Câu hỏi số 1:

Nội dung nào dưới đây sai:

Với H là tổng liên kết hyđrô của gen; Y: số liên kết hóa trị của gen; k: sô lần tái sinh?

I. Số liên kết hyđrô được tái lập luôn luôn gấp đôi số liên kết hyđrô bị hủy trước đó.

II. Tại lần nhân đôi thử k, số liên kết hyđrô bị hủy  (2k-1)H và số liên kết hyđrô được tải lập là 2k.H.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, số liên kết hóa trị bị hủy bằng \frac{1}{2} số liên kết hóa trị hình thành.

IV. Qua k lần nhân đôi:

+ Tống số liên kết hyđrô bị hủy (2k-1).H.

+ Tổng số liên kết hyđrô được tái lập (2k-1).2H.

-    Tổng số liên kết hóa trị bị hủy: Không có

-    Tổng số liên kết hóa trị được thành lập (2k-1).Y.

Câu được lựa chọn là:

Câu hỏi số 2:

Do đột biến xuất hiện thể khảm. Nội dung nào sai, khi nói về thể khảm?  

Câu hỏi số 3:

Loại đột biến nào sau đây xảy ra trong quá trình phân bào?

Đột biến cấu trúc NST.

Đột biến số lượng NST

Đột biến gen.

Phương án đúng là:  

Câu hỏi: 12360

Câu hỏi số 4:

Loai đột biến nào sau đây xảy ra cả trong nhân và ngoài nhân?

Câu hỏi số 5:

Các thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được vì:

Câu hỏi số 6:

Thể tứ bội khác với thể song nhị bội ở điểm nào sau đây?

Câu hỏi số 7:

Nguyên nhân dẫn đến xuất hiện biến dị tố hợp do cơ chế hoán vị gen là:

Câu hỏi số 8:

Điều nào sau đây không đúng đốì với biến dị tổ hợp?

Câu hỏi số 9:

Thường biến là:  

Câu hỏi số 10:

Các biến dị nào sau đây không là thường biến? I.   Lá rụng vào mùa thu mỗi năm. II.   Da người, sạm đen khi ra nắng. III.    Người di, cư lên vùng cao nguyên có số lượng hồng cầu tăng. IV.    Sự xuất hiện bệnh loạn sắc ở người. V.          Cùng một giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tănq trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.

Câu hỏi số 11:

Thường biến xuất hiện do nguyên nhân nào?

Câu hỏi số 12:

Trong ngành chọn giống thực vật, hai phương pháp thường được sử dụng để chọn lọc là:

Câu hỏi số 13:

Phương pháp chọn lọc chỉ dựa vào kiểu hình, không để ý đến kiểu gen được gọi là:

Câu hỏi số 14:

Ở dòng giao phấn, muốn tiến hành chọn hàng loạt, thu được giống có năng suất ổn định, phải:

Câu hỏi số 15:

Phương pháp chọn lọc trong đó có sự kết hợp việc kiểm tra kiểu gen lẫn kiều hình được gọi là:

Câu hỏi: 12569

Câu hỏi số 16:

Hệ số di truyền là:  

Câu hỏi số 17:

Nội dung nào sau đây sai?  

Câu hỏi số 18:

Dạng nào sau đây không được gọi là hóa thạch?    

Câu hỏi số 19:

Theo quan niệm của Lamac, điều kiện nào sau đây không đúng khi đề cập đến vai trò ngoại cảnh?    

Câu hỏi số 20:

Theo Lamac, đặc điểm thích nghi của sinh vật được hình thành do:

Câu hỏi số 21:

Quần thể không có đặc điểm nào sau đây?  

Câu hỏi số 22:

Về mặt di truyền, có các loại quần thế sau?    

Câu hỏi số 23:

Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình, không nhờ yếu tố nào sau đây?

Câu hỏi số 24:

Thành phần kiểu gen của một quần thế có tính chất:

Câu hỏi số 25:

Đề cập đến thành phần kiều gen của một quần thể, nghĩa là nói đến:

Câu hỏi số 26:

Tần số tương đối các alen trong một quần thể giao phối là:

Câu hỏi số 27:

Do nguyên nhân nào, đột biến gen xuất hiện?    

Câu hỏi số 28:

Hiện nay những chất nào sau đây không được tổng hợp nhân tạo bằng ứng dụng của kĩ thuật di truyền: axit amin. prôtêin, vitamin, enzim, hoocmôn, interferon, kháng sinh, auxin, somatostatin, gibêralin?    

Câu hỏi số 29:

Khi xuyên qua mô sống, các tác nhân gây đột biến nào sau đây có thể kích thích và ion hóa các nguyên tử?    

Câu hỏi số 30:

Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nuclêôtit, do tác dụng của loại tác nhân nào sau đây?

Câu hỏi số 31:

Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội do:

Câu hỏi số 32:

Quá trình tái bản của ADN gồm các bước sau: 1.   Tống hợp các mạch ADN mới 2.   Hai phân tứ ADN con xoắn lại 3.    Tháo xoăn phân tứ ADN Thứ tự các bước trong quá trình tái bản ADN là:

Câu hỏi số 33:

Ở sinh vật nhân chuẩn, tín hiệu điều hòa hoạt động của gen được phụ trách bởi:

Câu hỏi số 34:

Cơ chế điều hòa tổng hợp prôtêin ở giai đoạn phiên mã là trường hợp nào sau đây?

Câu hỏi số 35:

Bằng chứng tế bào học nào sau đây góp phần giải thích về nguồn gốc chung cùa sinh giới? 1.   Tể bào là đơn  vị cẩu tạo và là đơn vị chức năng cùa mọi cơ thể sinh vật 2.   Tế  bào thực vật có lục lạp và màng xenlulôxơ còn ớ tể bào động vật thì không. 3.   Tế bào các loài đều có thành phần hóa học và có nhiều đặc điểm cấu trúc tương tự. 4.   Cơ sở của sinh sản dựa vào quá trình phân bào

Câu hỏi số 36:

Bằng phương pháp nào sau đây, con người có thể đo được tuổi của hóa thạch và lớp đất đá chứa chúng?

1- Đo thời gian bán phân rã của silỉc

2- Đo thời gian bán phân rã cùa Urani

3-Do thời gian bán phân rã của cacbon 14.

4- Phương pháp địa tầng học.

Câu hỏi số 37:

Dựa vào sự thích nghi của thực vật đối với ánh sáng, người ta chia thực vật thành các nhóm nào?  

Câu hỏi số 38:

Đường cong biểu diễn về tăng trưởng thực tế của quần thế có dạng nào?

Câu hỏi số 39:

Cứ 7 năm tại vùng biển Pêru xuất hiện dòng nước nóng Nino làm cá cơm chết hàng loạt. Đây là loại:

Câu hỏi số 40:

Diễn thế thứ sinh là gì?    

Câu hỏi số 41:

Trong sản xuất con người ứng dụng mô hình VACB (vườn, ao, chuồng, Biôga) có hiệu quả cao là nhờ vào: Tận dụng được tối đa nguồn năng lượng trong hệ sình thái. Tự tim kiểm nguồn thức ăn mà khỏi phái mua sắm. Tiết kiệm được nguồn năng lượng bị tiêu hao bời bài tiết. Đảm bảo chu trình cácbon được khép kín trong một hệ sinh thái nhỏ. Phương án đúng là:

Câu hỏi: 12605

Xét 3 cặp gen (Bb, Dd, Ee) quy định 3 tính trạng, trong đó 2 tính trạng đều trội hoàn toàn. Tính trạng thứ ba trội không hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST.

Câu hỏi số 42:

Sự tổ hợp 3 cặp alen trên hình thành tối đa bao nhiêu kiểu gen.                  

Câu hỏi số 43:

 Phép lai nào gọi là phép lai tương đương với phép lai BbDdEe X bbddee? 

Câu hỏi số 44:

 Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai BbDdEe x bbddee.  

Câu hỏi số 45:

 Phép lai nào cho phép xuất hiện 12 kiểu hình ở thế hệ sau?

Câu hỏi số 46:

 Khi thế hệ sau xuất hiện 32 tổ hợp giao tử và có 8 kiểu hình thì kiểu gen của bố mẹ là:

Các dữ kiện sau là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:

I.   Ruột thừa ớ người là vết tích của ruột tịt ở động vật ăn cỏ.

II.  Phôi người giai đoạn 18-20 ngày, còn dấu vết khe mang ớ cổ.

III. 5-6 đốt sổng cùng của người, là vết tích đuôi động vật.

IV. Các phản ứng trao đổi chất ở người và động rật cỏ xương, xảy ra các giai đoạn tương tự nhau.

V.  Người cổ  đại Nêanđectan có cấu tạo cơ thể giống cả vượn người ngày nay và loài người ở những đặc điểm nhất định

VI. Phôi người được hai tháng, vẫn còn đuôi khá dài.

VII.Có những trường hợp người xuất hỉện lớp lông bao phủ toàn thân hoặc có vài đôi vú

VIII.Người và động vật có xương, đều có cấu tạo đối xứng hai bên,cột sống là trục chính, cơ quan dinh dưỡng nằm ở phần bụng, cơ quan thần kinh ở phần lưng.

IX.  Tay người có vuốt hoặc có người mọc đuôi dài 20-25cm.

X.   Một số kháng nguyên, kháng thế ở người  là động vật giống nhau.  

Câu hỏi số 47:

 Dữ kiện nào là bằng chứng giải phẫu học so sánh?

Câu hỏi số 48:

Dữ kiện nào là bằng chứng hóa sinh?

Câu hỏi số 49:

Dữ kiện nào là bằng chứng phôi sinh học?

Câu hỏi số 50:

Dữ  kiện nào là bằng chứng về cơ quan thoái hóa?

Câu hỏi số 51:

Dữ kiện nào là bằng chứng Cổ sinh vật học? 

Bệnh N do một gen gồm 2 alen A, a quy định, khi nghiên cứu về bệnh này, người ta lập được phả hệ: 

Câu hỏi số 52:

Xác suất cặp bố mẹ II và  II sinh đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh:

Câu hỏi số 53:

Tính chất di truyền của bệnh N là:

Câu hỏi số 54:

Kiểu gen của hai cá thể  II và II2  lần lượt là:

Câu hỏi số 55:

Những cá thể có kiểu gen có thể đồng hợp  trội 

Câu hỏi số 56:

Xác suất cặp bố mẹ II và  II sinh hai đứa con không mắc bệnh là:

Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân.

Câu hỏi số 57:

 Số giao tử sinh ra là:

Câu hỏi số 58:

Số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:

Câu hỏi số 59:

Số NST đơn và số tâm động trong các tế bào vào kì sau của giảm phân II   lần lượt là:

Câu hỏi số 60:

Nếu là các tế bào sinh trứng, số NST bị thoái hóa qua quá trình giảm phân là: