Câu hỏi số 1:

Một lò xo có độ cứng k = 40 N/m, một đầu được treo cố định, đầu kia của lò xo gắn một vật nặng có khối lượng m = 0,1 kg. Từ vị trí cân bằng kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn 4,5 cm rồi thả cho vật dao động điều hòa. Lấy g = 10m/s2.Tốc độ của vật khi lò xo dãn 1,5 cm bằng

Câu hỏi số 2:

Thế năng của con lắc lò xo dao động điều hòa (với biên độ A, chu kì T và gốc thế năng ở vị trí cân bằng) sẽ bằng 3 lần động năng khi tốc độ vật bằng

Câu hỏi số 3:

Hai đoạn mạch nối tiếp R1L1C1 và R2L2C2 đều có tần số khi cộng hưởng bằng 60 Hz. Khi mắc nối tiếp hai đoạn mạch này với nhau thì tần số để mạch cộng hưởng bằng

Câu hỏi số 4:

Cho đoạn mạch MN gồm 3 đoạn mạch MP chứa tụ C, đoạn mạch PQ chỉ chứa điện trở R và đoạn mạch QN chỉ chứa cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Mắc vôn kế (V1) vào hai đầu M và Q, vôn kế (V2)  vào hai đầu P và N. Điện áp hai đầu mạch có tần số f và có giá trị hiệu dụng UMN; Vôn kế (V1) chỉ 80 V, Vôn kế (V2) chỉ 60 V. Điện áp hai đầu mỗi vôn kế lệch pha nhau 900. Giá trị UMN là:

Câu hỏi số 5:

Tia laze được dùng trong truyền tin bằng cáp quang là do có

Câu hỏi số 6:

Hệ gồm hai lò xo mắc song song. Độ cứng của hai lò xo lần lượt là k1 với k2 với k1 = 3k2. Kích thích cho quả cầu (m= 1,6kg) dao động điều hòa dọc theo trục lò xo, thời gian ngắn nhất quả cầu đi từ vị trí cân bằng đến biên điểm là 0,314 s. Độ cứng lò xo L1 bằng

Câu hỏi số 7:

Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm một đầu được nối vào một nhánh âm thoa, đầu kia giữ cố định. Khi âm thoa dao động với tần số 200 Hz thì tạo ra sóng dừng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng là 50 m/s. Coi đầu nối với nhánh âm thoa là một điểm cố định. Số bụng sóng trên dây là

Câu hỏi số 8:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây thì

Câu hỏi số 9:

Đặt vào hai đầu bóng đèn một điện áp xoay chiều u = 220cos100πt (V).Biết rằng bóng đèn chỉ sáng khi điện áp giữa hai đầu bóng đèn có độ lớn lớn hơn 110 V. Thời gian bóng đèn tắt trong một chu kì bằng

Câu hỏi số 10:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng: Khoảng cách hai khe S1S2  là 0,2 mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn là 1 m. Nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ: bước sóng λ1= 600 nm và bước sóng λ2. Người ta quan sát được 17 vạch sáng, mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 cm. Biết 2 trong 3 vạch trùng nhau nằm ở ngoài cùng. Bước sóng λ2 bằng

Câu hỏi số 11:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,75 μm. Vân sáng của hai hệ thống trùng nhau lần thứ nhất kể từ vân chính giữa ứng với vân sáng bậc mấy của bức xạ λ1?

Câu hỏi số 12:

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \frac{0,4\sqrt{3}}{\pi } (H) và tụ điện có điện dung C = \frac{10^{-3}}{4\pi\sqrt{3}} (F).  Đoạn mạch được mắc vào một nguồn điện xoay chiều có tần số f có thể thay đổi được. Khi cho f biến thiên từ 25 Hz đến 75 Hz cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch

Câu hỏi số 13:

Đoạn mạch AB gồm: Đoạn mạch AM gồm cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = 0,255 H và điện trở R = 120 Ω mắc nối tiếp đoạn mạch MB chỉ có tụ điện dung C. Mắc mạch AB vào điện áp xoay chiều u = U√2cos(200πt) (V) thì điện áp hai đầu M, B vuông pha so với điện áp hai đầu mạch. Tìm C.

Câu hỏi số 14:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe sáng cách màn quan sát 1,375 m thì tại điểm M trên màn ta quan sát được vân sáng bậc 5. Để quan sát được vân tối thứ 6 tính từ vân trung tâm tại điểm M nói trên thì phải tịnh tiến màn theo phương vuông góc với nó một đoạn

Câu hỏi số 15:

Biết bước sóng ứng với bốn vạch trong vùng ánh sáng nhìn thấy của dãy Banme là λα = 0,656 μm; λβ = 0,486 μm, λγ = 0,434 μm, λδ = 0,410 μm. Bước sóng dài nhất của dãy Pasen sẽ là

Câu hỏi số 16:

Lần lượt đặt điện áp u = 200√2cosωt (V) (với ω không đổi) vào hai đầu mỗi phần tử: Điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thì dòng điện qua mỗi phần tử trên đều có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Đặt điện áp này vào hai đầu đoạn mạch gồm hai phần tử trên mắc nối tiếp thì công suất của đoạn mạch bằng 200 W. Điện trở R  bằng

Câu hỏi số 17:

Xét con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng dao động với biên độ 4√2 cm, tần số 2,5 Hz và chiều dài lò xo ở vị trí lò xo không biến dạng là 45 cm. Lấy g = 9,86 m/s2. Khi chiều dài lò xo là 53 cm, vật có tốc độ

Câu hỏi số 18:

Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình dao động là x = 3cos(12πt + π) (cm).Tốc độ trung bình cực đại của chất điểm trên trong thời gian \frac{1}{36} s bằng

Câu hỏi số 19:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sóng âm?

Câu hỏi số 20:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 25 cm, quả cầu có khối lượng 10 g và mang một điện tích q = - 10-4  C. Con lắc được treo trong điện trường đều \overrightarrow{E} (\overrightarrow{E} hướng thẳng đứng từ dưới lên và có độ lớn bằng 400 V/m). Cho g = 10 m/s2. Chu kì dao động nhỏ của con lắc khoảng

Câu hỏi số 21:

Một sóng cơ học ngang truyền theo phương Ox. Tại O chất điểm dao động theo phương trình u = 4cosωt (mm). Biết rằng thời gian ngắn nhất để một chất điểm chuyển động từ li độ cực đại đến li độ u = -2 mm là \frac{1}{3} s và khoảng cách hai gợn sóng lồi liên tiếp bằng 4 cm. Phương trình sóng cơ này là

Câu hỏi số 22:

Con lắc đơn dao động tắt dần: Khi biên độ góc của con lắc đơn giảm 1 % thì cơ năng của con lắc giảm

Câu hỏi số 23:

Cho mạch RLC mắc nối tiếp, với R = 100√3 Ω; dung kháng ZC = 100 Ω; uAB = 200√6sin100πt (V). Biết cuộn dây thuần cảm và điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C là 200 V. Độ lệch pha giữa điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây với điện áp hai đầu mạch bằng

Câu hỏi số 24:

 Con lắc lò xo treo thẳng đứng . Kéo con lắc xuống khỏi vị trí cân bằng O một đoạn A = 5 cm rồi thả ra cho nó dao động. Do chịu tác động của lực cản có độ lớn không đổi nên nó dao động tắt dần. Biên độ của con lắc giảm đều 1 mm trong từng chu kì. Số lần con lắc qua O kể từ lúc thả con lắc là

Câu hỏi số 25:

Đối với con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa:

Câu hỏi số 26:

Kim loại có công thoát của electron là A. Chiếu chùm ánh sáng có năng lượng các phô ton là ε > A vào tấm kim loại thì các electron hấp thu các phôton này sẽ bứt ra khỏi kim loại

Câu hỏi số 27:

Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN chứa cuộn dây thuần cảm và điện trở R nối tiếp với đoạn mạch NB chỉ chứa tụ C. Điện áp hai đầu mạch uAB = 100√6cosωt (V). Biết uAN lệch pha 1500 so với uNB và uNB lệch pha 1200 so với uAB; UAN bằng

Câu hỏi số 28:

Mạch LC dao động với chu kì T, cường độ cực đại qua cuộn dây là I0. Sau thời gian 0,125T kể từ khi dòng điện qua cuộn dây có i = 0,707I0 và đang giảm thì

Câu hỏi số 29:

Cho đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở R, một tụ điện có điện dung C biến đổi được và một cuộn dây chỉ có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp với nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là uAB = U√2cos100πt. Ban đầu độ lệch pha giữa uAB và I là 600 thì công suất tiêu thụ trong mạch P = 50 W. Thay đổi tụ C để uAB cùng pha i thì mạch tiêu thụ công suất

Câu hỏi số 30:

Vật dao động điều hòa với tần số f = 0,5 Hz, biên độ A = 5 cm. Tại thời điểm t, vật có li độ x = - 4cm và đang chuyển động theo chiều (+). Tại thời điểm t’ = t + 0,5 s, vật có li độ

Câu hỏi số 31:

Biết công thoát electron khỏi kim loại bằng đồng là A = 4,5 eV. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,15 μm vào một quả cầu bằng đồng được đặt cô lập thì quả cầu được tích đến điện thế cực đại Vmax bằng

Câu hỏi số 32:

Con lắc đơn dao động với tấn số 5 Hz khi biên độ góc của con lắc là 20. Khi biên độ góc là 40 thì tần số dao động của con lắc bằng

Câu hỏi số 33:

Một cơ sở để khẳng định ánh sáng là sóng điện từ là

Câu hỏi số 34:

Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơnghen là 3.1018 Hz. Coi electron thoát ra khỏi catot có vận tốc ban đầu không đáng kể, hiệu điện thế giữa anot và catot bằng

Câu hỏi số 35:

Hai đầu mạch điện RLC nối tiếp được mắc vào điện áp xoay chiều ổn định u = U0cosωt. Dòng điện i qua mạch lệch pha 600 so với u. Nếu ta tăng điện trở R lên 3 lần và giữ các thông số khác không đổi thì độ lệch pha giữa i và u sẽ là

Câu hỏi số 36:

Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất tỏa nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W.Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là

Câu hỏi số 37:

Một dây đàn hồi hai đầu dây cố định đang xảy ra sóng dừng. Điểm trên dây cách bụng sóng khoảng d = 1,4λ (λ là bước sóng) sẽ dao động như thế nào với bụng sóng này?

Câu hỏi số 38:

Một phản ứng phân hạch của U235 là: _{92}^{235}\textrm{U}+n\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+_{57}^{139}\textrm{La}+2n. Cho mu = 234,9900u; mMo = 94,8800u; mla = 138,8700u; mn = 1,0087u; u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên là

Câu hỏi số 39:

Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B có phương trình dao động là uA = cosωt (cm); uB = 3cos(ωt + π) (cm). Coi biên độ dao động của sóng không đổi khi truyền đi. Tại điểm M trên mặt chất lỏng có hiệu đường đi của hai sóng từ A và B đến M bằng số bán nguyên lần bước sóng, sẽ có biên độ dao động bằng

Câu hỏi số 40:

Pô lô li (_{84}^{210}\textrm{Po}) là chất phóng xạ phát tia α với chu kì bán rã là 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân X. Ban đầu, mẫu pô lô li hoàn toàn nguyên chất. Để khối lượng chất X gấp đôi khối lượng Po thì phải mất một khoảng thời gian:

Câu hỏi số 41:

Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai nhánh nối tiếp: Nhánh AM gồm điện trở R = 40 Ω và tụ C, nhánh MB chỉ có cuộn dây với điện trở R0 = 20 Ω. Mắc khóa K vào hai đầu M, B. Điện áp giữa A và B luôn luôn là u = U√2cosωt. Bỏ qua điện trở dây nối và khóa K. Khi khóa K đóng hay K mở, dòng điện qua R đều lệch pha 600 so với u. Cảm kháng cuộn dây là:

Câu hỏi số 42:

Một điện áp xoay chiều uAB = 100√2cos100πt (V) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với cuộn dây. Độ lệch pha của ucd so với dòng điện i qua mạch là 600 và uC vuông pha với uAB. Giá trị hiệu dụng của điện áp giữa hai đầu cuộn dây bằng

Câu hỏi số 43:

Người ta cần truyền tải công suất P của dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở nhà máy điện là U thì hiệu suất truyền tải là 50 %. Nếu dùng biến thế để tăng điện áp ở nhà máy lên 5 lần thì hiệu suất truyền tải sẽ bằng

Câu hỏi số 44:

Một sóng cơ lan truyền trong môi trường được xác định bởi phương trình u = U0cos4π(t - \frac{x}{4}) (mm), với x đo bằng cm. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng nửa tốc độ truyền sóng khi biên độ U0 bằng

Câu hỏi số 45:

Vận tốc của một chất điểm dao động điều hòa khi qua vị trí cân bằng là 20π cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì bằng

Câu hỏi số 46:

Một vật có khối lượng nghỉ m0. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không, tính tốc độ của một vật khi động năng của nó bằng nửa năng lượng nghỉ.

Câu hỏi số 47:

Một đoạn mạch RLC có dung kháng nhỏ hơn cảm kháng. Để có hiện tượng cộng hưởng xảy ra, ta cần 

Câu hỏi số 48:

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 60 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 10 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ mười 1,8 m. Tốc độ truyền sóng là

Câu hỏi số 49:

Mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB nối tiếp. Đoạn AM chứa điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Đoạn MB chỉ có tụ C. Điện áp uAB = 200cos100πt (V); điện áp uAM = 200cos(100πt+\frac{\pi }{3}) (V). Điện áp tức thời giữa M và B là 

Câu hỏi số 50:

Chọn phát biểu đúng: 

Câu hỏi số 51:

Một con lắc vật lí là một vật rắn có khối lượng m = 4 kg dao động điều hòa với chu kì T = 0,5 s. Khoảng cách từ trọng tâm của vật đến trục quay của nó là d = 20 cm. Lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10. Momen quán tính của vật đối với trục quay là

Câu hỏi số 52:

Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây sai?

Câu hỏi số 53:

Vật rắn thứ nhất quay quanh một trục cố định ∆1 có momen động lượng là L1, momen quán tính đối với trục ∆1 là I­1 = 9 kg.m2. Vật rắn thứ hai quay quanh trục cố định ∆2 có momen động lượng là L2, momen quán tính đối với trục ∆2 là I2 = 4 kg.m2. Biết động năng quay của hai vật rắn trên là bằng nhau. Tỉ số \frac{L_{1}}{L_{2}} bằng

Câu hỏi số 54:

Để kiểm chứng hiệu ứng Đốp – ple, người ta bố trí trên một đường ray thẳng một nguồn âm chuyển động đều với tốc độ 30 m/s, phát ra âm với tần số xác định và một máy thu âm đứng yên. Biết âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Khi nguồn âm lại gần thì máy thu đo được tần số âm là 740 Hz. Khi nguồn âm ra xa thì máy thu đo được tần số âm là

Câu hỏi số 55:

Môt vật rắn quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ quanh một trục cố định. Góc mà vật quay được sau khoảng thời gian t, kể từ lúc vật bắt đầu quay tỉ lệ với

Câu hỏi số 56:

Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L và một tụ điện có dung kháng 70 Ω  mắc nối tiếp. Biết điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u = 120√2cos(100πt - \frac{\pi }{6}) (V) và điện áp ở hai đầu tụ C là u = 175√2cos(100πt -\frac{2\pi }{3} ) (V). Điện trở R có giá trị

Câu hỏi số 57:

Chọn phát biểu sai khi nói về sự phóng xạ của hạt nhân nguyên tử.

Câu hỏi số 58:

Ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng λ1 = 500 nm truyền đến một cái màn tại một điểm mà hiệu đường đi hai nguồn sáng là ∆d = 0,75 μm. Tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng λ2 = 750 nm?

Câu hỏi số 59:

Chọn ý sai. Thiên Hà của chúng ta

Câu hỏi số 60:

Một vật dao động điều hòa từ một điểm M trong quỹ đạo đi 8 cm thì đến biên. Trong \frac{1}{3} chu kì tiếp theo đi được 8 cm. Vật đi thêm 0,5 s thì đủ một chu kì. Tính biên độ và chu kì dao động