Câu hỏi số 1:

Một con lắc dao động tắt dần. Sau mỗi chu kì biên độ giảm đều 1%. Sau 3 chu kì dao động, năng lượng  của con lắc mất đi là bao nhiêu phần trăm?

Câu hỏi số 2:

Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha: Tại thời điểm t, suất điện động trong cuộn 1 cực đại thì sau đó \frac{1}{12} chu kì, suất điện động trong 

Câu hỏi số 3:

Trong mạch dao động LC, cường độ dòng điện qua mạch 

Câu hỏi số 4:

Người ta tạo sóng dừng trên dây đàn hồi ( có một đầu luôn cố định và một đầu luôn tự do). Sóng có tần số f không đổi và khoảng cách hai nút sóng kề nhau bằng b. Cần thay đổi chiều dài của sợi dây một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu để lại có hiện tượng sóng dừng trên dây?

Câu hỏi số 5:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A, có tốc độ cực đại bằng 10π cm/s. Tại t=0, li độ x = -0,866A đến lúc vật có li độ cực đại dương là 0,1s. Phương trình dao động của vật là:

Câu hỏi số 6:

Đặt điện áp xoay chiều u= U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm LC. Gọi i, I0 lần lượt là cường độ tức thời và cường độ cực đại của dòng điện qua mạch. Biểu thức nào sau đây là đúng ?

Câu hỏi số 7:

Cho đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở R,một tụ điện có điện dung C biến đổi được và một cuộn dây chỉ có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp với nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là : uAB = U√2 cos100πt. Ban đầu mạch cộng hưởng và tiêu thụ công suất 100W. Khi độ lệch pha giữa uAB và I là 600 thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng 

Câu hỏi số 8:

Một mạch dao động LC, có điện trở hoạt động không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f. Thời gian ngắn nhất

Câu hỏi số 9:

Chiếu chùm ánh sáng hẹp từ đèn hồ quang vào lăng kính và vuông góc với một ạnh thứ nhất của lăng kính. Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 10:

Một mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch. Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 11:

Chọn phát biểu sai?

Câu hỏi số 12:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 13:

Một sóng cơ lan truyền trong môi trường được xác định bới môi trường u= acos2π( \frac{t}{}T -  \frac{x}{\lambda } ). Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng với tốc độ truyền sóng khi bước sóng 

Câu hỏi số 14:

Cho đoạn mạch AB gồm ba đoạn mạch mắc nối tiếp: Đoạn mạch AM chỉ chứa cuộn dây thuần cảm L, đoạn mạch MN chỉ chứa điện trở R và đoạn mạch NB chỉ chứa tụ điện C. Ampe kế mắc nối tiếp vào đoạn mạch MN. Vôn kế V1 mắc vào hai đầu A,N. Vôn kế V2 mắc vào hai đầu M,B. Biết R  ≠ 0; R=0; Rv\infty . Mắc điện áp xoay chiều lần lượt vào hai đầu A, N và M,B, ta thấy số chỉ của vôn kế như nhau và số chỉ Ampe kế tăng 2 lần. Mạch này có 

Câu hỏi số 15:

Một sợi dây đàn hồi AB dài 90cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Tại điểm N trên dây gần A nhất  có biên độ dao động cực đại. Khoảng cách AN bằng

Câu hỏi số 16:

Hai điểm M1 và M2 cùng dao động điề hòa trên một trục 0x, quah điểm O, với cùng tần số f, cùng biên độ A và lệch pha nhau một góc φ. Gọi x là tọa điểm M (M là trung điểm của đoạn M1M2), ta có 

Câu hỏi số 17:

Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây ghép nối tiếp với một tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây và hai đầu mạch có giá trị bằng nhau; góc lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu cuộn dây với điện áp hai đầu tụ C bằng  \frac{5\Pi }{6}   . Hệ số công suất mạch bằng

Câu hỏi số 18:

Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch u= U0cos(100πt+ \frac{\Pi }{3} ). Gọi I0 là cường độ cực đại qua tụ, trong nửa chu kì đầu tiên, khi điện áp hai đầu mạch có giá trị bằng  -0,5U0 thì cường độ dòng điện qua tụ bằng 

Câu hỏi số 19:

Đặt điện áp có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng có tần số góc thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC có các giá trị R, L, C không đổi. Công suất tiêu thụ trên mạch khi ω1= 100π rad/s, khi ω2=300 π rad/s và khi ω3=400 πrad/s có giá trị tương ứng lần lượt là P1,P2,P3. Biết rằng khi ω = ω1 và khi ω= ω3 mạch tiêu thụ cùng một công suất. Như vậy:

Câu hỏi số 20:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a= 0,9mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D=2m. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 tính từ vân trung tâm, nằm ở hai bên vân sáng trung tâm, cách nhau một đoạn 12mm. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là

Câu hỏi số 21:

Trong giao thoa ánh sáng bởi kje Y-âng  biết hai khe S1,S2 cách nhau đoạn 0,7mm và có cùng khoảng cách đến màn quan sát là 2,1m. Chiếu sáng hai khe bởi ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ­1= 0,42µm và λ2. Ta thấy, khoản cáh từ  vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó và gần nó nhất bằng 5,04mm. Bước sóng λ2 có giá trị bằng 

Câu hỏi số 22:

Đoạn mạch xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM chứa điện trở R=30Ω nối tiếp với tụ điện có điện dung C và đoạn mạch MB chỉ chứa cuộn dây có độ tự cảm L=  \frac{0,15}{\Pi }  H. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn mắc vào hai đầu đoạn mạch AM. Ampe kế có điện trở không đáng kể mắc nối tiếp vào mạch. Khi đặt vào hai đầu mach AB một điện áp xoay chiều có tần số f= 50Hz thì vôn kế chỉ 75V; ampe kế chỉ 1,5A; điện áp giữa hai đầu vôn kế lệch pha 900 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây bằng 

Câu hỏi số 23:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chukì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4s và 8cm. Chọn trục xx thẳng đứng chiều dương hướng xuống , gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t=0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g= 10m/s2 và π2=10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t=0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là

Câu hỏi số 24:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa với biên độ A=4 cm. Trong một chu kì, khoảng thời gian lò xo bị dãn gấp 3 lần khoảng thời gian lò xo bị nén. Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng là

Câu hỏi số 25:

Chọn câu sai:

Câu hỏi số 26:

Chọn ý sai. Đơn vị tính khối lượng là

Câu hỏi số 27:

Cứ mỗi phản ứng nhiệt hạch:_{1}^{2}\textrm{D}+_{1}^{2}\textrm{D}\rightarrow _{1}^{3}\textrm{T} + p  tỏa năng lượng bằng 3,63MeV. Biết trong nước thường có 0,015% nước nặng. Năng lượng có thể thu được từ 1kg nước thườn nếu dung toàn bộ đơtêri rút ra làm nhiên liệu hạt nhân là

Câu hỏi số 28:

Mạch xoay chiều AB gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp( theo thứ tự R-L-C). Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Biết UAM = 100√3 V; UMB = 200V; UAB= 100V. Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 29:

Cho con lắc lò xo dao động theo trục Ox thẳng đứng hướng lên với gốc tọa độ O là vị trí cân bằng của vật nặng. Ở vị trí cân bằng lò xo bị nén. Đưa vật về vị trí mà lò xo bị nén 4cm rồi thả ra không vận tốc đầu, vật dao động điều hòa với tần số góc ω= 10 rad/s. Lấy g= 10m/s2. Sau khi vật đi quãng đường 9cm( kể từ lúc thả vật), vật có vận tốc

Câu hỏi số 30:

Cho mạch gồm cuộn dây(R0=20Ω;L) mắc nối tiếp với tụ C có điện dung thay đổi và điện trở R. Điện áp hai đầu mạch u= 100√2cos100 πt(V). Khi thay đổi C đến giá trị C0 thì công suất mạch cực đại bằng 200W, giá trị R là

Câu hỏi số 31:

Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch là i=2cos100πt(A), t đo bằng giây. Tại thời điểm t nào đó, dòng điện đang giảm và có cường độ 1A. Đến thời điểm t= t1 + 0,005s, cường độ dòng điện bằng 

Câu hỏi số 32:

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđro được tính theo công thức: En\frac{-13,6}{n^{2}}   (eV)(n= 1, 2, 3,…). Khi electron trong nguyên tử hiđro chuyển từ quỹ đạo dừng n=3 sang quỹ đạo dừng n=2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng 

Câu hỏi số 33:

Cho mạch có khóa K: Khi khóa K ở vị trí 1, ta có mạch dao động LC gồm tụ C mắc với cuộn dây chỉ có độ tự cảm L= 0,01H; Khi khóa K ở vị trí 2, ta có mạch kín gồm his tụ C và C(C= 3C= 75 µF). Ban đầu K ở vị trí 1, dòng điện cực đại qua cuộn cảm bằng 0,1A. Tại thời điểm khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ cực đại, chuyển khóa K qua vị trí 2. Hiệu điện thế trên tụ C bằng 

Câu hỏi số 34:

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây có độ tự cảm L =1mH và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Để máy thu được sóng vô tuyến có tần số từ 3MHz đến 4MHz thì điện dung C của tụ phải thỏa mãn

Câu hỏi số 35:

Cho mạch điện AB không phân nhánh theo thứ tự gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điện áp đặt vào hai đầu mạch A,B có tần số thay đổi được và có giá trj hiệu dụng 70V. Gọi M là điểm giữa cuộn dây và tụ điện. Khi f= f1 thì cường độ hiệu dụng của mạch là 0,5A và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM,MB lần lượt là UAM = 100V, UMB= 35V. Khi f=f2 = 200Hz thì dòng điện trong mạch đạt cực đại. Tần số f1 bằng

Câu hỏi số 36:

Máy thu thanh đơn giản không có

Câu hỏi số 37:

Cho mạch điện MN nối tiếp gồm tụ C, điện trở R và cuộn thuần cảm L. Mắc vôn kế (V1)vào hai đầu mạch chứa tụ C và điện trở R; Mắc vôn kế (V2) vào hai đầu mạch chứa điện trở R và cuộn dây thuần cảm L. Điện áp hai đầu MN có tần số f và có giá trị hiệu dụng UMN; Vôn kế (V1) chỉ 80V; vôn kế (V2) chỉ 60V, điện áp hai đầu các vôn kế lệch pha nhau 900. Giá trị của UMN

Câu hỏi số 38:

Xét hai phản ứng hạt nhân : _{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{3}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}+ 17,6MeV;_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{39}^{95}\textrm{Y}+_{53}^{138}\textrm{I}+3_{0}^{1}\textrm{n} + 200 MeV. Gọi năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5g He và khi phân hạch 1,5g    lần lượt là E1 và E2. Tỉ số \frac{E_{1}}{E_{2}}bằng 

Câu hỏi số 39:

Người ta không thấy electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu chùm sáng đơn sắc vào nó vì

Câu hỏi số 40:

Một người đứng cách nguồn âm một khoảng d thì nghe được âm có cường độ I1. Nếu người đó đứng cách nguồn âm một khoảng d= 3d thì nghe được âm có cường độ bằng

Câu hỏi số 41:

Cho mạch điện AB gồm một cuộn cảm, tụ điện và ampe kế nối tiếp. Bỏ qua điện trở của ampe kế. Mắc vôn kế (V1) vào hai đầu cuộn cảm ; mắc vôn kế (V) vào hai đầu mạch. Điện trở của các vôn kế vô cùng lớn. Khi đặt vào hai đầu A và B một điện áp u= 100√2 cos 314t(V) thì các vôn kế V,V1 cùng chỉ một giá trị và giá trị điện áp giữa hai đầu của chúng lệch pha nhau một góc 600. Biết Ampe kế chỉ 1A. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng

Câu hỏi số 42:

Cho các bức xạ có bước sóng λ1= 2.10-6 µm; λ2= 3.10-3mm; λ= 1,2 pm; λ4=1,5nm. Bức xạ iôn hóa không khí mạnh nhất là bức xạ có bước sóng 

Câu hỏi số 43:

Một ống Cu-lit-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 50nm. Để tăng độ cứng của tia X, ta tăng hiệu điện thế giữa anôt và catôt them 25%. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra lúc này bằng 

Câu hỏi số 44:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe Y-âng, hai khe S1,S2 được chiếu bởi hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 600nm và 400nm. Trên màn quan sát, ta thấy hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm và gần nhau nhất cách nhau 12mm. Khoảng vân đo được trên màn ứng với ánh sáng có bước sóng 600nm là

Câu hỏi số 45:

Trong mạch dao động LC lí tưởng. Khi cường độ tức thời qua cuộn dây bằng 0,25 lần cường độ cực đại I0 qua cuộn dây thì tỉ số giữa năng lượng điện trường và năng lượng toàn mạch bằng 

Câu hỏi số 46:

Chọn phát biểu sai:

Câu hỏi số 47:

Một thấu kính hội tụ mỏng nhỏ có hai mặt cầu cùng bán kính 10cm. Chiết suất của thấu kính đối với tia tím là 1,69 và đối với tia đỏ bằng 1,60. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của tia màu tím và tiêu điểm của tia màu đỏ bằng 

Câu hỏi số 48:

Cho hai bức xạ sóng điện từ có sd sóng là λ1= 0,1 nm và λ2= 240 nm. Người ta phân biệt bức xạ λ1 với bức xạ λ2 dựa vào

Câu hỏi số 49:

Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, với L =  \frac{6}{10\Pi } H và C=  \frac{10^{-2}}{15\Pi }  F. Điện áp xoay chiều có chu kì 0,02s. Để tổng trở của mạch là Z= 2(ZL-ZC) thì điện trở R có giá trị bằng 

Câu hỏi số 50:

Trong thí nghiệm Hecxơ: chiếu một chùm sáng phát ra từ một hồ quang vào một tấm kẽm thì thấy các êlectron bật ra khỏi tấm kim loại. Khi chắn chùm sáng hồ quang bằng tấm thủy tinh dày thì thấy không có electron bật ra nữa, điều này chứng tỏ

Câu hỏi số 51:

Một vật có khối lượng nghỉ 60kg chuyển động với tốc độ 0,6c( c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng tương đối tính của nó là

Câu hỏi số 52:

Khi vật rắn quay biến đổi đều quanh một trục cố định thì

Câu hỏi số 53:

Một bánh xe đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc 10 rad/s thì bị hãm. Bánh xe quay chậm dần đều, sau 5s kể từ lúc hãm thì dừng hẳn. Gia tốc góc của bánh xe có độ lớn là

Câu hỏi số 54:

Một thanh cứng có chiều dài 1,0 m, khối lượng không đáng kể. Hai đầu của thanh được gắn hai chất điểm có khối lượng là 2kg và 3kg. Thanh quay đều trong mặt phẳng ngang quanh trục cố định thẳng đứng đi qua trung điểm của thanh với tốc độ góc 10 rad/s. Momen động lượng của thanh bằng

Câu hỏi số 55:

Người ta xác định tốc độ của một nguồn âm bằng cách sử dụng thiết bị đo tần số âm. Khi nguồn âm chuyển động thẳng đều lại gần thiết bị đang đứng yên thì thiết bị đo được tần số âm là 724 Hz, còn khi nguồn âm chuyển động thẳng đều với cùng tốc độ đó ra xa thiết bị thì thiết bị đo được tần số âm là 606 Hz. Biết nguồn âm và thiết bị luôn cùng nằm trên một đường thẳng, tần số của nguồn âm phát ra không đổi và tốc độ truyền âm trong môi trường bằng 338 m/s. Tốc độ của nguồn âm này là

Câu hỏi số 56:

Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,66 µm vào catôt tế bào quang điện, trong mạch có dòng quang điện bão hòa. Biết hiệu suất quang điện H= 20% và công suất của chùm bức xạ chiếu tới catôt là P= 2W. Cường độ dòng quang điện bão hòa bằng 

Câu hỏi số 57:

Một chùm ánh sáng trắng hẹp được chiếu vào một lăng kính thủy tinh màu đỏ. Quan sát ta thấy

Câu hỏi số 58:

Tần số nhỏ nhất của phôtôn trong dãy Banme là tần số của phôtôn được bức xạ khi electron chuyển từ quỹ đạo 

Câu hỏi số 59:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 10cm và tần số 4Hz. Biết t=0 lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Li độ của vật lúc t = 1,25s là

Câu hỏi số 60:

Một bức xạ trong chân không có bước sóng λ. Khi bức xạ này chiếu vào trong nước có chiết suất n=  \frac{4}{3} thì bước sóng của nó là