Câu hỏi số 1:

Phản ứng điện phân dung dich CuCl2 (với điện cực trơ) vả phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn - Cu vào dung dịch HCI cỏ đặc điềm chung là

 

Câu hỏi số 2:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. sổ phàn ứng xảy ra là

 

Câu hỏi số 3:

Phân tử khối trung binh của caosu tụ nhiên và thủy tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (dv ). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là

 

Câu hỏi số 4:

Cho X là một amino axit. Đun nóng 100ml dung dịch X 0,2M với 80ml dung dịch  NaOH 0,25M thi thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác để phản ửng với 200 gam dung dịch X 20,6% phải dùng vừa hết 400ml dung dịch HCl 1M. số đồng phân cáu tạo có thể có của X là

Câu hỏi số 5:

Câu nào không đúng trong các câu sau?

Câu hỏi số 6:

Cho sơ đồ chuyển hóa : CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là ( biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)

Câu hỏi số 7:

Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ X mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y sau tới cảc phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược 12,4 gam kim loại. Giá trị của X là A

Câu hỏi số 8:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozo thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành acol etylic là

Câu hỏi số 9:

Cho các phản ứng sau :

(1)  X + 2NaOH \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2Y + H2O  (2) Y + HClloãng → Z + NaCl

Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng với Na (dư) thì số mol H2 thu được là : 

Câu hỏi số 10:

Đẻ hòa tan X mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc, nóng giải phóng khí NO2. Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau ? 

Câu hỏi số 11:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là 

Câu hỏi số 12:

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là ? 

Câu hỏi số 13:

Cho m gam bột Cu và 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z, Giá trị của m là

Câu hỏi số 14:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?

Câu hỏi số 15:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Câu hỏi số 16:

Cho các phát biểu sau :

(a)  Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH

(b)  Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn benzen

(c)  Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic

(d)  Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 

Câu hỏi số 17:

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M thu được 1 muối và 336ml hơi 1 ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,66gam. Công thức 2 hợp chất hữu cơ trong X là

Câu hỏi số 18:

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Câu hỏi số 19:

Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng được với dd HCl ?

Câu hỏi số 20:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol matozo một thời gian thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì Ag thu được là 

Câu hỏi số 21:

Cho 100 ml dd FeCl2 1,2 M tác dụng với 200ml dd AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Câu hỏi số 22:

Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :

(a)  Fe3O4  (1:1)  (b) S và Zn (2;1)  (c)Zn và Cu (1;1)

(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)   (e) FeCl2 và Cu (2:1)   (g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dung dịch HCl loãng , nóng là

Câu hỏi số 23:

Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phần este mạch hở là

Câu hỏi số 24:

Khi điện phân NaOH nóng chảy ( điện cực trơ) tại anot xảy ra

Câu hỏi số 25:

Đi peptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

Câu hỏi số 26:

Phản ứng trùng hợp tổng quát được mô tả nhu sau nA → (A)n. Trong đó n là

Câu hỏi số 27:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xelulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

Câu hỏi số 28:

Cho m gam Fe vào bình chứa dd gồm H2SO4 và HNO3, thu được dd X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dd Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu hỏi số 29:

Cho hỗn hợp Al và Fe vào dd chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X chứa 3 muối. Các muối trong dd X là

Câu hỏi số 30:

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là

Câu hỏi số 31:

Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau : Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

 

Câu hỏi số 32:

Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dd CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trở) đều có đặc điểm chung là

Câu hỏi số 33:

Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dd brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ưng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

Câu hỏi số 34:

Gluxit (cacbonhiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là

Câu hỏi số 35:

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C4H11N là

Câu hỏi số 36:

Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là

Câu hỏi số 37:

Công thức phân tử tổng quát  của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là

Câu hỏi số 38:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala; 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

Câu hỏi số 39:

Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO, Cu tác dụng với dd HCl (dư) thu được dd Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dd NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm

Câu hỏi số 40:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm 3 α-aminoaxit: Glyxin, alanin và valin là

Câu hỏi số 41:

Phát biểu sau đây không đúng

Câu hỏi số 42:

Cho 11,6g FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2,NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hòa tan tối đa bao nhiêu gam bột Cu ( biết có NO bay ra)

Câu hỏi số 43:

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu hỏi: 57302

Câu hỏi số 44:

Thủy phân este X mạch hở  có công thức phân tử C4H6O2 sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số đồng phân este X thỏa mãn tính chất trên là

Câu hỏi số 45:

Đun nóng dd chứa 27gam glucozơ với AgNO3 trong NH3 dư, số Ag thu được là

Câu hỏi số 46:

Hãy cho biết dạng tinh thể trong các chất sau : NaCl.Al, kim cương và nước đá

Câu hỏi số 47:

Nhúng một thanh sắt vào dd hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là

Câu hỏi số 48:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hữu cơ và một rượu. Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm

Câu hỏi số 49:

Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?

Câu hỏi số 50:

Cho các kim loại sau : Fe, Al. Ag, Cu, Au . Sắp xếp chúng theo thứ tự dẫn điện tăng dần ta được dãy

Câu hỏi số 51:

Cho các giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử

Cặp oxi hóa/ khử     M2+/M              X2+/X               Y2+/Y     Z2+/Z

E0(V)                      -2,37                -0,76                -0,13     +0,34

Pin có suất điện động chuẩn lớn nhất và nhỏ nhất là 

Câu hỏi số 52:

Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit : axit axetic, axit srearic, axit panmitic và axit oleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no ?

Câu hỏi số 53:

Điện phân (với điệc cực trơ) một dd goàm NaCl và CuSO4 có cùng số mol , đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, Sản phẩm thu được ở anot là

Câu hỏi số 54:

Cho các phát biểu sau 

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozo và fructozo

(b) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau

(c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với AgNO3 trong NH3

(d) Trong dd gluctozo và fructozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd mà xanh lam

(e) Trong dd fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở

(g) Trong dd glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh ( dạng α và β )

Số phát biểu đúng là

Câu hỏi số 55:

Điện phân dd chứa m gam hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2 đến khi dd hết màu xanh thì ở anot thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A, Biết tỉ khối của A so với H2 là 29. Giá trị m là

Câu hỏi số 56:

Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn 

Câu hỏi số 57:

E0pin(Zn-Cu) = 1,1 V; E0Zn2+/Zn = -0,76V; E0Ag+/Ag = +0,80V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cu-Ag là 

Câu hỏi số 58:

Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucôzơ có cấu tạo dạng mạch hở

Câu hỏi số 59:

Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm-NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là

Câu hỏi số 60:

Để trung hòa 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dd chứa m gam NaOH, Giá trị của m là