Câu hỏi số 1:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có g = π2m/s2 dao động với biên độ A = 10 cm. Chọn chiều (+) hướng xuống. Biết thời gian ngắn nhất vật nặng đi từ li độ x = 0 theo chiều (+) đến x = 0,5A theo chiều (-) là \frac{5}{12} s. Lấy π = 10. Khi lò xo dãn 30 cm thì:

Câu hỏi số 2:

Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m = 200g và dây treo dài \lambda. Từ vị trí cân bằng kéo vật đến vị trí mà dây treo hợp với phương thẳng đứng từ một góc α0= 0,05 rad/s rồi buông nhẹ. Trong quá trình dao động chịu tác dụng của một lực cản có độ lớn không đổi Fe = 0,01 N. Sau khi vật thực hiện một dao động thì góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

Câu hỏi số 3:

Thực hiện giao thoa sóng cơ học trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cùng biên độ và cách nhau 12cm. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng và có khoảng cách đến A, B lần lượt là: d1, d2. Biên độ dao động tại M là A=4|cos[\frac{\pi }{2}(d_{1}-d_{2})+\frac{\pi }{4}]| mm (d1, d2 tính bằng cm). Coi biên độ sóng không đổi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là:

Câu hỏi số 4:

Mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ, dòng điện xoay chiều qua mạch là i=I_{0}cos(\omega t+\frac{\pi }{2}). Nhận định nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 5:

Hạt nhân _{11}^{24}\textrm{X} có phóng xạ β- và chu kì bán rã T. Biết NA = 6,022.1023 hạt/mol. Ban đầu có 10g _{11}^{24}\textrm{X}, sau t = 3T số hạt βphóng ra là:

Câu hỏi số 6:

Cho mạch điện AC gồm đoạn mạch AB chỉ chứa tụ C, đoạn mạch BD chỉ chứa điện trở R = 100 Ω và đoạn mạch DC chỉ chứa cuộn dây thuần cảm L=\frac{1}{\pi }H. Mắc vôn kế V1 vào hai đầu A,D và mắc vôn kế V2 vào đầu B,C. Các vôn kế có điện trở rất lớn. Khi mắc nguồn điện xoay chiều (100 V - 50 Hz) vào hai điểm A,C thì số chỉ của hai vôn kế như nhau và bằng.

Câu hỏi số 7:

Một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Khi vật ở vị trí lò xo dãn 5 cm thì động năng bằng 3 thế năng. Tốc độ khi vật đến vị trí cân bằng là:

Câu hỏi số 8:

Đặt điện áp xoay chiều u = 100√2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết cảm kháng ZL = 60Ω , dung kháng ZC = 20Ω, công suất tiêu thụ của đoạn mạch P = 120 W. R có giá trị bằng:

Câu hỏi số 9:

Đoạn mạch điện AB theo thứ tự gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt một điện áp xoay chiều u = 100√2cos100πt (V) vào hai đầu AB thì cường độ dòng điện qua mạch điện là i=\frac{\sqrt{6}}{3}cos(100\pi t-\frac{\pi }{6})(A). Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB. Điện trở r có giá trị:

Câu hỏi số 10:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự tụ điện và cuộn dây mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn dây. Biết UAM = √2UMB và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AB nhanh pha 300 so với điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB nhanh pha so với dòng điện một góc là:

Câu hỏi số 11:

Trong các phương trình Mắc-xoen, không có phương trình diễn tả mối liên hệ giữa:

Câu hỏi số 12:

Trong thí nghiệm I-âng: Ánh sáng chiếu vào hai khe gồm hai bức xạ đơn sắc khác nhau. Biết hai vân sáng kề nhau và cùng màu với vân trung tâm cách nhau 2 mm. Số vị trí hai bức xạ trùng nhau trên bề rộng trường giao thoa bằng 1 cm là:

Câu hỏi số 13:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách hai khe S1S2. LÀ 1 mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn là 1 m, bước sóng ánh sáng bằng 0,5 µm. Xét 2 điểm M và N (ở cùng phía với 0) có tọa độ lần lượt xM = 1 mm và xN = 5,25 mm. Giữa M và N có:

Câu hỏi số 14:

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có cùng tính chất nào sau đây?

Câu hỏi số 15:

Giá trị nào sau đây bằng bán kính quỹ đạo dùng trong mẫu nguyên tử Bo?

Câu hỏi số 16:

Cho mc = 12,000u, 1u = 931 MeV/c2. Hạt _{6}^{12}\textrm{C} có động năng 3,575 MeV thì động lượng của nó bằng:

Câu hỏi số 17:

Trong quặng urani có lẫn chì. Biết urani có chu kì bán rã bằng T. Tìm tuổi của quặng (theo T) khi trong quặng cứ 10 nguyên tử urani thì có 2 nguyên tử chì?

Câu hỏi số 18:

Trong phóng xạ \beta ^{-}:

Câu hỏi số 19:

Poloni (_{84}^{210}\textrm{Po}) là chất phóng xạ \alpha và có chu kì bán rã bằng là 138 ngày. Hạt nhân con là hạt chì (_{82}^{206}\textrm{Pb}). Tuổi của một mẫu vật tại thời điểm khối lượng của Po gấp 4 lần khối lượng của Pb là:

Câu hỏi số 20:

Phóng xạ:

Câu hỏi số 21:

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số f = 20 Hz; AB = 8 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm 0 của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 3 cm. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là:

Câu hỏi số 22:

Lần lượt đặt điện áp u=U√2cosωt vào hai đầu mỗi phần tử: tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn dây chỉ có độ tự cảm L thì dòng điện qua mỗi phần tử trên lần lượt có giá trị hiệu dụng I_{C}=\frac{4}{3}I_{R} = 2IL = 4A.Đặt điện áp này vào hai đầu đoạn mạch gồm các phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ hiệu dụng qua mạch bằng:

Câu hỏi số 23:

Mạch gồm nhiều điện trở R = 50Ω  nối tiếp với cuộn dây. Điện áp hai đầu mạch có tần số 50 Hz, giá trị hiệu dụng UAB = 100√3 V. Biết UR = 100 V, Ucd = 100 V. Điện trở r của cuộn dây bằng:

Câu hỏi số 24:

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 25:

Cho mạch xoay chiều AB gồm đoạn AM chỉ có cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp với mạch MB gồm điện trở R = 80Ω nối tiếp với tụ có dung kháng ZC= 60Ω. Biết UAB = UMB = 200 V. Cảm kháng cuộn dây bằng:

Câu hỏi số 26:

Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào mặt nước với góc tới i>0. Chùm tia sáng khi vào trong nước là chùm phân kì có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím và có:

Câu hỏi số 27:

Chọn phát biểu đúng:

Câu hỏi số 28:

Lực hạt nhân:

Câu hỏi số 29:

Hai dao động cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là A và A√3. Biên độ dao động tổng hợp bằng 2A khi độ lệch pha của hai dao động bằng:

Câu hỏi số 30:

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng pha dao động với tần số f = 20 Hz, biên độ A. Biêt vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = 1,8 m/s. Xét điểm M cách hai nguồn những khoảng d= 24cm; d2= 18 cm. Coi sóng khi truyền đi biên độ không thay đổi. Biên độ sóng tổng hợp tại điểm M bằng:

Câu hỏi số 31:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng có bước sóng là \lambda _{1} = 0,50 µm Khoảng cách từ màn hứng ảnh đến mặt phẳng chứa hai khe là D = 1m. Tại điểm có vân sáng bậc 8. Dùng ánh sáng có bước sóng \lambda _{2} thì phải dịch chuyển màn ra thêm 0,2 m thì thu được tại M một vân sáng bậc 6. Giá trị của \lambda _{2} là:

Câu hỏi số 32:

Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B có tần số f = 40 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A, B các khoảng d= 28 cm và d= 36 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba đường dao động cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:

Câu hỏi số 33:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc \lambda _{1} và \lambda _{2} vào hai khe hẹp. Trên màn ảnh, về hai phía của vạch sáng trung tâm có 24 vạch sáng của 3 màu khác nhau; phân bố theo tỉ lệ 2:4:6. 2 vạch sáng ngoài cùng có màu giống với vạch sáng trung tâm. Giá trị của \lambda _{1} và \lambda _{2} là:

Câu hỏi số 34:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = Acos\frac{2\pi }{T}t. Tốc độ trung bình của vật trên quãng đường ∆s = 4A có độ lớn nhỏ nhất bằng:

Câu hỏi số 35:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng (có \lambda từ 0,38 µm đến 0,76 µm): Biết hai khe hẹp cách nhau 0,5 mm và bề rộng quang phổ của quang phổ bậc 1 đo được là 0,55 mm. Khi dịch màn ra xa hai khe thêm 40 cm thì bề rộng của quang phổ bậc 1 sẽ bằng:

Câu hỏi số 36:

Cho mạch AB gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm nối tiếp. Biết  UAB = 160√6cos100πt (V) Dung kháng ZC = 100 Ω; Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C là 200V. Phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 37:

Chọn câu đúng khi nói về quang phổ nguyên tử Hidro?

Câu hỏi số 38:

Con lắc đơn dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s.Tỉ số giữa lực căng dây cực đại và cực tiểu là 3. Góc lệch cực đại của dây treo con lắc so với phương thẳng đứng bằng:

Câu hỏi số 39:

Ánh sáng phát quang của một chất phát quang có năng lượng photon bằng:

Câu hỏi số 40:

Chiếu hai tia đơn sắc đỏ và tím song song nhau, với góc tới α rất nhỏ đến mặt nước. Gọi n1 và n­lần lượt là chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc đỏ và tím. Góc lệch giữa hai tia khúc xạ đỏ và tím bằng:

Câu hỏi số 41:

Hai âm mức cường độ âm chênh lệch nhau là 12 dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là:

Câu hỏi số 42:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Vận tốc cực đại của vật là 96 cm/s. Biết khi x = 4√2 cm thì thế năng bằng động năng. Chu kì dao động của con lắc là:

Câu hỏi số 43:

Đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp tụ điện C. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U = 120 V. Biết hệ số công suất của đoạn mạch là 0,8 và hệ số công suất của cuộn dây là 0,6. Cho biết dòng điện tron mạch trễ pha đối với điện áp hai đầu đoạn mạch. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây bằng:

Câu hỏi số 44:

Khảo sát dao động điện từ của một khung dao động LC bằng dao động kí điện tử, ta được một đường hình sin. Đây là đồ thị thời gian của:

Câu hỏi số 45:

Hạt nhân X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối lượng của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 4 chu kì bán rã thì tỉ số giữa số hạt nhân của chất Y và số hạt nhân của chất X là:

Câu hỏi số 46:

Vật rắn chuyển động quay đều thì:

Câu hỏi số 47:

Một vật rắn quay quanh một trục cố định đi qua vật, có phương trình chuyển động ᵠ = -8 - 2t(ᵠ tinh bằng rad, t tính bằng giây). Vật rắn này:

Câu hỏi số 48:

Một vật rắn đang quay nhanh dần đều quanh một trục cố định xuyên qua vật với gia tốc góc \gamma. Khi tốc độ góc của vật là ω, điểm M trên vật rắn cách trục quay một đoạn R ≠ 0 có gia tốc:

Câu hỏi số 49:

Một bánh đà có momen quán tính 2,5 kgm2, quay với tốc độ góc 8900 rad/s. Động năng quay của bánh đà bằng:

Câu hỏi số 50:

Có 6 hạt quac là:

Câu hỏi số 51:

Chọn ý sai. Hằng só Mặt Trời H:

Câu hỏi số 52:

Gọi mlà khối lượng nghỉ của vật, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hệ thức giữa năng lượng E và động lượng p của vật là:

Câu hỏi số 53:

Tương tác hấp dẫn:

Câu hỏi số 54:

Mạch điện gồm ba phần tử R1, L, Ccó tần số cộng hưởng ω1, và mạch điện gồm ba phần tử R2, L, Ccó tần số cộng hưởng ω2 (ω1 ≠ ω2). Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng của mạch sẽ là:

Câu hỏi số 55:

Điểm giống nhau giữa hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài là:

Câu hỏi số 56:

Mạch xoay chiều R - L - C mắc nối tiếp với R = 10 Ω, cảm kháng ZL= 10 Ω; dung kháng Z= 5 Ω ứng với tần số f. Khi f thay đổi đến giá trị f' thì trong mạch có cộng hưởng điện. Như vậy:

Câu hỏi số 57:

Thực hiện thí nghiệm Y-âng, với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Điểm M trên màn quan sát, có hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 0,9.10-3 mm. Như vậy, tại M có:

Câu hỏi số 58:

Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 µm thì phát ra ánh sáng màu lục có bước sóng 0,5 µm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang màu lục bằng 10% công suất của chùm sáng kích thích màu tím. Tỉ số giữa số photon ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:

Câu hỏi số 59:

Đặt một điện áp xoay chiều uAB = U√2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp điện trở thuần và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đều có giá trị là U\frac{U\sqrt{2}}{2}. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là U= U√2. Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây là: