saccarozơ
B. glucozơ, sobitol
C. glucozơ, fructozơ
D. glucozơ, etanol
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Thành phần hoá học chính của supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2
B. Ca(H2PO4)2
C. CaHPO4
D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là
A. KOH
B. BaCl2
C. NH3
D. NaNO3
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Khi cho isopentan tác dụng với Cl2, với sự hiện diện của ánh sáng theo tỉ lệ số mol 1:1, thì trên lí thuyết sẽ thu được tối đa bao nhiêu chất là sản phẩm hữu cơ?
B. 1
D. 5
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
CHo 4 dung dịch muối: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3 dung dịch nào sau khi điện phân với điện cực trơ tạo có môi trường axit?
A. NaCl
B. K2SO4
C. KNO3
D. CuSO4
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Saccarozơ có thể tác dụng với hoá chất nào sau đây? (1) Cu(OH)2; (2) AgNO3/NH3; (3) H2/Ni,t0; (4) H2SO4 loãng, nóng
A. (1), (2)
B. (1), (4)
C. (2), (3)
D. (3), (4)
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khôi của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O - Đung nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 30% và 30%
B. 25% và 35%
C. 40% và 20%
D. 20% và 40%
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Trong sơ đồ: CH≡C – CH3 X1 X2 X3 thì X3 là
A. CH3 – CH(OH) – CH2 – OH
B. CH3 – CH2(OH) – CH2OH
C. CH3 – CH2 – CHO
D. CH3 – CO – CH3
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Cho các chất: (1) CH3 – CH=CH2; (2) CH3 – CH=C(CH3); (3) CH3 – CH=CHCl; (4) CH3 – C(C2H5)=C(C2H5) – CH3; (5) CH2 = CH2. Các chất có đồng phân cis - trans là
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2); (3) và (4)
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
X là một α - aminoaxit. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo có trong muối thu được là 19,346%. Công thức của X là
A. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH
B. CH2(NH2)CH2COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
D. CH3CH(NH2)COOH
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Ancol bậc ba, mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Từ X người ta thực hiện sơ đồ biến hoá sau:
X C5H10OBr2 C5H12O3 (chất Y)
Dãy các chất đều có thể tác dụng được với Y là:
A. Na, Cu(OH)2, và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, to).
B. Na2O, NaHCO3, và CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc, to).
C. Na, NaOH, và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, to).
D. NaHCO3, NaOH và Cu(OH)2.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Cho m gam Al vào 100ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 1 chất rắn nặng 5,16 gam. Giá trị của m là
A. 0,81
B. 0,96
C. 0,48
D. 0,24
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Tìm các hệ số trong phương trình phản ứng
KBr + K2Cr2O7 + H2SO4 → Br2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Cho kết quả theo thứ tự của phương trình phản ứng
A. 6, 2, 12, 3, 2, 2, 12
B. 6, 2, 10, 3, 2, 2, 10
C. 8, 2, 10, 4, 2, 2, 10
D. 6, 1, 7, 3, 1, 4, 7
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Fomalin hay fomon là dung dịch được tạo ra do hòa tan fomanđehit trong nước. Dung dịch này có tính sát trùng và làm đông tụ các chất đạm nên được dùng để bảo quản các mẫu vật động vật. Một dung dịch fomalin có khối lượng 2 gam, cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch fomalin trên là
A. 25%
B. 38%
C. 40%
D. 30%
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Có ba chất dạng lỏng, đựng trong các bình riêng biệt: phenol, stiren, benzen. Có thể dùng hoá chất nào dưới đây để phân biệt các chất lỏng này?
A. Natri
B. Phenolphtalein
C. Giấy quỳ
D. Nước brom
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch lysin
B. Dung dịch alanin
C. Dung dịch glyxin
D. Dung dịch valin
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Hỗn hợp X gồm .Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam
B. 7,68 gam
C. 3,36 gam
D. 6,72 gam
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 có khối lượng là 26,8 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (phản ứng hoàn toàn) thu được chất rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với NaOH cho ra khí H2 - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư cho ra 5,6 lít khí H2 (đktc) Khối lượng của Al và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 7,1 gam và 9,7 gam
B. 2,7 gam và 14,1 gam
C. 5,4 gam và 11,4 gam
D. 10,8 gam và 16 gam
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240ml
B. 160ml
C. 320ml
D. 80ml
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Muối Fe2+ làm mất màu tím của dung dịch KMnO4 ở môi trường axit cho ra Fe3+ còn Fe3+ tác dụng với I- cho ra I2 và Fe2+.Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2, theo thứ tự độ mạnh tăng dần.
A. I2 < Fe3+ <
B. I2 < < Fe3+
C. < Fe3+ < I2
D. Fe3+ < I2 <
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 KL. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 g khí. Nồng độ 2 muối là?
A. 0,20M
B. 0,40M
C. 0,45M
D. 0,30M