Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây sai?
A. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyển của bố và mẹ cho con.
B. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ tinh với trứng để tạo hợp tử.
C. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tứ.
D. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lường bội cho hợp tử.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Một tế bào sinh dục sơ khai nguvên phân liên tiếp 5 đợt. Tất cả tế bào ron đều trở thành tế bào sinh tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được hình thành là:
A. 8
B. 4
C. 6
D. 2
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Để tạo ra 16 hợp tử, từ 1 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân liên tiếp 7 đợt, 50% tế bào con trở thành tế bào sinh trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là:
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Đế xác định tuổi tương đối của các hóa thạch và lớp đất đá chứa chúng, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Địa tầng học
B. Đo thời gian bán phân rã của cacbon 12
C. Đo thời gian bán phân rã của Urani
D. Đo thời gian bán phân rã của cacbon 14
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Gen cấu trúc tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên là:
A. A = T = 15% và G = X = 35%.
B. A = T = 35% và G = X = 15%.
C. A = T = 30% và G = X = 20%.
D. A = T = 20% và G = X = 30%.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Biết D là gen quy định lông đen ở mèo, d là gen quy định lông hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không át d nên mèo mang cả hai gen này biểu hiện mèo tam thế. Mèo đực tam thế có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp?
A. XDdY, do đột biến gen có tần số thấp.
B. XDXdY, do đột biến thể dị bội có tần số thấp
C. XdYD do dạng này thường bị gây chết.
D. XDYd do dạng này thường bị gây chết.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Biểu hiện về tính bất thụ của con lai, nhận được trong phép lai xa là:
A. Quá trình sinh trưởng và phát triến không bình thường.
B. Năng suất cao, phẩm chất tốt.
C. Không tạo được giao tử hoặc giao tử có sức sống yếu.
D. Sinh được con nhưng phát triển yếu.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Con lai nhận được trong lai khác loài, thường bất thụ vì:
A. Bố mẹ mang các tính trạng khác biệt.
B. Bố mẹ khác nhau về sô' lượng NST trong bộ 2n.
C. Bố mẹ có thể giống nhau về số lượng NST. nhưng có hình thái khác nhau.
D. B và C đúng.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Bố mẹ khác nhau về hình thái NST, dẫn đến con lai bất thụ do:
A. Các alen không đứng thành từng đôi.
B. Các NST không đứng với nhau thành cặp tương đồng, gây trở ngại quá trình giảm phân.
C. Rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin.
D. Các enzim ngừng hoạt động và rối loạn quá trình trao đổi chất.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Muốn khắc phục tính bất thụ con người gây đột biến (A) tạo thể hữu thụ (B). (A) và (B) lần lượt là :
A. Dị bội thể, vì các cặp NST xếp từng cặp tương đồng.
B. Đa bội thể,vì các NST đứng với nhau thành từng cặp tương đồng
C. Đa bội thể, vì vật chất di truyền tăng gấp đôi.
D. Dị bội thế, vì loài này vẫn giảm phân bình thường.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Ở vật nuôi, phương pháp được ưu tiên dùng đế khắc phục tính bất thụ là:
A. Chuyển gen bằng kĩ thuật di truyền.
B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Lai vật nuôi với vật hoang dại.
D. Không có phương pháp nào.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thế song nhị bội có cơ sở vặt chất di truyền của một loài, được tăng lên gấp đôi.
B. Thể song nhị bội cho năng suất cao. nhưng không sinh sản hữu tính được.
C. Thể song nhị bội mang hai bộ lưỡng bội của hai loài khác nhau và hữu thụ.
D. Thể song nhị bội có bộ NST 4n, cho năng suất thấp và sinh sản hữu tính được.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là:
A. Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
B. Biết các tính trạng nào ờ loài người chủ yếu do kiểu gen, các tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định
C. Xem xét đặc điểm tâm lí, sinh lí ở loài người.
D. Nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây sai khi đề cập đến vai trò của di truyền y học?
A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở thế hệ con cháu.
B. Hạn chế tác hại cùa bệnh.
C. Hạn chế sự phát tan bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần.
D. Chữa được một số bệnh như đái đường, máu khó đông, hội chứng Đao.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Theo quan niệm hiện đại, thực chất cùa khả năng tự điều chinh của cơ thể sống là do hoạt động của:
A. Prôtêin.
B. Axit nuclêic.
C. Các enzim.
D. Các hoocmôn.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Phần lớn các hóa thạch là cơ thể được bảo toàn nguyên khi: Cơ thế bị đức thành đá do gặp oxit silic. Cơ thể được phủ kín trong nhựa hổ phách. Cơ thể được ướp trong băng hà. Phương án đúng là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 1, 2 va 3.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây sai?
A. Hóa thạch là tài liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đàt và nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh vật.
B. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, con người suy ra tuổi của lớp đất chứa chúng.
C. Nơi nào có hóa thạch than đá, nơi đó xưa kia là núi đá rất lớn.
D. Hóa thạch sinh vật biến như cá, được tìm thấy trên núi, chứng tỏ nơi đây xưa kia là biển.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Theo Đacuyn, biến dị xác định là loại biến dị:
A. Xuất hiện đồng loạt, định hướng và di truyền được.
B. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, rất quan trọng đôi với tiến hóa.
C. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, không quan trọng đối với sự tiến hóa.
D. Cá thế, vô hướng, quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Theo Đacuyn biến dị cá thể là loại biến dị:
A. Xuất hiện cá thể, ngẫu nhiên, vô hướng, là nguyên liệu của chọn lọc.
B. Xuất hiện cá thể, định hướng, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, ít có ý nghĩa.
D. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Từ phương trình Hacđi-vanbec ta nhận biết được:
A. Tần số tương đối các alen của quần thể.
B. Cấu trúc di truyền cùa thế hệ xuất phát.
C. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thế.
D. Câu A và C đúng.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Tần số tương đối các alen được tính như sau:
A. p(A) = p2 + pq; q(a) = q2 + pq = 1 -p(A).
B. p(A) + q(a) = 1.
C. p(A) = p2 + 2pq; q(a) = q2 + 2pq.
D. Câu A và B đúng
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể lúc đạt trạng thái cân bằng là: 1. Tần số tương đối các alen bằng tẩn số tương đối các alen của quần thế truớc đó và ớ các thế hệ sau:
1 = 1
2. p2.q2 ≠
3. p2.q2 =
4. p(A) = q(a) Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 3,
D. 2, 4
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Cho rằng một quần thế nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Điều kiện nào để quần thể đó đạt trạng thái cân bằng?
A. Cho ngẫu phối
B. Cho tự phối
C. Cho ngẫu phối và tự phối.
D. Chọn lọc một số cá thể.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây sai?
A. Trong thực tế, tần số tương đối các alen của một gen có thể thay đổi vì sức sống, sức sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau thì không giống nhau.
B. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì tần số tương đối các alen của các thế hệ sau sẽ không đổi.
C. Tần số các alen của quần thể thuộc thế hệ trước khi đạt trạng thái cân bằng giống tần số các alen của quần thế khi đã đạt cân bằng.
D. Tần số các alen càng gần 0,5 bao nhiêu thì tần số kiểu gen đồng hợp càng cao bấy nhiêu so với kiểu gen dị hợp.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Dạng vượn người nào thường gặp ở châu Phi?
A. Khi Gôrila và tinh tinh.
B. Tinh tinh và đười ươi.
C. Đười ươi và vượn.
D. Vượn và khỉ Gôrila.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên (A), và dựa vào những hiểu biết về cấu trúc hóa học của (B) và (C). (A), (B), (C) lần lượt là:
A. ADN ; virut và vi khuẩn.
B. Vật liệu di truyền; ADN và di truyền vi sinh vật.
C. Vật liệu di truyền; axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
D. Vật liệu di truyền; prôtêin và vi sinh vật.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ bản vì:
(1) Sự giao phối tự do làm vốn gen trong quần thể trờ nên đa dụng, phong phú.
(2) Là đơn vị chọn lọc của quá trình chọn lọc tự nhiên.
(3) Thường xuyên xảy ra sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể. (4) Quần thể bất biến trong tự nhiên.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 4
D. 1, 2, 3, 4.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Insulin được sản xuất bằng kĩ thuật chuyến gen, có tác dụng chữa bệnh gì sau đây?
A. Thiếu máu ác tính
B. Đái tháo đường
C. Bạch tạng
D. Claiphentơ.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Lúc đạt trạng thái cân bằng tần số tương đối alen A cúa quần thể 1 là 0,6 trong lúc ở quần thế 2, tần số alen a = 0,3. Quần thế nào có tần số kiểu gen dị hợp cao hơn và cao hơn bao nhiêu?
A. Quần thể 1 và hơn 6%.
B. Quần thể 2 và hơn 6%.
C. Quần thể 1 và hơn 8%.
D. Quần thể 2 và hơn 8%.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Nhân tố nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc làm thay đồi tần số các alen?
A. Quá trình đột biến tạo nguyên liệu ban đầu.
B. Quá trình giao phối làm phát tán các đột biến đó.
C. Quá trình chọn lọc tác động có định hướng làm tần số alen của quần thể thay đổi mạnh.
D. Quá trình cách li ngăn cản sự tạp giao, tạo sự phân hóa các gen triệt đế' hơn.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Khi lai giữa P thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, thu được F1 100% cây cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện 12000 cây, trong đó có 2250 cây cao, quà chua. Tương phản với cây cao là cây thấp. Kiểu gen của P là:
A. AABB X aabb.
B. AAbb X aaBB.
C. AABB X aabb hoặc AAbb X aaBB.
D. AaBb X AaBb.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Khi lai giữa P thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, thu được F1 100% cây cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện 12000 cây, trong đó có 2250 cây cao, quà chua. Tương phản với cây cao là cây thấp. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AABb ớ F2 là:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Khi lai giữa P thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, thu được F1 100% cây cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện 12000 cây, trong đó có 2250 cây cao, quà chua. Tương phản với cây cao là cây thấp. Loại kiểu hình cây cao, quả ngọt xuất hiện ở F2 với ti lệ:
A. 18,75%.
B. 6,25%.
C. 25%.
D. 56,25%.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Vùng khởi đầu của gen có vai trò nào sao đây?
A. Phối hợp hoạt động với phần cuối của gen bên cạnh trên NST.
B. Mang thông tin quy định axit amin quan trọng trong chuỗi pôlipeptit.
C. Là vùng đệm, không có vai trò trong quá trình dịch mã.
D. Mang tín hiệu khới động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Trong quá trình dịch mã, ribôxôm không hoạt động đơn độc mà theo một chuỗi pôlixôm, nhờ đó:
A. Các ribôxôm hỗ trợ nhau trong quá trình dịch mã.
B. Không ribôxôm này thì ribôxôm khác sẽ tổng hợp prôtêin.
C. Nâng cao hiệu suất tổng hợp prôtêin
D. Kéo dài thời gian sống của mARN.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Đột biến sai nghĩa là:
A. Trường hợp thay thế một cặp nuclêôtit ở mã mở đầu, sau đó nhờ enzim sửa sai vẫn xảy ra quá trình phiên mã.
B. Trường hợp thay thế 1 cặp nuclêôtit ớ mã mở đầu, làm ngưng quá trình tổng hợp prôtêin cua gen.
C. Trường hợp thay thế 1 cặp nuclêôtit dẫn đến thay thế 1 axit amin trong chuỗi põlipeptit.
D. Trường hợp sau đột biến, tính trạng biểu hiện không theo mong muốn của con người.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Kết luận nào sai khi rút ra từ việc nghiên cứu phôi sinh học?
A. Phôi của các động vặt có xương sống thuộc các lớp khác nhau, trong giai đoạn đầu của phát triển phôi đều giống nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan.
B. Điểm khác biệt trong quá trình phát triển phôi của các loài khác nhau, chỉ xuất hiện ở giai đoạn sau mới có thề nhận biết.
C. Các loài thuộc các lớp khác nhau có quá trình phát triến phôi khác nhau từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối.
D. Phôi sinh học giúp con người phát hiện quan hệ họ hàng giữa các đối tượng nghịên cứu.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Dạng hóa thạch được tìm thấy ở từng bộ phận của cơ thể là trường hợp:
A. Được phủ kin trong lớp nhựa hổ phách.
B. Được vùi trong các tảng băng hà.
C. Được đúc thành đá khi gặp oxit silic.
D. A và B đúng.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Nhiệt độ có ảnh hưởng gì đến sinh vật?
(1) Biến đổi hình thái và sự phân bố
(2) Tăng tốc độ các quá trình sinh lí.
(3) Ánh hưởng đến quang hợp, hô hấp, hút nước, thoái nước cùa cây trồng. (4) Ảnh hưởng đến khả năng tiêu hóa thức ăn của động vật.
Phương án đủng là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Kích thước tối thiểu của quần thế là trường hợp.
A. Khoảng không gian bé nhất mà quần thể còn có thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước của cá thể bé nhất so với các cá thể khác trong quần thể.
C. Ảnh hưởng tối thiểu của quần thể này đối với quần thể khác trong một loài.
D. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy tri và phát triển được.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến kích thước của quần thể?
A. Nguồn thức ăn
B. Kẻ thù
C. Diện tích nơi sinh sống của quần thế.
D. Mức sinh sản. mức tử vong của quần thê và sự phát tán của quần thể.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Ức chế cảm nhiễm là:
A. Quan hệ của một loài sinh vật, trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật khác.
B. Trường hợp xuất hiện các hoocmôn ức chế sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. Trường hợp quần thể vượt quá kích thước dẫn đến cạnh tranh, làm giảm số lượng cá tliể.
D. Hai loài có cùng nguồn thức ản, đã cạnh tranh gay gắt với nhau.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Lưới thức ăn là:
A. Trường hợp quần xã có nhiều chuỗi thức ăn.
B. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
C. Là mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. Độ đa dạng về thành phần loài của quần xă.
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Tần số tương đối các alen A, a của quần thể trên là:
A. A : a = 0,8 : 0,2
B. A : a = 0,6 : 0,4
C. A : a = 0,4 : 0,6.
D. A : a = 0,4 : 0,6.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc di truyền của quần thế trên đạt cân bằng vì tần số p(A) = 0,6; q(a) = 0,4.
B. Cấu trúc di truyền của quần thế chưa đạt cân bằng vì p2. q2 ≠ 0,08≠ 0,04.
C. Quần thế trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Quần thể trên đạt cân bằng di truyền với cấu trúc sau:
A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
B. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
C. 0,36AA : 0,48Ạa : 0,16aa.
D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là:
A. 800
B. 2400
C. 1250
D. 1800
Cho A: Quả đỏ; a: Quả vàng. Xét cá thể tứ bội có KG AAaa.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Tỉ lệ các loại giao tử có sức sống:
A. 1AA : 4Aa : 1aa.
B. 1AA : 1aa.
C. 1AA : 1aa : 1AAa : 1Aaa.
D. 1A : 1a : 1AA : 1aa.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Các kiểu giao tử được tạo ra từ cá thể trên là:
A. AA, Aa, aa.
B. AA và aa.
C. AA, aa, AAa, Aaa.
D. 0, A, a, AA, aa, Aa, AAa, Aaa, AAaa.
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi 49- 51
Gen dài 3060A° có tỉ lệ A = G. Sau đột biến, chiều dài gen không đổi và có tỉ lệ 42,18%.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Dạng đột biến là
A. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G-X.
B. Đảo vị trí của các cặp nuclêôtit.
C. Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
D. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Số liên kết hyđrô của gen đột biến là:
A. 2430.
B. 2433.
C. 2070.
D. 2427.
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu từng loại nuclêôtit sẽ tăng hay giảm bao nhiêu:
A. Loại A và T giảm 21 nuclêôtit ; loại G và X tăng 21 nuclêôtit
B. Loại A và T tăng 21 nuclêôtit ; loại G và X giảm 21 nuclêôtit.
C. Loại A và T tăng 7 nuclêôtit ; loại G và X giảm 7 nuclêôtit.
D. Loại A và T giảm 7 nuclêôtit ; loại G và X tăng 7 nuclêôtit.
Xét cặp gen dị hợp Aa, trong đó A: quả ngọt; a : quả chua. Do đột biến số lượng NST đã sinh ra các kiểu gen đột biến. Qua ngẫu phối, xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 11 quả ngọt : 1 quả chua.
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Loại đột biến số lượng xảy ra là:
A. Đột biến thể tam bội.
B. Đột biến thể lệch bội (thể ba nhiễm).
C. Đột biến tứ bội.
D. B và C.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Kiểu gen của P lạo ti lệ 11 : 1 nói trên là I. AAaa X Aa. II. AAaa X Aaaa. III. AAaa X Aaa. IV. Aaa X Aa. V. AAa X Aaa. VI. AAa X Aaaa. Phương án đúng là:
A. I và II.
B. I, II và III.
C. I, II, và IV.
D. Tất cả các trường hợp trên.
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Kiểu gen các cá thể P có thể sử dụng trong phép lai để tạo ra kết quả trên: I.AAaa. II. Aa. III. Aaaa. IV. Aaa. V. AAa. VI. aaa. Phương án đúng là:
A. I, II.
B. I, II, III.
C. I, II, III, IV, V.
D. I, II, III, IV, V, VI.
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Trong các phép lai trên, phép lai nào cho tỉ lệ kiểu gen aa =
A. AAaa X Aa.
B. AAa X Aa.
C. Aaa X AAa.
D. Aaaa X Aa.