Câu hỏi số 1:

Tại sao khi cho chùm sáng Mặt Trời (xem như các chùm song song rộng) qua tấm thủy tinh lại không thấy tán sắc thành các màu cơ bản?

Câu hỏi số 2:

Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung biến đổi được. Khi điện dung của tụ điên có giá tri 20 pF thì bắt được sóng có bước sóng 30 m. Khi điện dung của tụ điện giá trị 180 pF thì mạch sẽ thu được sóng có bước sóng:

Câu hỏi số 3:

Một con lắc lò xo dao động tắt dần, cứ sau mỗi chu kì biên độ dao động giảm 5%. Năng lượng mà con lắc còn lại sau hai dao động liên tiếp so với trước đó bằng:

Câu hỏi số 4:

Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ m (m là số nguyên dương) trong thí nghiệm Y-âng là:

Câu hỏi số 5:

Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian tcòn 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t=  t+ 100 s số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5%. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó là:

Câu hỏi số 6:

Một con lắc đơn (m = 100g; l = 1 m) dao động tại nới có g = 10 m/s2 . Biết góc lệch cực đại của con lắc là α= 600. Lực căng dây treo khi vật nặng qua vị trí có động năng bằng ba lần thế năng của nó bằng:

Câu hỏi số 7:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu mạch AB chỉ có cuộn dây thì thấy u nhanh pha dòng điện một góc φ. Khi mắc nối tiếp thêm vào mạch tụ điện có điện dung C thì thấy u chậm pha hơn dòng điện một góc φ. Hệ thức liên hệ giữa 3 đại lượng L, C, ω là:

Câu hỏi số 8:

Trong quang phổ của nguyên tử hidro: Khi electron chuyển từ quỹ đạo rất xa về quỹ đạo K thì nguyên tử bức xạ photon có bước sóng \lambda _{m1}; Khi electron chuyển từ quỹ đạo rất xa về quỹ đạo L thì nguyên tử bức xạ photon có bước sóng \lambda _{m2}. Bước sóng photon khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K mà nguyên tử bức xạ sẽ bằng:

Câu hỏi số 9:

Đầu A của một sợi dây căng ngang được làm cho dao động theo phương vuông góc với phương sợi dây khi ở vị trí cân bằng. Biết chu kì và biên độ dao động lần lượt là 0,8 s và 2 cm. Sau 0,3 s thì sóng truyền dọc theo dây được 1,2 m. Chọn gốc thời gian lúc li độ của điểm A cực đại. Tại điểm M trên dây cách A 2,5 m vào thời điểm t = 1,5 s sẽ có li độ bằng:

Câu hỏi số 10:

Chọn ý sai. Bỏ qua ma sát của không khí, dao động của con lắc đơn:

Câu hỏi số 11:

Mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có L = 50 mH và tụ điện C. Biết I= 0,1 A. Tại thời điểm năng lượng điện trường trong mạch bằng 1,6.10-4 J thì cường độ dòng điện tức thời bằng:

Câu hỏi số 12:

Con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m = 500 g và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 40 N/m, được treo thẳng đứng. Ban đầu, người ta dùng một giá đỡ ở vị trí lò xo không biến dạng. Cho giá đỡ chuyển động xuống dưới với gia tốc a = 2m/s2. Tính biên độ dao động của vật. Lấy g = 10 m/s:

Câu hỏi số 13:

Trong giờ thực hành thí nghiệm, để xác định các linh kiện đựng trong hộp kín  A, B và C, một học sinh dùng một ampe kế và một nguồn điện B và C xoay chiều có tần số thay đổi được. Lần lượt số học sinh đó mắc các linh kiện A, B và C vào nguồn điện. Khi điều chỉnh tần số của nguồn thì thấy: Đối với A khi tăng hay giảm tần số thì số chỉ ampe kế không đổi; Đối với B khi tăng tần số thì chỉ số ampe kế giảm; Đối với C khi chỉ số thì số chỉ ampe kế tăng. Học sinh đó kết luận A,B và C theo thứ tự là:

Câu hỏi: 1620

Câu hỏi số 14:

Hai con lắc làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây giống nhau. Khối lượng của hai hòn bi khác nhau. Hai con lắc cùng dao động trong một môi trường với biên độ ban đầu như nhau và vận tốc ban đầu đều băng 0. Nhận định nào sau đây đúng:

Câu hỏi số 15:

Chọn ý sai: Một sóng dừng truyền trên dây theo trục Ox với phương trình u = 0,5sin0,4πx.cos(500πt + \frac{\pi }{3}), với u, x đo bằng cm, t đo bằng s. Sóng này có:

Câu hỏi số 16:

Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa đổi chiều khi:

Câu hỏi số 17:

Một tụ điện có điện dung C = \frac{10^{-3}}{2\pi } F được nạp điện tích Qrồi nối với một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = \frac{1}{5\pi } H để tạo thành mạch dao động. Bỏ qua điện trở dây nối, thời gian ngắn (kể từ lúc nối dây) để năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là bao nhiêu?

Câu hỏi số 18:

Một con lắc lò xo (gồm vật nặng có khối lượng m và lò xo có độ cứng k) dao động điều hòa với năng lượng được cung cấp ban đầu là 20 mJ. Khi vật có tốc độ bằng nửa tốc độ cực đại thì thế năng của vật bằng:

Câu hỏi số 19:

Trong giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn cùng pha. Các điểm nằm trên đường cực đại cùng bậc:

Câu hỏi số 20:

Bắn một proton vào hạt nhân _{3}^{7}\textrm{Li} đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra cùng tốc độ theo phương vuông góc với nhau. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Khối lượng của proton là 1u. Tỉ số giữa tốc độ của proton và tốc độ của hạt nhân X là:

Câu hỏi số 21:

Một máy phát điện xoay chiều chiều một pha có khung dây gồm 1000 vòng, diện tích mỗi vòng là 90 cm2. Khung quay đều với vận tốc góc 120 vòng/phút trong từ trường đều có B = 0,5T. Lúc từ thông qua khung dây là Φ = 3 Wb thì hiệu điện thế giữa đầu khung dây bằng:

Câu hỏi số 22:

Mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C và biến trở R. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = U0cos2πft thì thấy 4π2f2LC = 1. Khi tăng giá trị của R thì:

Câu hỏi số 23:

Hệ số nhân notron là số notron:

Câu hỏi số 24:

Xét một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi có bước sóng bằng chiều dài dây. Trên dây có sóng dừng với:

Câu hỏi số 25:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng; khoảng cách hai khe S1Slà 3 mm, khoảng cách từ S1Sđến màn là 1,5 mm. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \lambda chiều vào khe S, người ta đo được khoản cách từ vân sáng thứ 2 đến vân tối thứ 9 ở cùng phía so với vân sáng trung tâm là 1,3 mm. Bước sóng \lambda bằng:

Câu hỏi số 26:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 4cm. Khi tốc độ của vật năng cực đại thì lực đàn hồi của lò xo bằng 0. Khi tốc độ của vật bằng 0 thì lực đàn hồi có độ lớn cực đại bằng 1 N. Chọn câu sai khi nói về con lắc này.

Câu hỏi số 27:

Một đầu của lò xo được treo vào điểm cố định O, đầu còn lại gắn vật nặng có khối lượng m = 200 g. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Khi lực kéo về bằng 0 thì chiều dài của lò xo là 25 cm, khi lực đàn hồi bằng 0 thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Lấy g = 10m/s2, tần số góc của dao động bằng:

Câu hỏi số 28:

Chọn phát biểu đúng:

Câu hỏi số 29:

Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100 Ω, tụ điện C, cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U0cos314t thì U= U=Uvà mạch tiêu thụ công suất 200 W. Giá trị C' bằng:

Câu hỏi số 30:

Một bóng đèn dây tóc được mắc vào mạng điện không đổi U = 220 V thì thấy đèn sáng bình thường. Khi mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp cực đại Uthì đèn cũng sáng bình thường. Ucó giá trị là:

Câu hỏi số 31:

Năng lượng một phân hạch tỏa ra:

Câu hỏi số 32:

Một người đứng trước một nguồn âm đoạn D. Người này tiến lại gần nguồn âm 50 m thì thấy cường độ âm tăng gấp đôi. Coi môi trường không hấp thụ âm, D bằng:

Câu hỏi số 33:

Đặt vào hai đầu mạch RLC nối tiếp điện áp xoay chiều u = 100√2cos(100πt + \frac{\pi }{2}) (V). Biết R = 50 Ω, Z- ZC  \frac{R }{3}, biểu thức của dòng điện qua mạch là:

Câu hỏi số 34:

Mạch dao động điện từ gồm cuộn dây thuần cảm L = 50 mH và tụ điện C = 50 µF. Giá trị cực đại của điện áp hai đầu tụ điện là 12 V. Tại thời điểm điện áp hai đầu cuộn dây băng 8 V thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường lần lượt là:

Câu hỏi số 35:

Đoạn mạch xoay chiều AB gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch UAB = 170cos100πt (V); Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C bằng 170 V; Dòng điện sớm pha 45so với điện áp hai đầu mạch. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây bằng:

Câu hỏi số 36:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng. Khoảng ách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 2 m. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng 0,40 µm ≤ \lambda ≤ 0,75 µm. Điểm B trên màn ảnh cách vân trung tâm 2 mm có mấy bức xạ cho vân tối và có bước sóng bằng bao nhiêu?

Câu hỏi số 37:

Chọn phát biểu sai:

Câu hỏi số 38:

Một con lắc lò xo (m = 0,2 kg) treo thẳng đứng dao động điều hòa. Chiều dài tự nhiên của lò xo bằng 30 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khi lò xo có chiều dài 28 cm thì vận tốc bằng 0 và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn F = 2 N. Khi lò xo có chiều dài 36 cm, thế năng của vật nặng bằng:

Câu hỏi số 39:

Cho mạch điện xoay chiều AB gồm: Đoạn mạch AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MN chỉ chứa cuộn dây và đoạn mạch NB chỉ chứa tụ điện C mắc nối tiếp. Biết mạch có tính dung kháng. Điện áp hai đầu AM vuông pha với điện áp hai đầu MB khi điện trở hoạt động r của cuộn dây bằng:

Câu hỏi số 40:

Kim loại có giới hạn quang điện là 0,6625 µm. Biết h = 6,625.10-34 J.s và c = 3.108. Công thoát electron khỏi mặt kim loại này bằng:   

Câu hỏi số 41:

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu hỏi số 42:

Chọn phát biểu sai?

Câu hỏi số 43:

Vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kì T. Trong khoảng t = \frac{T}{6}, quãng đường dài nhất mà vật đi được là:

Câu hỏi số 44:

Khi nói về tia Ronghen (Tia X), phát biểu nào dưới đây chưa đúng?

Câu hỏi số 45:

Khi tia sáng đơn sắc màu đỏ từ không khí vào nước, bước sóng thay đổi từ 0,76 µm thành 0,64 µm. Coi tốc độ ánh sáng trong không khí bằng 3.10m/s. So với không khí, tốc độ tia sáng đơn sắc màu đỏ trong nước.

Câu hỏi số 46:

Ban đầu có 10 g chất X24. Biết X phóng xạ βthì sau 3 chu kì có bao nhiêu hạt βtạo thành? Cho N= 6,022.1023 hạt/mol.  

Câu hỏi số 47:

Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 60một chùm ánh sáng heph. Biết góc lệch của tia màu vàng đạt giá trị cực tiểu. Tính góc lệch của tia màu tím. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng bằng 1,52 và ánh sáng tím bằng 1,54:

Câu hỏi số 48:

Xét phản ứng hạt nhân: _{1}^{2}\textrm{D} +_{1}^{2}\textrm{D}\Rightarrow _{2}^{3}\textrm{He}+n+3.23 MeV. Biết năng lượng liên kết của hạt nhân _{2}^{3}\textrm{He} bằng 7,7188MeV. Độ hụt khối của hạt nhân D bằng:

Câu hỏi số 49:

Một vật rắn quay chậm dần đều quanh một trục cố định xuyên qua vật. Tại một thời điểm xác định trên vật cách trục quay một đoạn r ≠ 0 thì đại lượng nào dưới đây không phụ thuộc r?

Câu hỏi số 50:

Vật rắn bắt đầu quay nhanh dần đều quanh một trục cố định xuyên qua vật. Sau khi quay được thời gian t vật quay được một góc φ. Gọi tlà thời gian vật quay được góc φ' = 0,25φ, thời gian vật quay góc φ''= 0,75φ còn lại là:

Câu hỏi số 51:

Một thanh thẳng đồng chất OA có chiều dài l, khối lượng M, có thể quay quanh một trục cố định qua O và vuông góc với thanh. Người ta gắn vào đàu A một chất điểm m = \frac{M}{3}. Momen quán tính của hệ đối với trục qua O là:

Câu hỏi số 52:

Một thanh thẳng đồng chất AB = 40 cm nhẹ, khối lượng không đáng kể có thể quay trong mặt phẳng Oxy quanh một trục vuông góc với thanh và đi qua trung điểm của thanh. Hai đầu A và B gắn lần lượt các vật kích thước nhỏ có khối lượng 0,75 kg và 1,4 kg. Momen động lượng của thanh đối với trục bằng 1,72 kgm2/s. Tốc độ dài của mỗi vật là:

Câu hỏi số 53:

Một lượng chất phóng xạ X, tại thời điểm tcó độ phóng xạ là H0. Tại t = t+ 24 ngày thì độ phóng xạ là H = 12,5% H0, như vậy tại thời điểm t' = t+ 8 ngày độ phóng xạ là:

Câu hỏi số 54:

Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi bước sóng ánh sáng tới \lambda <\lambda _{0}, nếu cường độ ánh sáng tới giảm còn một nửa thì đại lượng nào sau đây cũng giảm một nửa?

Câu hỏi số 55:

Dùng proton bắn vào hạt nhân _{4}^{9}\textrm{Be}. Phản ứng sinh ra heli _{2}^{4}\textrm{He} và liti _{3}^{6}\textrm{Li}. Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân beri là 6,49 MeV/nuclon; heli là 7,1 MeV/nuclon; liti là 5,36 MeV/nuclon. Phản ứng này:

Câu hỏi số 56:

Một con lắc lò xo khác nhau đang dao động điều hòa với cơ năng bằng nhau thì:

Câu hỏi số 57:

Dây AB căng nằm ngang dài 2 m. Đầu B cố định, A là nguồn dao động hình sin và cũng là nút. Giữa A và B có 4 nút. Xét điểm M và N trên dây lần lượt cách A 20 cm và 1,4 m, Như vật, M và N:

Câu hỏi số 58:

Cho đoạn mạch gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với một ampe kế nhiệt có điện trở không đáng kể. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp u = 240cosωt (V) thì ampe kế chỉ 2 A và dòng điện qua cuộn dây lệch pha 45so với u. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp không đổi U = 120 V thì số chỉ của ampe kế:

Câu hỏi số 59:

Lực hạt nhân:

Câu hỏi số 60:

Xét phản ứng hạt nhân: 4_{1}^{1}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+2_{+1}^{0}\textrm{e}^{+}+26,8 MeV. Phản ứng này: