Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Hai dao động điều hòa cùng tần số luôn luôn ngược pha nhau khi:
A. Độ lệch pha bằng bội số lẻ của
B. Hiệu số pha bằng bội số nguyên của
C. Hai vật dao động cùng qua vị trí cân bằng cùng chiều tại một thời điểm
D. Một dao động đạt li độ cực đại thì li độ của dao động kia bằng 0
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Trong phương trình giao động điều hòa x = Asin(t + 0), các đại lượng , 0, (t + 0) là những đại lượng trung gian cho phép xác định:
A. Li độ và pha ban đầu
B. Biên độ và trạng thái dao động
C. Tần số và pha dao động
D. Tần số và trạng thái dao động
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Một con lắc có khối lượng m = 0,5g, chu kì T = 2/5. Biết rằng khi t = 0 con lắc ở vị trí biên độ góc 0 (có cos0 = 0,99). Phương trình dao động ở vị trí biên của con lắc là:
A. = 0,14 sin5t (rad).
B. = 1,4sin5t (rad).
C. = 0,14sin(5t - /2) ( rad)
D. = 0,14sin(5t + /2) (rad)
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m = 50g treo vào đầu một sợi dây dài = 1m, ở một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,81m/S2. Bỏ qua ma sát. Chu kỳ dao động của con lắc là:
A. T = 2 s
B. T = 2,5 s
C. T = 3 s
D. T = 3,5 s
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Chiều dài con lắc = 1m, khối lượng quả cầu là m = 50g, lấy gia tốc trọng trường g = 9,81m/S2. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng sao cho góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng là 0 < 300. Thả cho con lắc dao động. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của quả cầu tại vị trí = 80 là:
A. V8 = 1,56m/s
B. V8 = 0,15m/s
C. V8 = 15,6m/s
D. V8 = 156m/s
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Con lắc đơn có chiều dài = 1m, khối lượng quả cầu là m =50g, được kéo ra khỏi vị trí cân bằng sao cho góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng là 0 < 300. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,81m/s2. Thả cho con lắc dao động. Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây treo tại các vị trí có li độ góc = 80 là:
A. T18 = 0,607 (N)
B. T18 = 0,07 (N)
C. T18 = 60,7 (N)
D. T18 = 607 (N)
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Với hình vẽ trên hình 7.1, biết rằng biên độ a = 2cm và khoảng thời gian giữa hai thời điểm kế tiếp nhau t1 và t2 là 0,3s. Vận tốc của điểm N ở thời điểm t2 là:
A. v = 12,3 cm/s
B. v = 22,4 cm/s
C. v = 15,7 cm/s
D. v = 17,5 cm/s
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Một sóng cơ lan truyền trên phương truyền sóng với vận tốc 40 cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là u0 = 2sin2t(cm). Phương trình sóng tại điểm M trước và cách điểm O 10cm là:
A. uM = 2sin(2t - )
B. uM = 2sin(2t - )
C. uM = 2sin(2t + )
D. uM = 2sin(2t + )
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Sóng dừng là
A. Sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại
B. Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường
C. Sóng được tạo thành do giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ
D. Sóng trên một sợi dây hai đầu được giữ cố định
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Một sóng âm lan truyền trong không khí với vận tốc 350m/s, có bước sóng 70cm. Tần số sóng là
A. f = 5.103 Hz
B. f = 2.103 Hz
C. f = 50 Hz
D. f = 5.102 Hz
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Cho điện trở R, ống dây có độ tự cảm L với r = 0, tụ điện có điện dung C. Lần lượt mắc mỗi phần tử đó vào hai cực nguồn điện xoay chiều có u = 25cos1000t thì thấy cường độ hiệu dụng qua từng phần tử đều bằng I = 50mA. Hỏi kết quả nào dưới đây SAI.
A. Khi mắc nối tiếp 3 phần tử trên vào nguồn điện đã cho thì thấy cường độ hiệu dụng là: I0 = 0,05A.
B. L = 3,126 H
C. C = 3.10-6 F
D. R = 100
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Một mạch điện mắc như hình vẽ 7.2. R là điện trở hoạt động, C là điện dung của tụ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều hình sin có tần số 50Hz vào hai đầu M và N ta thấy ampe kế chỉ 0,5A, Vôn kế V1 chỉ 75V; V2 chỉ 100V. Điện trở có giá trị là
A. R = 15
B. R = 150
C. R = 1,5
D. R = 51
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Cho một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Biết rằng cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch đo được là 0,5 A, hiệu điện thế hai đầu điện trở là UR = 75V và hai đầu tụ VC = 100V; tần số f = 50Hz. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch sẽ là:
A. UMN = 12,5V
B. UMN = 125V
C. UMN = 1,25V
D. UMN = 25V
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Công thức nào dưới đây diễn tả ĐÚNG với máy biến thế không bị hao tổn năng lượng (tỉ số truyền biến thế)?
A. =
B. =
C. =
D. =
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Một máy phát điện xoay chiều có một cặp cực phát ra dòng điện xoay chiều tần số 50Hz. Nếu máy có 6 cặp cực cùng phát ra dòng điện xoay chiều tần số 50Hz thì trong một phút rôto quay được bao nhiêu vòng?
A. 500 vòng
B. 1000 vòng
C. 150 vòng
D. 3000 vòng
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Cuộn dây rôto của máy dao điện có điện trở R = 6 gồm 100 vòng dây có diện tích trung bình S = 20cm2. Rôto quay đều với tần số góc = 31rad/s trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,35T. Khi mạch ngoài gồm L và C có tổng trở là Z = 8 thì
A. Suất điện động tức thời ciuar máy biến thiên theo hàm số dạng sin. Khi chọn thời điểm ban đầu là lúc vòng dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ thì có e = 0,05sin314t
B. Công suất tỏa nhiệt trung bình ở cuộn dây của máy dao điện là P = 16,96W
C. Cường độ hiệu dụng trong mạch là: I = 0,786 A
D. Khi tần số góc của rôto giảm n lần thì cường độ hiệu dụng giảm n lần và công suất tỏa nhiệt trung bình giảm đi n2 lần
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây ( hình 7.3)
A. Khi cường độ điện trường E giữa hai bản tụ điện tăng thì từ trường xoáy xuất hiện có cảm ứng từ biến thiên. Đường cảm ứng từ biến thiên với đường cảm ứng từ tại M có dạng và chiều như ở hình d
B. Khi nam châm chuyển động về phía bên phải, dòng điện dịch gây ra do sự biến thiên từ trường tại điểm M có chiều như ở hình a
C. Khi cường độ điện trường E giữa hai bản tụ điện giảm thì từ trường xoáy xuất hiện có cảm ứng từ biến thiên với đường cảm ứng từ tại M có dạng và chiều như ở hình c
D. Khi nam châm chuyển động về phía bên phải thì dòng điện dịch gây ra do sự biến thiên từ trường tại điểm M có chiều như ở hình b
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Chọn câu sai trong các câu sau
A. Dao động điện từ trong bất kì mạch dao động nào cũng là do dao động tắt dần
B. Mạch dao động hở có thể tạo ra điện trường biến thiên truyền đi xa trong chân không
C. Trong mạch dao động, điện trường tập trung ở giữa hai bản tụ điện và từ trường tập trung xung quanh cuộn cảm
D. Điện từ trường ở xa mạch dao động có năng lượng không đáng kể
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Khung dao điện có thể cộng hưởng trong dải bước sóng từ 100m đến 2000m. Khung này gồm cuộn dây và một tụ phẳng có thể thay đổi khoảng cách giữa hai bản tụ. Với dải sóng mà khung cộng hưởng được thì khoảng cách giữa hai bản tụ thay đổi là
A. n = 20 lần
B. n = 400 lần
C. n = 200 lần
D. Không tính được vì thiếu dữ kiện
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Khái niệm nào nêu ra dưới đây là cần thiết cho việc giải thích hiện tượng quang điện và hiện tượng phát xạ nhiệt electrôn?
A. Điện trở riêng
B. Công thoát
C. Mật độ dòng điện
D. Lượng tử bức xạ
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Khi người ta chiếu một chùm sáng lên tấm kim loại được đánh bóng có công thoát A. Hiện tượng quang điện xảy ra, nếu:
A. Các lượng tử năng lượng (phôtôn) đập lên mặt kim loại với năng lượng thỏa mãn điều kiện hf A.
B. Chùm tia sáng đập lên tấm kim loại có năng lượng thỏa mãn En A.
C. Tấm kim loại chứa một số rất lớn electron tự do được chiếu sáng bằng chùm tia sáng có cường độ rất lớn.
D. Tấm kim loại được chiếu sáng có hiệu điện thế rất lớn.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ chùm sáng kích thích vì số electron quang điện bật ra khỏi catốt tỉ lệ với số phôtôn đập vào catốt
B. Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng 0 thì cường độ dòng quang điện cũng bằng 0.
C. Cường độ dòng quang điện phụ thộc vào: hiệu điện thế giữa anốt và catốt, cường độ sáng của chùm sáng kích thích, bản chất của chất làm catốt, tần số của ánh sáng kích thích
D. Khi được chiếu sáng thích hợp thì cường độ dòng quang điện trong tế bào quang điện tuân thủ theo định luật Ôm: cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa anốt và catốt.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Dung dịch fluorêxin hấp thụ ánh sáng có bước sóng = 0,45m và phát ra ánh sáng có bước sóng ' = 0,50m. Người ta gọi hiệu suất phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ trong cùng thời gian
A. Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch fluorêxin là 75% thì có 67,5% số phôtôn đã hấp thụ và dẫn đến sự phát quang.
B. Hiệu suất của quá tình hấp thụ và phát quang là 90%
C. Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch fluorêxin là 75% thì có 75% số phôtôn đã hấp thụ gây ra sự phát quang.
D. Hiệu suất của quá trình hấp thụ và phát quang là 1,1
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Khi nguyen tử Hyđrô chuyển từ quỹ đạo M về L thì
A. Nguyên tử phát một phôtôn có năng lượng = EM - EL
B. Nguyên tử phát một phôtôn có tần số f = (EM - EL)/h
C. Nguyên tử phát một vạch phổ thuộc dãy Banme
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Tìm câu đúng trong các câu dưới đây:
A. Lực hạt nhân là lực liên kết các nuclôn, nó chỉ có tác dụng ở các khoảng cách rất ngắn vào cỡ 10-10m
B. Các hạt nhân cùng số nơtron nhưng khác số proton gọi là các đồng vị
C. Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng 1/12 khối lượng của đồng vị phổ biến của nguyên tử các bon , kí hiệu bằng chữ u. u = 1,66055.10-27kg
D. Khối lượng của 1 mol chất đơn nguyên tử gồm NA = 6,022.1023kg nguyên tử chất ấy tính ra kilogram có trị số như trong bảng nguyên tử lượng. (NA gọi là số Avôgrađô)
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Hạt nhân nguyên tử ôxy có cấu tạo , trong đó
A. Số 16 chỉ số nuclit
B. Số 16 chỉ số điện tích Z
C. Số 8 chỉ số nuclôn
D. Hiệu số (16 - 8) chỉ số nơtron
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Tia - là:
A. Các nguyên tử hêli bị iôn hóa
B. Các hạt nhân nguyên tử hiđrô
C. Các electron
D. Sóng điện từ có bước sóng ngắn
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Một nguồn phóng xạ phát ra tia và - đựng trong vỏ bọc bằng chì, trong trường hợp được mô tả trong hình 7.4 thì:
A. Tia chạy về cực N và tia - về S
