Câu hỏi số 1:

Mắc một tải thuần trở ba pha, đối xứng tam giác vào ba dây pha của mạng điện xoay chiều ba pha, toàn tải tiêu thụ công suất 600W. Nếu đứt một dây pha, toàn tải tiêu thụ công suất

Câu hỏi số 2:

Trên sợi dây thẳng có sóng dừng, với bước sóng λ= 10 cm. Độ lệch pha giữa hai điểm M, N trên dây cách nhau 2,5 cm có giá trị bằng

Câu hỏi số 3:

  Đặt  điện áp u = 220√2cos(100πt + π/3) Vvào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự đó. Độ tự cảm của cuộn cảm thuần là L=\frac{2}{3\pi }H. Biết rằng, khi thay đổi giá trị của biến trở R, điện áp hai đầu đoạn mạch RL không đổi. Điện dung của tụ là:

Câu hỏi số 4:

Đặt hiệu điện thế một chiều 20V vào hai đầu cuộn dây (độ tự cảm L=\frac{0,3}{\pi }H) thì có dòng điện không đổi với cường độ I1 = 0,5 A chạy qua. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng ,20V tần số 50Hz vào hai đầu cuộn dây ấy thì nó tiêu thụ công suất là

Câu hỏi số 5:

Ngưỡng nghe của tai phụ thuộc 

Câu hỏi số 6: Thông hiểu

Tia (sóng) nào dưới đây, có bản chất khác với các tia (sóng) còn lại ? 

Câu hỏi số 7:

Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10 N/m, khối lượng vật nặng m = 100 g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 5 cm. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng µ= 0,1. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là

Câu hỏi: 31261

Câu hỏi số 8:

Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động điện từ LC là q = 2cos(2500t - π/2) µC. Độ tự cảm của cuộn dây là 213 mH. Năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng

Câu hỏi số 9:

Vàng, bạc và niken (thành phần chính của hợp kim "vàng trắng") có công thoát êlectron lần lượt là: 4,58eV; 4,78eV; 4,84eV.  Có và chỉ có bức xạ nào trong các bức xạ λ1 = 250nm, λ2 = 258nm, λ3 = 265nm, λ4 = 280nm gây ra hiện tượng quang điện đối với "vàng trắng" ? 

Câu hỏi số 10:

Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đi ện trở thuần R; cuộn cảm thuần L thì dòng điện qua nó có cường độ hiệu dụng lần lượt là IR = 4,0A, IL= 3,0A Mắc đoạn mạch RL nối tiếp vào điện áp trên thì dòng điện qua nó có cường độ hiệu dụng I và lệch pha ϕ so với u là

Câu hỏi số 11:

Dao động nào sau đây không phải là dao động tuần hoàn ?

Câu hỏi số 12:

Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt ?

Câu hỏi số 13:

Tại thời điểm t = 0, sóng ngang bắt đầu từ nguồn A truyền trên dây AB có phương trình sóng u = acosπ(t - 0,01x - 0,5). Đến thời điểm t = 3 s, các điểm trên sợi dây cách A những khoảng x bằng giá trị nào dưới đây có tốc độ dao động sóng lớn nhất ?

Câu hỏi số 14:

Trong thí nghiệm I-âng, hai khe sáng cách nhau 1,5mm và cách màn 1,2m  được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc bước sóng  λ. Trên màn giao thoa, khoảng cách giữa vân sáng bậc nhất và vân sáng bậc bốn là 2,04mm Giá trị của λ

Câu hỏi số 15:

Tại hai điểm A,B trên mặt nước có hai nguồn sóng cùng tần số f = 16 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng 2 m/s. Khoảng cách giữa hai vân cực đại trên đoạn AB là

Câu hỏi: 31308

Câu hỏi số 16:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lúc cân bằng lò xo giãn 3,5 cm. Kéo vật nặng xuống dưới vị trí cân bằng khoảng h, rồi thả nhẹ thấy con lắc đang dao động điều hoà.Tại thời điểm có vận tốc 50 cm/s thì có gia tốc 2,3 m/s2. Tính h

Câu hỏi số 17:

Cho dòng  điện xoay chiều có biểu thức i = 2,0sin100πt (A) chạy qua một dây dẫn. Trong 5,0 ms kể từ thời điểm t = 0 , số êlectron chuyển qua một tiết điện thẳng của dây dẫn là

Câu hỏi số 18:

Sóng âm và sóng điện từ

Câu hỏi số 19:

Trong mạch dao động điện từ tự do LC, độ tự cảm của cuộn cảm thuần L = 2,4 mH, điện dung của tụ điện C = 1,5 µF. Io cường độ dòng điện cực đại trong mạch, thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện i = Io là

Câu hỏi số 20:

Chọn phương án đúng nhất. Pha ban đầu của dao động điều hoà phụ thuộc vào

Câu hỏi số 21:

Năng lượng của nguyên tửhyđrô ởtrạng thái dừng được xác địnhE_{n}=-\frac{13,6}{n^{2}}eV ( n =  1, 2, 3, ....) Khi chuyển từ trạng thái kích thích thứ tư về trạng thái kích thích thứ nhất, nguyên tử hyđrô phát ra phôtôn có bước sóng là

Câu hỏi số 22:

Tìm phát biểu sai về laze

Câu hỏi số 23:

Một mạch dao động LC, gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện có điện dung C/8 thì tần số dao động điện từ tự do của mạch lúc này bằng

Câu hỏi số 24:

Vì sự khác biệt nào dưới đây mà tên gọi của động cơ điện ba pha được gắn liền với cụm từ " không đồng bộ" ?

Câu hỏi số 25:

Một ống Rơnghen hoạt động ở hiệu điện thế 15kV. Chiếu tia X do ống này phát ra vào một tấm kim loại có công thoát là 4,48eV. Quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là

Câu hỏi số 26:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hoà có vận tốc cực đại vM. Lò xo có độ cứng k = 25N/m, vật nặng có khối lượng m = 120 gam. Thời gian giữa hai lần liên tiếp con lắc có vận tốc v = vM/2 là

Câu hỏi: 31388

Câu hỏi số 27:

Một đèn tiêu thụ công suất, 12 W phát quang với hiệu suất 0,5%.  Đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 589 nm (vạch natri) thì số phôtôn phát ra trong phút  là

Câu hỏi số 28:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà x= Acos(ωt - 2π/3) và x2= Acos(ωt + 5π/6) là dao động có pha ban đầu bằng:

Câu hỏi: 31416

Câu hỏi số 29:

Trong thí nghiệm I-âng, hai khe được chiếu bằng nguồn sáng gồm hai bức xạ λ1 = 450nm và  λ2 = 600nm Trên màn giao thoa, trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ này và vân sáng bậc 5 của bức xạ kia (ở khác phía so với vân trung tâm) còn có

Câu hỏi số 30:

Một tia X (bước sóng 0,2 nm) có tần số lớn gấp 1600 lần so với một bức xạ tử ngoại (bước sóng ). λ Giá trị của λ là

Câu hỏi số 31:

Lò xo thứ nhất có độ cứng kvà lò xo thứ hai có độ cứng k2 hàn nối tiếp với nhau, có khối lượng không đáng kể, k1 = 2k2. Một đầu cố định, đầu kia gắn vật m, tạo thành con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng ngang có li độ x = 6cos(2πt - 2π/3) cm. Tại thời điểm t = 2 s độ biến dạng của lò xo thứ nhất và thứ hai tương ứng là:

Câu hỏi số 32:

Một lăng kính thủy tinh (cho ánh sáng đỏ và tím truyền qua với tốc độ lần lượt là 

1,826.108 m.s-1 và 1,780.108 m.s-1), góc chiết quang A = 5,0 0 . Chiếu chùm sáng trắng song song, vuông góc với mặt phẳng phân giác của lăng kính, góc lệch giữa tia ló đỏ so với tia ló tím là

Câu hỏi số 33:

Giá trị trung bình của đại lượng nào dưới đây có ý nghĩa vật lý như nhau trong điện xoay chiều và điện một chiều ?

Câu hỏi số 34:

Sóng điện từ có bước sóng nào sau đây phản xạ tốt ở tầng điện li được sử dụng trong kĩ thuật truyền thanh ?

Câu hỏi số 35:

 Đặt  điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + 7π/12) (V) vào hai đoạn mạch AMB thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt có biểu thức uAM= 100cos(100πt + π/4) (V) và uMB= U0’cos(100πt + 3π/4)(V). Giá trị lần lượt của U0  và U0’ là:

Câu hỏi số 36:

Thay đổi tần số f (giữ nguyên giá trị hiệu dụng) của điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch R,L,C nối tiếp thì thấy: khi f = 30Hz, f = 120Hz , điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở như nhau. Để xảy ra cộng hưởng trong mạch thì tần số phải bằng

Câu hỏi số 37:

Dao động của người xuýt đu trong ngày hội đầu xuân, là dao động

Câu hỏi số 38:

Hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động có phương trình u= acos(100πt) và u= bcos(100πt), tốc độ truyền sóng v = 1 m/s. Số điểm trên đoạn AB dao động có biên độ cực đại, cùng pha với trung điểm I của đoạn AB (không tính 2 điểm nguồn) là

Câu hỏi số 39:

Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng quang phát quang ?

Câu hỏi số 40:

Khi làm thí nghiệm I-âng, người ta điều chỉnh khoảng cách giữa hai khe từ a1 đến a2 thì thấy rằng vị trí vân trung tâm không thay đổi, nhưng vị trí vân sáng bậc nhất của hệ vân sau trùng với vân tối thứ hai (tính từ vân trung tâm) của hệ vân trước. Tỉ số  \frac{a_{1}}{a_{2}} là:

Câu hỏi số 41:

(I) bức xạ phát ra từ ống rơnghen; (II) bức xạ chủ yếu phát ra từ chiếc bàn là đang nóng; (III) bức xạ phát ra từ đèn hơi thủy ngân; (IV) bức xạ Mặt Trời. Bức xạ nào trong các bức xạ trên không thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài ?

Câu hỏi số 42:

Mạch dao  động  điện từ gồm cuộn cảm và một bộ hai tụ  điện có cùng  điện dung C = 2,5 μF mắc song song. Trong mạch có dao  động  điện từ tự do, hiệu  điện thế cực  đại giữa hai bản tụ  điện là U0 = 12V.  Tại thời  điểm hiệu  điện thế hai  đầu cuộn cảm   uL = 6V  thì một tụ điện bị bong ra vì đứt dây nối. Tính năng lượng cực đại trong cuộn cảm sau đó

Câu hỏi số 43:

Một mạch dao  động  điện từ,  điện dung của tụ  điện C = 2,5 μF Biểu thức năng lượng của cuộn cảm là  WL = 10-6sin2 (2.106t) J. Xác định cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm năng lượng dao động điện từ trong mạch chia đều cho tụ điện và cuộn cảm ?

Câu hỏi số 44:

Trên mặt đường thẳng, một khối trụcó khối lượng m = 200 kg phân bố đều theo thể tích, đang lăn không trượt với tốc độ khối tâm v = 7,2 km/h. Tính động năng của khối trụ.

Câu hỏi số 45:

Xét hiện tượng quang điện xảy ra trong một tế bào quang điện, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa đại lượng X và đại lượng Y nào dưới đây không phải là một đường thẳng ?

Câu hỏi số 46:

Chiếu một chùm sáng trắng, song song từ nước đến mặt phẳng giới hạn giữa nước với không khí, điều nào sau đây không thể xảy ra?

Câu hỏi số 47:

Chọn câu sai: dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC và dao động điều hoà của con lắc lò xo có

Câu hỏi số 48:

Ánh sáng chiếu vào catôt của tếbào quang  điện có công suất 0,2W, bước sóng 250nm ( 250nm < λ0(catot) ) Biết rằng, cứ hai phôtôn đập vào catôt thì giải phóng một quang êlectron và bay về anôt. Dòng quang điện (bảo hòa) có cường độ là

Câu hỏi số 49:

Kết luận nào sau đây không đúng ? Một con lắc đơn đang dao động xung quanh một điểm treo cố định, khi chuyển động qua vị trí cân bằng

Câu hỏi số 50:

Có hai nguồn sóng ngang S1, S2 trên mặt nước và cách nhau 6,5 cm dao động có phương trình uS1 = 5cos(50 πt)mm,  uS2= 3cos(50 πt)mm lan toả với tốc độ 50 cm/s. Phương trình sóng tổng hợp tại điểm N trên đoạn S1S2  cách S1 một khoảng 3,75cm là  

Câu hỏi số 51:

Phát biểu nào sau đây về máy quang phổ là sai. 

Câu hỏi số 52:

Hai chất điểm dao động điều hoà trên một đường thẳng, cùng vị trí cân bằng, cùng biên độ, có tần số f1= 2 Hz và f2= 4 Hz. Khi hai chất điểm gặp nhau có tốc độ dao động tương ứng là v1 và v2, tỉ số v1/v2 bằng