Câu hỏi số 1:

Laze rubi biến đổi

Câu hỏi số 2:

Một con lắc đơn được treo trong thang máy, dao động điều hòa với chu kì T khi thang máy đứng yên. Nếu thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc \frac{g}{10} thì chu kì dao động của con lắc là

Câu hỏi số 3:

Chọn câu sai. Những điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền là gì?

Câu hỏi số 4:

Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R = 40 Ω, tụ điện có điện dung C = 39,8 μF và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Đoạn mạch AN chứa cuộn dây và điện trở, đoạn mạch MB chứa điện trở và tụ C. Đặt vào hai đầu mạch AB một điện áp xoay chiều u thì điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN và MB; AM và AB từng đôi một vuông pha với nhau. Điện áp u có tần số bằng

Câu hỏi số 5:

Khẳng định nào dưới đây sai? Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn trên một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo là một dao động điều hòa có tần số góc ω và có độ lớn cực đại của vận tốc là vmax. Điều đó chứng tỏ

Câu hỏi số 6:

Trong quặng urani có lẫn chì. Biết urani có chu kì bán rã bằng T. Tìm tuổi của quặng (theo T) khi trong quặng cứ 5 nguyên tử urani thì có một nguyên tử chì?

Câu hỏi số 7:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi vật thực hiện được một dao động, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn

Câu hỏi số 8:

Một đoạn mạng điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một điện áp u = U√2cosωt và làm thay đổi điện dung của tụ điện thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại bằng 2U. Quan hệ giữa cảm kháng ZL và điện trở thuần R là

Câu hỏi số 9:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm hòn bi khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k = 45 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm thì gia tốc cực đại của vật khi dao động bằng 18 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản. Khối lượng m bằng

Câu hỏi số 10:

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t = 0, hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị cực đại là U0. Năng lượng từ trường của mạch ở thời điểm t = \frac{\pi }{2}\sqrt{LC} bằng

Câu hỏi số 11:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,72 μm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị trong khoảng từ 0,5 μm đến 0,575 μm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là

Câu hỏi số 12:

Chọn ý sai. Tia hồng ngoại

Câu hỏi số 13:

Một vật có khối lượng m = 200 g dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 8 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để độ lớn lực kéo về của vật không vượt quá 8√3.10-2 N là \frac{2T}{3}. Lấy π2 = 10. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian \frac{1}{3} s bằng

Câu hỏi số 14:

Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 50 cm, phương trình dao động tại A, B lần lượt là: uA = acos(20πt + \frac{\pi }{3}) (cm), uB = acos(20πt - \frac{2\pi }{3}) (cm). Tốc độ truyền sóng v = 50 cm/s, xét tam giác BAC vuông cân tại A. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên trung tuyến CI là

Câu hỏi số 15:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, biết khoảng cách 7 vân sáng liên tiếp là 3,456 mm. Khi thực hiện thí nghiệm trong chất lỏng có chiết suất 1,2 thì khoảng cách 6 vân sáng liên tiếp trên màn lúc này bằng

Câu hỏi số 16:

Một con lắc ( l = 61,25 cm) treo tại nơi có g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng đoạn s = 3 cm, về phía bên phải, rồi truyền cho con lắc một vận tốc bằng 16 cm/s theo phương vuông góc với sợi dây về vị trí cân bằng. Coi con lắc dao động trênđoạn thẳng. Tốc độ vật khi vật có li độ s = 4 cm bằng

Câu hỏi số 17:

Cho mạch điện AB gồm hai đoạn mạch: Đoạn mạch AM chỉ có cuộn dây thuần cảm L = 0,255 H; Đoạn mạch MB gồm điện trở R = 80 Ω nối tiếp với tụ có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu A và B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f = 50 Hz. Mắc vôn kế V có điện trở vô cùng lớn vào hai đầu M, B. Điều chỉnh điện dung C để trong mạch có cộng hưởng điện, số chỉ vôn kế lúc này là 80\sqrt{2} V. Giá trị của U bằng

Câu hỏi số 18:

Cho đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết cuộn dây thuần cảm và tụ có điện dung thay đổi. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là uAB = U0cosωt (U0 và ω không đổi). Ban đầu UR = UL = UC. Thay đổi tụ C để UCmax, Ucmax bằng

Câu hỏi số 19:

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết R là biến trở, khi điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng 0,5U0 thì

Câu hỏi số 20:

Một hạt nhân 210X phóng xạ ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu có 1g X. Hỏi sau 3 chu kì thì có bao nhiêu cm3 khí hêli tạo ra trong điều kiện tiêu chuẩn?

Câu hỏi số 21:

Chất phóng xạ pô lô li (_{84}^{210}\textrm{Po}) phóng xạ tia α và biến đổi thành hạt nhân chì (_{82}^{206}\textrm{Pb}). Biết chu kì bãn rã của _{84}^{210}\textrm{Po} là 138,4 ngày. Sau 414,6 ngày khối lượng chì tạo thành là 20,6 g. Khối lượng pô lô li ban đầu bằng

Câu hỏi số 22:

Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điên trở và cuộn dây, N là điểm nối giữa điện trở với tụ điện. Các vôn kế V1 và V2 lần lượt đặt vào các điện áp AM và NB. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định U thì các chỉ số vôn kế V1, V2 lần lượt là là 288,6 V và 138,6 V. Biết điện áp hai đầu mạch AN vuông pha với điện áp hai đầu mạch MB. Giá trị của U là

Câu hỏi số 23:

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm một bóng đèn (30 V – 15 W) mắc nối tiếp vào cuộn cảm thuần (L = \frac{4}{5\pi } H). Từ thông cực đại qua máy là 0,225 Wb. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát điện và cảm kháng của bóng đèn. Hỏi rôto của máy quay đều với tần số là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

Câu hỏi số 24:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hyđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo P thì bán kính quỹ đạo tăng một lượng

Câu hỏi số 25:

Một sợi dây AB căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Biên độ âm thoa dao động rất nhỏ. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 cm/s. Nếu tăng chiều dài của dây lên 50 cm lúc đó trên dây có thêm

Câu hỏi số 26:

Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào AB một điện áp hiệu dụng 220 V. Điều chỉnh C sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB cực đại, lúc này đoạn mạch AM có hệ số công suất 0,707. Tính UMBmax?

Câu hỏi số 27:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đưa con lắc này lên thang máy đang chuyển động nhanh dần đều hướng lên với gia tốc a = 0,1g. Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng khi con lắc ở trên thang máy sẽ

Câu hỏi số 28:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, đặt màn quan sát cách hai khe khoảng D thì khoảng vân đo được trên màn bằng 1 mm. Khi tịnh tiến màn xa hai khe thêm một khoảng d thì khoảng vân là 2i; Khi tịnh tiến màn quan sát lại gần hai khe thêm một khoảng d thì khoảng vân là i. Vậy khi tịnh tiến màn ra xa hai khe một khoảng 3d thì khoảng vân là

Câu hỏi số 29:

Nguồn âm S phát ra một âm có công suất P không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Tại điểm A cách S một đoạn RA = 1 m, mức cường độ âm là 70 dB. Giả sử môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm B cách nguồn một đoạn 10 m là

Câu hỏi số 30:

Đoạn mạch AB gồm hai đoạn AN và NB nối tiếp: Đoạn AN gồm cuộn dây có điện trở R và đoạn NB chỉ có tụ điện C. Biết UAN = 100 V, UNB = 200 V, uAB = 100\sqrt{6}cos100πt (V). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

Câu hỏi số 31:

Đặt vào hai đầu mạch gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,6316 H và tụ điện có điện dung C = 21,11 μF mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu mạch. Khi ω biến đổi và bằng ω0 thì cường độ có trị số lớn nhất là I; Khi ω có giá trị ω1 và ω2 với ω1 + ω2 = 200π rad/s thì cường độ hiệu dụng trong mạch bằng I’ với I’ = \frac{I}{\sqrt{2}}. Điện trở có giá trị bằng

Câu hỏi số 32:

Tia X

Câu hỏi số 33:

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài L, với tần số 2,5 Hz. Khoảng thời gian dài nhất và khoảng thời gian ngắn nhât để vật đi hết quãng đường ∆s < L lần lượt là ∆t1 và ∆t2 (với ∆t1 = 2∆t2). Giá trị của ∆t1 bằng

Câu hỏi số 34:

Cho đoạn mạch không phân nhánh AB gồm điện trở bằng 10  Ω, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \frac{2}{5\pi } H và tụ điện có điện dung \frac{200}{\pi } μF. Điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện là u = 100cos100πt (V). Công suất tiêu thụ của mạch AB bằng

Câu hỏi số 35:

Mắc điện áp xoay chiều u = Ucosωt lần lượt vào hai đầu tụ điện, hai đầu điện trở thì đo được cường độ dòng điện hiệu dụng I1, I2. Nếu nối tiếp tụ điện và điện trở rồi đặt vào hai đầu điện áp như trên thì dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng là

Câu hỏi số 36:

Vạch thứ 1 và vạch thứ 3 trong dãy Laiman của quang phổ hiđro ứng với bước sóng λL1, λL3. Vạch thứ 1 trong dãy Pasen của quang phổ hiđro ứng với bước sóng λP1. Vạch màu đỏ trong dãy Banme ứng với bước sóng

Câu hỏi số 37:

Chọn biểu thức sai. Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm cuộn dây có điện trở hoạt động r, độ tự cảm L; điện trở R và điện dung C mắc nối tiếp. Gọi N là điểm nối giữa cuộn dây và điện trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U, khi đó hệ số công suất hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch NB lần lượt là \frac{1}{2}\frac{\sqrt{3}}{2}. Gọi UL, Ur, UR, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các phần tử.

Câu hỏi số 38:

Người ta dùng prôtôn có động năng Kp bắn vào hạt nhân đứng yên Li_{3}^{7} và thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Biết phản ứng tỏa năng lượng ∆E. Động năng của các hạt sinh ra là

Câu hỏi số 39:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y – âng: khoảng cách giữa hai khe S1S2 có thể thay đổi được, khoảng cách  từ hai khe đến màn là D, bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe không đổi. Xét hai điểm P và Q trên màn nằm đối xứng về hai phía so với vân trung tâm. Khi tăng khoảng cách giữa hai khe S1S2 lên 4 lần thì số vân sáng trên đoạn PQ

Câu hỏi số 40:

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 10\sqrt{10} Ω mắc nối tiếp với tụ điện. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy phát quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng của cuộn dây trong mạch là 1 A; khi rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ hiệu dung trong mạch là \sqrt{6} A. Để dung kháng của mạch AB bằng 4\sqrt{2} Ω thì rôto của máy quay đều với tốc độ

Câu hỏi số 41:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng: vật nặng có khối lượng m = 1 kg. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới sao cho lò xo dãn đoạn 15 cm, rồi buông ra cho vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,125 J, biên độ dao động bằng

Câu hỏi số 42:

Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B, phương trình dao động tại điểm A, B là: uA = cosωt (cm); uB = 3cos(ωt + π) (cm). Tại O là trung điểm của AB, sóng có biên độ bằng

Câu hỏi số 43:

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện giống nhau. Mạch có khóa K: Khi ngắt mạch gồm cuộn thuần cảm và tụ C, khi K đóng mạch gồm cuộn thuần cảm và hai tụ mắc song song. Ban đầu K ngắt, khi cường độ dòng trong mạch bằng 0, thì hiệu điện thế trên tụ C bằng U0. Khi cường độ trong mach đạt giá trị cực đại, người ta đóng K. Xác định hiệu điện thế trên các tụ điện khi dòng trong mạch lại bằng không.

Câu hỏi số 44:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với khe Y – âng, khe S được chiếu bằng chùm ánh sáng trắng có bước sóng 0,40 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm. Bề rộng quang phổ bậc 1 (khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu tím có bước sóng nhỏ nhất bằng 0,4 μm đến vân sáng bậc 1 màu đỏ có bước sóng lớn nhất bằng 0,75 μm) trên màn lúc đầu đo được 0,70 mm. Khi dịch màn theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn đo được là 0,84 mm. Khoảng cách giữa hai khe S1S2

Câu hỏi số 45:

Một vật có khối lượng m gắn vào một lò xo treo thẳng đứng, đầu còn lại của lò xo vào một điểm cố định O. Kích thích để lò xo dao động theo phương thẳng đứng, biết vật dao động với tần số 3,18 Hz và chiều dài lò xo ở vị trí cân bằng là 45 cm. Lấy g = 10 m/s2 và π = 3,14. Chiều dài tự nhiên của lò xo là

Câu hỏi số 46:

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 47:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bởi khe Y – âng, biết hai khe S1, S2 cách nhau đoạn a. Màn quan sát đặt cách mặt phẳng hai khe một đoạn bằng D. Chiếu sáng hai khe bởi ánh sáng hỗn tạp (thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy) gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 = 0,6 μm. Ta thấy, vân sáng bậc 4 của thành phần có bước sóng λ2 trùng với vân sáng của thành phần có bước sóng λ1. Bước sóng λ1 bằng

Câu hỏi số 48:

Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 50πcos(10πt + \frac{\pi }{6}) (cm/s). Lấy π2 = 10. Tại thời điểm t vật đang ở li độ dương và vận tốc có giá trị 25\sqrt{3}π cm/s, lúc này gia tốc của vật bằng

Câu hỏi số 49:

Xét phản ứng hạt nhân: D + T -> α + n. Biết độ hụt khối các hạt nhân D, T và α lần lượt là ∆mD = 0,0024u; ∆mT = 0,0087u; ∆m­α = 0,0305u và u = 931 MeV/c2. Phản ứng này

Câu hỏi số 50:

Một con đơn dao động điều hòa, trong một giây vật đổi chiều chuyển động \frac{2}{T} lần (T là chu kì dao động). Khi tăng khối lượng vật nặng lên 4 lần thì trong một dây vật đôủ chiều chuyển động

Câu hỏi số 51:

Một vật rắn bắt đầu quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Sau thời gian t vật đạt tốc độ góc là 4 rad/s, lúc này gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến có độ lớn bằng nhau. Thời gian t bằng

Câu hỏi số 52:

Phân tử Oxi (O2) có khối lượng 10,6.10-26 kg. Momen quán tính của phân tử đối với trục quay đi qua tâm là 1,94.10-46 kgm2. Biết phân tử có vận tốc 500 m/s và động năng quay bằng 2/3 động năng tịn tiến. Vận tốc góc của phân tử bằng

Câu hỏi số 53:

Một vật rắn quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây là không chính xác?

Câu hỏi số 54:

Một bánh đà có momen quán tính I = 0,15 kgm2. Xác định công đã cung cấp cho bánh đà để momen động lượng của nó tăng từ 1,8 kgm2/s đến 3 kgm2/s.

Câu hỏi số 55:

Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu _{92}^{235}\textrm{U} trung bình mỗi phản ứng tỏa ra 200 MeV. Công suất 1000 MW, hiệu suất 25%. Tính khối lượng nhiên liệu đã làm giàu _{92}^{235}\textrm{U} đến 35% cần dùng trong một năm 365 ngày?

Câu hỏi số 56:

Cho mạch chọn sóng cộng hưởng gồm cuộn cảm và một tụ xoay. Khi điện dung của tụ là C1 thì mạch bắt sóng có bước sóng λ1 = 10 m, khi tụ có điện dung C2 thì mạch bắt được sóng λ2 = 20 m. Khi tụ có điện dung C3 = C1 +2C2 thì mạch bắt được sóng λ3 bằng:

Câu hỏi số 57:

Cho mạch chọn sóng cộng hưởng gồm cuộn cảm và một tụ xoay. Khi điện dung của tụ là C1 thì mạch bắt sóng có bước sóng λ1 = 10 m, khi tụ có điện dung C2 thì mạch bắt được sóng λ2 = 20 m. Khi tụ có điện dung C3 = C1 +2C2 thì mạch bắt được sóng λ3 bằng:

Câu hỏi số 58:

Đoạn mạch xoay chiều AB gồm 3 linh kiện điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đoạn AM chứa L, đoạn MN chứa R và đoạn NB chứa C. Biết R = 50 Ω, ZL = 50\sqrt{3} Ω, ZC = \frac{50\sqrt{3}}{3}. Khi uAN = 80\sqrt{3} V thì uMB = 60 V. Tính giá trị cực đại của uAB.

Câu hỏi số 59:

Những vật hấp thụ hoàn toàn ánh sáng nhìn thấy sẽ

Câu hỏi số 60:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y – âng cách nhau a = 1 mm và được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng λ = 0,545 μm. Màn E đặt cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D = 2 m. Khi thực hiện thí nghiệm chất lỏng có chiết suất n thì thấy vân sáng bậc 3 di chuyển 0,75 mm so với khi thực hiện thí nghiệm trong không khí. Chiết suất

Câu hỏi số 61:

Một chất điểm dao động điều hòa với tần số f = 1 Hz. Tại một thời điểm nào đó vật cách vị trí cân bằng 6 cm. Sau đó 0,5 s vật có tốc độ 16π cm/s. Tìm biên độ dao động của vật.