Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện giảm.
B. Giữ nguyên chùm sáng kích thích , thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của tần số êlectrôn quang điện thay đổi.
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catôt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng.
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Vận tốc của chất điểm dao động điều hòa có độ lớn cực tiểu khi
A. Li độ có độ lớn cực tiểu.
B. Li độ bằng không.
C. Li độ có độ lớn cực đại.
D. Gia tốc có độ lớn cực độ lớn cực tiểu.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh, chùm tia khúc xạ vào trong lăng kính (thuộc một tiết diện thẳng của lưng kính) truyền tới mặt bên AC, nó khúc xạ tại mặt AC rồi ló ra ngoài không khí. Chùm tia ló lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới và tách thành một dải nhiều màu khác nhau (như màu cầu vồng) , tia tím bị lệch nhiều nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất. Hiện tượng đó là
A. Sự tổng hợp ánh sáng.
B. Sự giao thoa ánh sáng.
C. Sự tán sắc ánh sáng.
D. Sự phản xạ ánh sáng.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn dây nhỏ AM và MB mắc nối tiếp với nhau. Đoạn mạch AM gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C1. Đoạn mạch AB gồm điện trở R2 mắc nối tiếp với điện dung C12. Khi đặt vào hai đầu dây AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM là U1, còn điện áp hiệu dụng hai đầu MB là U2. Nếu U = U1 + U2 thì hệ thức liên hệ nào sau đây là đúng
A. R1R2C1C2 = 1.
B. R1C2 = R2C1.
C. R1R2 = C1C2.
D. R1C1 = R2C2.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X: → + . Biết khối lượng tử của các nguyên tố tương ứng là mPo= 209,982876u , mHe= 4,002603u ,và 1u = 931,5MeV/ c2. Vận tốc của hạt α bay ra sấp xỉ bằng bao nhiêu?
A. 1,2.106 m/s.
B. 12.106 m/s.
C. 1,6.106 m/s.
D. 16.106 m/s.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Không có sự truyền năng lượng trong:
A. Sóng chạy ngang.
B. Sóng chạy dọc.
C. Sóng dừng.
D. Sóng điện từ.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào?
A. Thiên Hà xoắn ốc.
B. Thiên Hà elip.
C. Thiên Hà hỗn hợp.
D. Thiên Hà không định hình.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Chọn phát biểu đúng. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là
A. Tác dụng nhiệt.
B. Làm ion hóa không khí.
C. Làm phát quang một số chất.
D. Tác dụng sinh học
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Cho một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có R thay đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và điều chỉnh R = R0 để công suất mạch tiêu thụ trên mạch đạt cực đại. Khi đó điện áp hiệu dụng trên hai đầu của R là 45V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R khi điều chỉnh R = 3R0 bằng
A. 56,92 V.
B. 52,96 V.
C. 60,37 V
D. 69,52 V.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là U =25kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catốt bằng không. Biết răng hằng số Plang h =6,625.10-34 Js, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen do ống này có thể phát là
A. 6,038.1018Hz.
B. 60,380.1015Hz.
C. 6,038. 1015Hz.
D. 60,380.1018Hz.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Trong các tia sau tia nào là dòng các hạt không mang điện tích?
A. Tia γ
B. Tia β+.
C. Tia α.
D. Tia β-.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Một vật dao động tắt dần chậm vì lực cản của môi trường thì vận tốc cực đại và biên độ dao động:
A. Giảm như nhau.
B. Biên độ dao động giảm nhanh hơn.
C. Vận tốc cực đại giảm nhanh hơn.
D. Chỉ biết được đại lượng nào giảm nhanh hơn khi biết điều kiện ban đầu.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Trong nguyên tử Hidro, khi electron chuyển lên quỹ đạo K có bán kính r0= 5,3.10-11(m) thì electron có vận tốc (Cho khối lượng và độ lớn điện tích của electron lần lượt là m= 9,1.10-31 kg; e = 1,6.10-19C)
A. 2,19.106m/s.
B. 2,19.10-7m/s.
C. 4,38.106m/s.
D. 4,38.10-7m/s
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Trong mạng điện xoay chiều 3 pha nếu:
A. Mắc hình tam giác thì hiệu điện thế pha nhỏ hơn hiệu điện thế dây.
B. Mắc hình tam giác thì hiệu điện thế pha băng hiệu điện thế dây.
C. Mắc hình sao thì hiệu điện thế pha bằng hiệu điện thế dây.
D. Mắc hình sao thì hiệu điện thế pha nhỏ hơn hiệu điện thế dây
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng 2 khe S1 và S2 được chiếu sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1= 5000Ǻ và λ2= 4000Ǻ .Khoảng cách hai khe S1S2 = 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D =80cm. Tại điểm nào sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng của λ1 và λ2 ( x là khoảng cách từ điểm khảo sát đến vân trung tâm).
A. x= -4mm.
B. x= 3mm.
C. x= -2mm.
D. x= 5mm.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Một sóng hình sin lan truyền trên mặt nước với biên độ không đổi 2cm. Nếu vận tốc truyền sóng gấp đôi vận tốc dao động cức đại của phần tử môi trường thì bước sóng là
A. λ = 8π (cm).
B. λ = 4π (cm).
C. λ = (cm) .
D. λ= (cm).
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Ánh sáng đơn sắc khi truyền trong môi trường nước có bước sóng là 0,44μm . Biết chiết suất của nước là 4/3. Ánh sáng đó có màu:
A. Vàng
B. Tím
C. Lam
D. Lục.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp từ quay với tốc độ 1500 vòng/phút và phần ứng gồm hai cặp cuộn dây mắc nối tiếp , có suất điện động hiệu dụng 220V, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5mWb. Số vòng của mỗi cuộn dây của phần ứng xấp xỉ bằng
A. 50 vòng.
B. 99 vòng.
C. 198 vòng.
D. 70 vòng.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Một con lắc có chu kỳ dao động trên mặt đất T=2s. Lấy bán kính trái đất R=6400km. Đưa con lắc lên độ cao h= 3200 và coi như nhiệt độ không đổi thì chu kì con lắc bằng:
A. 2,001s.
B. 2,0001s.
C. 2,0005s.
D. 2,0003s.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u= U0cosωt thì dòng điện trong mạch I = I0cos( ωt- ). Đoạn mạch điện này luôn có
A. ZL= R.
B. ZL< ZC.
C. ZL = ZC.
D. ZL > ZC.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Người ta tạo sóng kết hợp tại hai điểm A, B trên mặt nước cách nhau 18 cm. Tần số dao động f = 18Hz.; vận tốc truyền sóng 16cm/s. Số điểm đứng yên trên đoạn AB là
A. 10.
B. 18.
C. 26.
D. 32.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0. Trong quá trình dao động tỉ số giữa lực căng dây cực đại và lực căng dây cực tiểu là 1,04. Giá trị của biên độ góc α0 là
A. 8,80.
B. 8,30.
C. 9,80.
D. 9,30.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Một phản ứng hạt nhân có phương trình: + → + + 17,6MeV Biết các độ hụt khối ∆mD = 0,0029u, ∆mT= 0,0087u và 1u = 931MeV/c2 Độ hụt khối của hạt nhân Heli là
A. 0,00305u.
B. 0,305u.
C. 0,00301u.
D. 0,0305u.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Đặt hiệu điện thế một chiều U1 = 18V vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm L = H thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là I1= 0,45A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U2 = 90V, tần số 60Hz thì công suất tiêu thụ của cuộn dây bằng
A. 136,8 W
B. 90,8W
C. 216,4W
D. 129,6W
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Một sóng dừng trên dây có dạng : u =2sin( x)cos(20πt + )(cm) trong đó u là li độ dao động của một điểm có tọa độ x trên dây ở thời điểm t; với x tính bằng cm; t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 40cm/s.
B. 80cm/s.
C. 120cm/s.
D. 160cm/s.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.
D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần R = 100Ω, một tụ điện có điện dung C và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H. Điện áp xoay chiều của hai đầu đoạn mạch có biểu thức u= U√2cos2πf t, trong đó U = const còn f thay đổi được. Khi thay đổi tần số f tới giá trị f1= 50Hz hoặc f2 = 200Hz thì cường độ dòng điện trong mạch đạt cùng một giá trị hiệu dụng. Điện dung C của tụ điện là
A. F
B. F
C. F.
D. F.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Hai dao động điều hòa có phương trình : x1 = 4sin(10t - )(cm) (dao động 1), x2 = 4cos(10t - )cm (dao động 2). So sánh pha của hai dao động thì thấy:
A. Dao động (1) sớm pha hơn dao động (2) là
B. Dao động (1) sớm pha hơn dao động (2) là
C. Dao động (2) sớm pha hơn dao động (1) là
D. Dao động (2) sớm pha hơn dao động (1) là
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Mạch dao động gồm cuộn cảm thuần L và tụ C1 có tần số riêng f1 = 6MHz, cuộn L và tụ C2 có tần số riêng là f2= 8MHz. Hỏi tần số riêng của mạch dao động gồm cuộn cảm L và hai tụ C1, C2 nối tiếp bằng bao nhiêu?
A. 14MHz.
B. 2MHz.
C. 4,8MHz.
D. 10MHz.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Trong thí nghiệm I-âng ( Young) về giao thoa ánh sáng, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Di chuyển màn ra xa thêm 20cm, tại điểm M có vân tối thứ 5. Khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe trước khi dịch chuyển là:
A. 1,6m.
B. 2,0m.
C. 1,8m.
D. 2,2m.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang với chu kỳ T = 0,2s và cơ năng toàn phần W = 6.10-2J; độ lớn của lực đàn hồi của lò xo có giá trị lớn nhất là 3N. Độ cứng của lò xo và biên độ dao động của con lắc là
A. 75N/m; 2cm
B. 75N/m; 4cm
C. 120N/m; 2,5cm
D. 100N/m; 3cm
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Đặt hiệu điện thế u=100√2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và L = H. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 350W.
B. 100W.
C. 200W.
D. 250W.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Theo thuyết Big Bang , vũ trụ hình thành cách đây khoảng
A. 14,0 tỉ năm.
B. 10,7 tỉ năm.
C. 11,7 tỉ năm.
D. 16,7 tỉ năm.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Mạch dao động điện từ tự do LC. Một nửa năng lượng điện trường cực đại trong tụ chuyển thành năng lượng từ trong cuộn cảm mất thời gian 2μs. Chu kỳ dao động điện từ trong mạch là:
A. 16μs
B. 0,125μs
C. 0,5μs
D. 8μs
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Khối lượng của một vật treo dưới một lò xo tăng 44%. Chu kỳ dao động tăng
A. 44%
B. 12%
C. 56%
D. 20%
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm kim loại đặt cô lập thì điện thế cực đại của tấm kim loại là 0,4V. Nếu dùng một electron (m=9,1.10-31kg, e=1,6.10-19C) có vận tốc bằng vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi tấm kim loại nói trên, rồi cho bay vuông góc vào một từ trường đều B = 0,2T thì bán kính quỹ đạo của electron là
A. 8,54μm
B. 10,66μm
C. 9,87μm
D. 12,36μm
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Một mạch dao động gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và hai tụ C1 và C2 . Nếu mắc L và C1 thì mạch thu được bước sóng λ1 = 60m. Nếu mắc L và C2 thì mạch thu được bước sóng λ2 = 80m. Hỏi mạch sẽ thu được bước sóng là bao nhiêu khi tụ C1 mắc song song C2 rồi mắc với cuộn thuần cảm
A. λ= 80m
B. λ= 48 m
C. λ = 100m
D. Đáp án khác.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quang điện trở?
A. Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn hai điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi khi được chiếu sáng.
C. Quang điện trở có thể được dùng thay thế cho các tế báo quang điện.
D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi khi được chiếu sáng.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều là i= 4cos(20πt- )(A), t đo bằng giây. Tại thời điểm t1(s) nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ i1= -2A. Đến thời điểm t2(s) = (t1 + 0,025) (s) thì cường độ dòng điện là
A. -√3A
B. √3A
C. -2√3A
D. 2√3A
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Hạt nhân pôlôni ( ) phóng xạ ra hạt α và biến thành hạt nhân chì (Pb) bền, có chu kỳ bán rã la 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất. Hỏi sau bao lâu số hạt nhân chì được tạo ra trong mẫu lớn gấp ba lần số hạt nhân pôlôni còn lại?
A. 514 ngày
B. 345 ngày
C. 276 ngày
D. 138 ngày
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình: X= 4cos(5πt - ) (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây) Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 4,5s kể từ thời điểm t=0.
A. 1,7854cm
B. 2,3531 m
C. 3,5124 m
D. 6,3456 m
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Một nguồn phát âm đẳng hướng, có công suất P = 1,256W. Coi môi trường không hấp thụ âm và biết ngưỡng nghe I0= 10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn 100m là
A. 60dB
B. 90dB
C. 70dB
D. 80dB
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Hai nguồn kết hợp dao động S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 10cm dao động cùng tần số f = 120Hz. Trong vùng giữa S1 và S2 có 5 gợn lồi và những gợn này chia S1S2 thành 6 đoạn , hai đoạn đầu chỉ dài bằng một nửa những đoạn còn lại . Bước sóng λ có giá trị là
A. 4cm.
B. 8cm.
C. 2 cm.
D. 5 cm.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Cho một loại dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn dây dẫn thẳng bằng kim loại, xung quanh dây dẫn sẽ tồn tại:
A. Điện trường tĩnh.
B. Điện từ trường.
C. Từ trường.
D. Cả điện trường và từ trường nhưng không biến thiên theo thời gian.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Một mạch điện dao động lý tưởng (gồm một cuộn dây thuần cảm và tụ điện đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Q0 là điện tích cực đại của tụ điện. Chu kỳ riêng của mạch là
A. 2π
B. 2π
C. 2πQ0I0
D.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về điện từ trường?
A. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức từ là những đường cong kín.
B. Khi một từ trường biến thiên thiên theo thời gian , nó sinh ra một điện trường xoáy.
C. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong không kín.
D. Khi một điện trường biến thiên nó sẽ sinh ra một từ trường xoáy.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Trong thí nghiệm Young (Iâng ) ánh sáng dùng thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,4 μm, khoảng cách giữa hai khe a= 0,4mm. Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5 mm ta có vân sáng bậc 5 thì khoảng cách từ hai khe đến màn là
A. 0,5m
B. 1m
C. 2,5m
D. 2m
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Cho e = -1,6.10-19C. Trong mỗi giây có nhiều nhất 1016 êlêctron dịch chuyển từ catốt đến anốt của tế bào quang điện. Cường độ dòng điện bão hòa là:
A. 1,6 A
B. 0,16mA
C. 1,6mA
D. 1,6A
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Cho phản ứng hạt nhân X + X → + n. Khối lượng các hạt nhân m(X) = 2,0135u; m( ) = 3,0149u, mn = 1,0087u; u=1,66058.10-27kg; c= 3.108(m/s).Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Tỏa ∆E = 0,0508.10-11 J.
B. Thu ∆E = 0,0508.10-11 J.
C. Tỏa ∆E = 0,0508.10-12 J.
D. Thu ∆E = 0,0508.10-12 J.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Đường kính của 1 Thiên Hà vào cỡ
A. 10 000 năm AS
B. 1000 000 năm AS
C. 100 000 năm AS
D. 10 000 000 năm AS
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có g =10m/s2 , chiều dài dây treo là l = 1,6m với biên độ góc α0 = 0,1rad/s thì khi đi qua vị trí có li độ góc α = vận tốc có độ lớn là:
A. 20√2cm/ s
B. 10√3cm/ s
C. 20√3cm/ s
D. 20cm/ s
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Một điểm ở mép một đĩa mài đường kính 0,35m có tốc độ biến thiên đều đặn từ 12 m/s đến 25m/s trong vòng 4 phút. Gia tốc góc trung bình trong khoảng thời gian đó là
A. 0,11 rad/s2
B. 0,21rad/ s2
C. 0,31 rad/ s2
D. 0,41rad/ s2
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Một lá thép mỏng , một đầu cố định , đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi bằng 0,08s. Âm do lá thép phát ra là
A. Siêu âm.
B. Hạ âm.
C. Nhạc âm.
D. Âm mà tai người nghe được.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Một ròng rọc có bán kính 10cm, có momen quán tính đối với trục quay bằng 0,01 kg.m2. Ban đầu ròng rọc đứng yên , tác dụng một lực không đổi 2N theo phương tiếp tuyến với vòng ngoài của nó. Sau khi tác dụng 3s, tốc độ góc của ròng rọc là
A. 60 rad/s.
B. 40 rad/s
C. 30 rad/s
D. 20 rad/s
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự thu phát sóng điện từ
A. Để thu sóng điện từ phải mắc phối hợp với một ăngten với một mạch dao động LC.
B. Để phát sóng điện từ phải mắc phối hợp với một máy phát dao động điều hòa với một ăngten .
C. Ăngten của máy thu chỉ thu được một sóng có tần số xác định.
D. Nếu tần số riêng của mạch chọn sóng trong máy thu được điều chỉnh đến giá trị bằng f, thì máy thu sẽ bắt được sóng có tần số đúng bằng f.
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Một quả cầu đồng chất có bán kính 10cm, khối lượng 2kg quay đều với tốc độ 270 vòng/phút quanh một trục qua tâm. Momen động lượng của quả cầu đối với trục quay đó là
A. 0,226 kg.m2/s.
B. 0,565 kg.m2/s.
C. 0,283 kg.m2/s.
D. 2,16 kg.m2/s.
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Chiếu một ánh sáng trắng có bước sóng biến đổi từ 0,38μm đến 0,76μm vào khe S trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M trên màn cách vân trung tâm 4mm là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18μm, λ2 = 0,21μ và λ3 = 0,35μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c= 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ (λ1 và λ2) .
B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).
D. Chỉ có bức xạ λ1 .
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Độ phóng xạ của một mẫu ở thời điểm t1 là H1, ở thời điểm t2 là H2 < H1. Chu kỳ bán rã là T. Số nguyên tử phân rã trong thời gian (t2 – t1) tỉ lệ với
A. (H1t1 – H2t2).
B. (H1 – H2) (t1 – t2).
C.
D. (H1 – H2) T.
Câu hỏi số 60: Chưa xác định
Một quả cầu đặc, đồng chất, khối lượng 0,5 kg quay quanh trục đi qua tâm của nó với động năng 0,4J và tốc độ góc 20 rad/s . Quả cầu có bán kính bằng
A. 10cm
B. 6cm
C. 9cm
D. 45cm