Câu hỏi số 1:

Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có ZL = 3ZC. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u =100√2 cos100πt(V) . Biết u trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu cuộn dây là  \frac{\pi}{3}  thì tỉ số điện áp giữa hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện là

Câu hỏi số 2:

Một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm một tụ điện có dung kháng ZC = 200Ω và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có biểu thức u =120√2cos(100πt + \frac{\pi}{3} )(V) thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120 V và sớm  pha  \frac{\pi}{2}  so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là

 

Câu hỏi số 3:

Trong mạch điện xoay chiều, mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện trong mạch phụ thuộc

        

Câu hỏi số 4:

Cho mạch điện xoay chiều AB gồm một cuộn cảm có điện trở thuần mắc nối tiếp với một hộp kín X chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu đoạn mạch UAB và 2 đầu cuộn dây U1, 2 đầu hộp X là U2 thoả mãn UAB = U1+U2. Hỏi hộp kín X chứa những phần tử nào?

  

Câu hỏi số 5:

Đối với dao động điều hòa thì nhận định nào sau đây là sai?

  

Câu hỏi số 6:

Mạch xoay chiều gồm tụ điện C và cuộn dây (L, r). Khi tần số của mạch là 50Hz, người ta đo được điện áp hai đầu đoạn mạch là U, điện áp hai đầu cuộn dây là U√3 , điện áp hai đầu tụ điện là 2U. Hệ số công suất của mạch là

                  

Câu hỏi số 7:

Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện thì hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện U0 liên hệ với cường độ dòng điện cực đại I0 bởi biểu thức

 

Câu hỏi số 8:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa với phương trình x = 2cos20t(cm). Chiều dài tự nhiên của lò xo l0 = 30 cm, lấy g = 10 m/s2 . Chiều dài nhỏ nhất và lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động lần lượt là

 

Câu hỏi: 17809

Câu hỏi số 9:

Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f với LC = \frac{1}{4\pi^{2}f^{2}}  . Khi thay đổi R thì

      

Câu hỏi số 10:

Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình u = a cos100πt (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9cm và BM = 7 cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và từ B truyền đến

 

Câu hỏi số 11:

Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?

Câu hỏi số 12:

Hai nguồn kết hợp cùng pha O1, O2 tạo ra sóng có bước sóng 5 cm, điểm M cách nguồn O1 là 31cm, cách O2 là 18 cm. Điểm N cách nguồn O1 là 22 cm, cách O2 là 43 cm. Trong khoảng MN số gợn lồi, gợn lõm lần lượt là

 

Câu hỏi số 13:

 Sóng dọc truyền được trong các môi trường

 

Câu hỏi số 14:

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

 

Câu hỏi số 15:

Một vật đang dao động cơ thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động

 

Câu hỏi số 16:

Đặt điện áp u =160cos2πft (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần 80 Ω, một cuộn cảm có điện trở thuần 20 Ω và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Cho C thay đổi, khi dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng lớn nhất thì công suất tiêu thụ của mạch bằng

 

Câu hỏi số 17:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = U√2cos100πt(V) . Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud = 60V. Dòng điện trong mạch lệch pha \frac{\pi}{6} so với u và lệch pha  \frac{\pi}{3}   so với điện áp hai đầu cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch có giá trị

Câu hỏi số 18:

Một con lắc đơn gồm một quả cầu m1 = 200 g treo vào một sợi dây không giãn và có khối lượng không đáng kể. Con lắc đang nằm yên tại vị trí cân bằng thì một vật khối lượng m2 = 300 g bay ngang với vận tốc 200 cm/s đến va chạm mềm với vật treo m1. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động. Cho g = 10 m/s2. Độ cao cực đại mà con lắc mới đạt được so với vị trí cân bằng là

 

Câu hỏi số 19:

Một khung dây quay đều quanh trục ∆ trong một từ trường đều \underset{B}{\rightarrow} vuông góc trục quay ∆ với vận tốc góc 150 vòng/phút . Từ thông cực đại gửi qua khung là  \frac{10}{\pi}  Wb. Suất điện động hiệu dụng trong khung là

Câu hỏi số 20:

Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B dao động cùng pha với biên độ sóng không đổi bằng a, cách nhau một khoảng AB = 12 cm. C là một điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng CO = 8 cm. Biết bước sóng λ = 1,6 cm. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là

 

Câu hỏi số 21:

Người ta tạo ra một sóng cơ hình sin tại A trên mặt chất lỏng. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 5m/s; biên độ sóng không đổi. Nếu dao động tại M cách A khoảng 20 cm dao động với phương trình uM = cos20πt (cm) thì dao động tại A có phương trình

Câu hỏi số 22:

Đặc điểm nào sau đây đúng với nhạc âm?

 

Câu hỏi số 23:

Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?

Câu hỏi số 24:

Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 4cos(πt + π/4) (cm; s). Tại thời điểm t = 1 s, tính chất chuyển động của vật là

 

Câu hỏi số 25:

Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính của đường tròn là dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây là sai?

 

Câu hỏi số 26:

Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T. Khi đưa con lắc lên cao với điều kiện nhiệt độ không đổi thì chu kỳ dao động của nó

 

Câu hỏi số 27:

Người ta truyền đi xa một công suất điện 200 kW với điện áp truyền tải 2 kV. Số chỉ của đồng hồ đo điện năng tại trạm phát và tại nơi tiêu thụ mỗi ngày chênh lệch nhau 480 kWh (cho rằng sự hao phí điện năng chỉ do điện trở thuần của đường dây). Điện trở thuần của đường dây truyền tải này là

 

Câu hỏi số 28:

Một lò xo nhẹ treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên là 30 cm. Treo vào đầu dưới lò xo một vật nhỏ thì thấy hệ cân bằng khi lò xo giãn 10 cm. Kéo vật theo phương thẳng đứng cho tới khi lò xo có chiều dài 42 cm, rồi truyền cho vật vận tốc 20 cm/s hướng lên trên, vật dao động điều hoà. Chọn gốc thời gian khi vật được truyền vận tốc, chiều dương hướng xuống. Lấy g =10 m /s2 . Phương trình dao động của vật là

  

Câu hỏi số 29:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R và cuộn cảm thuần L nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp u =120√2 cos(100πt + \frac{\pi}{3} )(V) thì cường độ dòng điện trong mạch i = 2cos(100π t + \frac{\pi}{12} )(A) . Giá trị L là

 

Câu hỏi số 30:

 Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C biến đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 80 V. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại UCmax thì thấy UCmax = 100 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây bằng

 

Câu hỏi số 31:

Một con lắc đơn có vật nhỏ mang điện tích q. Nếu cho con lắc đơn dao động nhỏ trong điện trường đều \underset{E}{\rightarrow}  thẳng đứng thì chu kỳ bằng T1. Nếu giữ nguyên độ lớn của E nhưng đổi chiều thì chu kỳ dao động nhỏ là T2. Nếu không có điện trường thì chu kỳ dao động nhỏ con lắc đơn là T. Mối liên hệ T, T1, T2

                          

Câu hỏi số 32:

 Một máy biến thế cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp được nối với một cuộn dây có điện trở thuần 100 Ω, độ tự cảm \frac{1}{\pi} H. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1= 100 V vào cuộn sơ cấp, tần số dòng điện f = 50 Hz. Công suất ở mạch thứ cấp bằng

 

Câu hỏi số 33:

 Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là x1 =10cos(2πt + φ) cm và x2 = A2cos(2πt - \frac{\pi}{2} ) cm thì dao động tổng hợp là x = Acos(2πt - \frac{\pi}{3} ) cm. Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trịcực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là

Câu hỏi số 34:

Mạch điện xoay chiều AMB mắc nối tiếp, cuộn dây không thuần cảm nằm giữa A, M; tụ C nằm giữa M, B; Đặt điện áp xoay chiều vào hai điểm A, B người ta đo được điện áp trên đoạn AM bằng 40 V, trên MB bằng 60 V. Biết điện áp tức thời uAM lệch pha \frac{\pi}{6}  với dòng điện qua mạch. Điện áp hiệu dụng UAB bằng

    

Câu hỏi số 35:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 30 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21 cm, d2 = 25 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

 

Câu hỏi số 36:

Vật dao động điều hòa với phương trinh x = 8cos ( ωt + \frac{\pi}{2} ) (cm). Sau thời gian t1 = 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quang đường S1 = 4 cm. Sau khoảng thời gian t2 = 12,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường bằng

 

Câu hỏi số 37:

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos(2000t) (A, s), tụ điện trong mạch có điện dung 5 μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là

 

Câu hỏi số 38:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q =10 μC và lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật đang nằm cân bằng, cách điện với mặt phẳng ngang nhẵn, thì xuất hiện một điện trường đều được duy trì trong không gian bao quanh có hướng dọc trục lò xo. Sau đó con lắc dao động điều hoa trên đoạn thẳng dài 4 cm. Độ lớn cường độ điện trường là

 

Câu hỏi số 39:

Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây là đúng?

   

Câu hỏi số 40:

Một nguồn âm N phát âm đều theo mọi hướng, môi trường không hấp thụ âm. Tại điểm A cách N 10 m có mức cường độ âm L0(dB) thì tại điểm B cách N 20 m có mức cường độ âm là

Câu hỏi số 41:

Một đĩa khối lượng 100 g treo dưới một lò xo có hệ số đàn hồi là 10 N/m. Một chiếc vòng có khối lượng 100 g từ độ cao 80 cm so với đĩa rơi tự do xuống va chạm mềm với đĩa. Đĩa và vòng bắt đầu dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của hệ là

 

Câu hỏi số 42:

Một nguồn âm có công suất 1W tạo ra sóng âm truyền đẳng hướng trong không gian, giả sử không có sự tiêu hao công suất khi truyền đi. Khi đó cường độ âm tại điểm cách nguồn 2 m là

 

Câu hỏi số 43:

Cho mạch điện xoay chiều gồm biến trở R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm L. Hiệu điện thế hai đầu mạch u = U√2 sin100πt(V) . Biết rằng khi điện trở của biến trở có giá trị R1 =180 Ω và R2 = 320 Ω thì mạch tiêu thụ cùng công suất P = 45 W. Giá trị của L và U là

Câu hỏi số 44:

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

  

Câu hỏi số 45:

Một đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \frac{1}{\pi} H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = 200√2cos100πt (V). Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó bằng

 

Câu hỏi số 46:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định chiều dài 1,2 m, đang có sóng dừng ổn định. Ta thấy trên dây có 3 nút sóng. Biết biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 4 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên dây dao động với biên độ 2 cm là

 

Câu hỏi số 47:

 Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Biết 9L = 4R2C, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch cùng pha, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch U = 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm L và tụ điện C là

 

Câu hỏi số 48:

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha \frac{\pi}{4} so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với đoạn mạch này?

 

Câu hỏi số 49:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(10t  + \frac{2\pi}{3}) (cm); x2 = 4cos(10t + \frac{\pi}{6}) (cm) (t đo bằng giây). Tốc độ cực đại của vật là

 

Câu hỏi số 50:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật m = 100 g, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là m = 0,02. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động tắt dần, lấy g = 10m/s2. Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng hẳn là

 

Câu hỏi số 51:

Dưới tác dụng của momen ngoại lực, nếu vận tốc góc của vật rắn tăng hai lần thì động năng quay của nó

 

Câu hỏi số 52:

Ba chất điểm, mỗi chất điểm có khối lượng m, được đặt ở 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a. Mômen quán tính của hệ này đối với trục quay trùng với đường cao của tam giác bằng

 

Câu hỏi số 53:

 Một mômen lực không đổi tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định, đại lượng nào không là một hằng số?

 

Câu hỏi số 54:

Biết momen quán tính của một bánh xe đối với trục của nó là 12,3 kg.m2. Bánh xe quay với vận tốc góc không đổi và quay được 602 vòng trong một phút. Tính động năng của bánh xe.

 

Câu hỏi số 55:

Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha nhau, biên độ lần lượt là 4 cm và 2 cm, bước sóng là 10 cm. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Điểm M cách A 25 cm, cách B 35 cm sẽ dao động với biên độ bằng

 

Câu hỏi số 56:

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng R√3 . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó

Câu hỏi số 57:

Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm L = 5 mH và tụ điện có điện dung C = 50  µ F.Tần số dao động điện từ trong mạch là

 

Câu hỏi số 58:

Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục, lúc t = 0 bánh xe có tốc độ góc 4 rad/s. Sau 4 s tốc độ góc của nó tăng lên đến 6 rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là

 

Câu hỏi số 59:

Vào cùng một thời điểm nào đó, hai dòng điện xoay chiều i1 = I0cos(ωt + φ1) và i2 = I0cos(ωt + φ2) đều có cùng giá trị tức thời là 0,5I0 nhưng một dòng điện đang giảm, còn một dòng điện đang tăng. Hai dòng điện này lệch pha nhau một góc bằng

Câu hỏi số 60:

Hai con lắc đơn có cùng độ dài, cùng khối lượng. Hai vật nặng của hai con lắc đó mang điện tích lần lượt là q1 và q2. Chúng được đặt vào trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống thì chu kì dao động bé của các con lắc lần lượt là T1 = 2T0 và T2\frac{2}{3} T0 , với T0 là chu kì của chúng khi không có điện trường. Tỉ số  \frac{q_{1}}{q_{2}}  có giá trị là bao nhiêu?