B. Tia chạy về cực S và tia - về N
C. Tia chạy về nửa trên vsf tia - về phía nửa dưới hình vẽ
D. Tia chạy về phía sau mặt phẳng hình vẽ, tia - về phía trước
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
238U phân rã thành 206Pb với chu kì bẫn T = 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,135mg 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện nay là:
A. Gần 2,5.106 năm
B. Gần 3,4.107 năm
C. Gần 3.108 năm
D. Gần 6.109 năm
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Chọn cau sai:
A. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào môi trường truyền
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính
D. Trong cùng một môi trường trong suốt, vận tốc truyền ánh sáng màu đỏ lớn hơn vận tốc truyền ánh sáng màu tím
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương có phương trình dao động với các phương trình là: x1 = 2 cos (2t + ) cm, x2 = 4cos (2t + ) cm và x3 = 8cos(2t - ) cm. Giá trị vận tốc cực đại của vật và pha ban đầu của dao động lần lượt là:
A. 12cm/s và rad
B. 16cm/s và rad
C. 16cm/s và - rad
D. 12cm/s và - rad
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Điện năng ở một trạm phát diệnđược truyền đi với một hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Biết công suất truyền tải không đổi. Muốn hiệu suất truyền tải đạt 95% thì ta phải:
A. Tăng hiệu điện thế lên 6kV
B. Giảm hiệu điện thế xuống 1kV
C. Tăng hiệu điện thế còn 8kV
D. Tăng hiệu điện thế lên đến 4kV
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m =200g, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 80N/m; đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng đoạn 3cm và truyền cho nó vận tốc 80cm/s. Cho g = 10m/s2. Do có lực ma sát nên vật dao động tắt dần, sau khi thực hiện được 10 dao động vật dừng lại. hệ số ma sát giữa vật và sàn là
A. = 0,05
B. = 0,04
C. = 0,10
D. = 0,15
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Nguyên tử Hidrô ở trạng thái cơ bản được kích thích và có bán kính quỹ đạo tăng lên gấp 9 lần. Các chuyển dời quỹ đạo có thể xảy ra là:
A. Từ M về k
B. Từ M về L
C. Từ L về K
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Xét một sóng cơ truyền trên dây đàn hồi, khi ta tăng gấp đôi biên độ của nguồn sóng và gấp ba tần số sóng thì năng lượng sóng tăng lên gấp
A. 6 lần
B. 36 lần
C. 12 lần
D. 18 lần
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Trong những phát biểu dưới đây, phát biểu chính xác là:
A. Cơ sở thực nghiệm của thuyết Bo là thí nghiệm bắn phá hạt nhân Nitơ bằng hạt
B. Tính chất của tia âm cực là cơ sở thực nghiệm của thuyết cấu tạo hạt nhân nguyên tử
C. Cơ sở thực nghiệm của sự phát hiện ra proton là thí nghiệm bắn phá hạt nhân Nitơ bằng hạt
D. Cơ sở thực nghiệm của sự phát hiện ra hiện tượng phóng xạ là thí nghiệm bắn phá hạt nhân Nitơ bằng hạt
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Vận tốc của các electron quang điện thoát khỏi bề mặt một tấm kim loại phẳng sẽ có hướng:
A. Theo mọi hướng
B. Ngược hướng với ánh sáng chiếu tới
C. Đối xứng với hướng của ánh sáng chiếu tới qua pháp tuyến tại điểm tới
D. Song song với tấm kim loại
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Trong các tia , , , tia ion hóa môi trường mạnh nhất là
A. Tia
B. Tia
C. Tia
D. Cả tia và tia
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Các sao đều hình thành từ tinh vân. Có thể có tinh vân hình thành từ sao
A. Cả hai đều sai
B. Câu A đúng, câu B sai
C. Cả hai đều đúng
D. Câu A sai, câu B đúng
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Côban phóng xạ được sử dụng rộng rãi trong y học và kĩ thuật, vì nó phát xạ tia và có thời gian bán rã T = 5,7 năm. Để độ phóng xạ H0 của nó giảm xuống e lần (e là cơ số của loga tự nhiên ln) thì phải cần khoảng thời gian là
A. t = 8,55 năm
B. t= 9 năm
C. t = 8,22 năm
D. t = 8 năm
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Phản ứn tổng hợp các hạt nhân nhẹ xảy ra:
A. Tại nhiệt độ bình thường
B. Tại nhiệt độ thấp
C. Tại nhiệt độ cao
D. Dưới áp suất rất cao
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Mômen quán tính của một vật là đại lượng
A. Đặc trưng cho khối lượng của vật
B. Đặc trưng cho khả năng sinh công của vật đó
C. Đặc trưng cho mức quán tính của vật đó trong chuyển động quay
D. Đặc trưng cho dự trữ năng lượng của vật
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Một viên bi ve chuyển động trên đường tròn theo phương trình tọa độ góc: = 3t2 + 2t +4 ( tính theo rad/s và tính t theo s). Góc quét sau 3s kể từ khi bắt đầu chuyển động là
A. = 3,7 rad
B. = 33 rad
C. = 3,3 rad
D. = 37 rad
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Phương trình tọa độ góc của một vật chuyển động trên quỹ đạo tròn có dạng: = 3t2 + 2t +4 (rad). Vận tốc góc ở thời điểm t = 3s kể từ khi bắt đầu chuyển động là
A. = 2,0 rad/s
B. = 20 rad/s
C. = 18 rad/s
D. = 37 rad/s
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Bán kính quỹ đạo tròn của vật là R = 1,5m. Biết rằng: phương trình tọa độ góc của chuyển động này có dạng: = 3t2 + 2t +4 (rad). Giá trị của gia tốc tại thời điểm t = 3s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động là:
A. a = 600,67m/s2
B. a = 60,67m/s2
C. a = 6,67m/s2
D. Một giá trị khác
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Một bánh đà bằng thép có đường kính 2m, khối lượng 20kg, quay đều có momen quán tính đối với trục quay qua tâm của bánh đà: I = 10kg.m2. Khối lượng bánh đà là:
A. m = 25 kg
B. m =20 kg
C. m = 2,5 kg
D. m = 2,0 kg
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Bánh đà của một tua bin có đường kính 2m, khối lượng 20 kg, quay đều 900 vòng/phút quanh một trục nằm ngang qua tâm của bánh ở độ cao 2,05m so với mặt đất. Vận tốc dài tại 1 điểm trên vành bánh đà là:
A. v = 94,2m/s
B. v =9,4m/s
C. v = 49,2m/s
D. v = 4,94m/s
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Một bánh hình trụ đặc đường kính 2m, quay đều 900 vòng/phút quanh một trục nằm ngang qua tâm của bánh ở độ cao 2,05m so với mặt đất. Biết rằng momen quán tính đối với trục quay qua tâm của bánh: I = 10kg.m2. Khi đang quay thì ở điểm cao nhất có một mảnh thép nhỏ bị bắn khỏi bánh đà. Độ lớn vận tốc của mảnh đó khi nó chạm đất tại điểm M là:
A. vM = 49,8 m/s
B. vM = 94,8 m/s
C. vM = 948 m/s
D. vM = 9,48 m/s
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Con lắc lò xo nằm ngang gồm một lò xo có khối lượng không đáng kể có một đầu cố định, đầu còn lại mang một hòn bi nặng. Nhờ một thanh ngang xuyên qua rãnh của hòn bi mà hệ dao động được. Ở vị trí đứng yên cân bằng, hòn bi chịu tác dụng của các lực
A. Phản lực của thanh ngang và lực đàn hồi của lò xo.
B. Lực đàn hồi của lò xo và trọng lực của hòn bi.
C. Phản lực của thanh ngang và trọng lực của hòn bi.
D. Phản lực của thanh ngang, lực đàn hồi của lò xo và trọng lực của hòn bi.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Một vật dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Vận tốc của vật tại vị trí cân bằng có độ lớn là vmax = 62,8cm/s và gia tốc cực đại có độ lớn là amax = 4m/s2. Lấy 2 = 10. Biên độ và chu kì dao động là:
A. A = 10cm, T = 1s
B. A = 1cm, T = 1s
C. A = 1cm, T = 0,1s
D. A = 10cm, T = 0,1s
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Một con lắc đơn hiều dài = 1m dao động điều hòa có biên độ góc = 30 Nếu ở vị trí cân bằng có đặt một tấm thép được giữ cố định thì hiện tượng sẽ xảy ra đối với con lắc là:
A. Chỉ dao động 1 phía với chu kì T' = 10s
B. Chỉ dao động 1 phía với chu kì T' = 0,1s
C. Chỉ dao động 1 phía với chu kì T' = 1s
D. Không dao động
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc = 0,4 m và = 0,7 m (đỏ) qua hai khe hẹp và . Cho = a =2mm, khoảng cách từ hai khe đến nguồn là D = 2m. Quan sát giao thoa trên khoảng cách AB =2cm (A và B đối xứng nhau qua tâm O của màn E). Độ rộng khoản vân là
A. = 0,4 (mm), = o,7 (mm)
B. = 4 (mm), = o,7 (mm)
C. = 0,4 (mm), = 7 (mm)
D. = 4 (mm), = 7 (mm)
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Muối phóng xạ là muối NaCl trong đó thay cho đồng vị thông thường không phóng xạ là đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T = 15h. Có 10g muối NaCl chứa muối phóng xạ, biết Cl = 35,5. Độ phóng xạ ban đầu của muối đó là
A. = 132. Bq
B. = 13,2. Ci
C. = Bq
D. = 129,8. Bq
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Một nguồn sáng đơn sắc S cách hai khe Iâng 0,1 mm phát ra một bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,6 m. Hai khe cách nhau a = 2mm, màn cách hai khe 2m. Khoảng vân và số vân sáng quan sát được trên giao thoa trường có bề rộng L = 25,8mm sẽ là
A. i = 1,0mm; N = 17
B. i = 1,1mm; N = 19
C. i = 1,7mm; N = 15
D. i = 0,6mm; N = 43
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng = 0,546m lên bề mặt kim loại dùng làm ca tốt của một tế bào quang điện thu được dpngf bão hòa có cường độ = 2. A. Công suất của bức xạ điện từ là 1,515W. Biết vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện là 4,1. m/s. Công thoát êlectrôn ra khỏi kim loại là
A. A = 2,48. J
B. A = 2,68. J
C. A = 3,88. J
D. A = 2,28. J
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Muốn đo trực tiếp vận tốc ánh sáng trong chân không, người ta dùng phương pháp lăng kính quay. Khi đó ánh sáng sẽ truyền đi trong một ống có chiều dài = 1,6 km (ống được hút chân không). Số lần ánh sáng truyền đi và quay ngược trở lại trong ống đó là n = 10. Hỏi tần số quay của lăng kính phải bằng bao nhiêu, nếu vận tốc của ánh sáng đo được bằng c = 299.774km/s. (Biết k = 1, 2, 3...)
A. v = 1170k
B. v = 1710k
C. v = 117,0k
D. v = 171,0k
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Tốc độ trung bình lớn nhất của vật thực hiện được trong khoảng thời gian là:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Chọn câu đúng. Pin quang điện là nguồn điện trong đó:
A. Quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
B. Năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. Một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện
D. Một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Một điện trở hoạt động R mắc nối tiếp với tụ điện C. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều hình sin có tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch đo được là 0,5A. Biết rằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100V. Điện dung C của tụ điện có giá trị là:
A. C = 160F
B. C = 16F
C. C = 1,6F
D. C = 0,16F
Câu hỏi số 60: Chưa xác định
Một vật nặng lăn không trượt trên đường tròn được mô tả bằng phương trình tọa độ góc: = 3 + 2t ( tính theo rad/s và tính t theo s). Góc quét sau 3s kể từ khi bắt đầu chuyển động là