Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Trong quá trình dịch mã nhiều ribôxôm cùng lúc dịch mã cho một mARN được gọi là:
A. Chuỗi pôlipeptit.
B. Chuỗi pôlinuclêôtit.
C. Chuỗi citôcrôm.
D. Chuỗi pôlixôm.
Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Số tế bào con sinh ra sau nguyên phân:
A. 40.
B. 80.
C. 64.
D. 326.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Số NST đơn mới trường cần cung cấp:
A. 35.
B. 280.
C. 56.
D. 320.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Số thoi vô sắc bị huỷ:
B. 56.
C. 140.
D. 64.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Mạch thứ nhất của gen dài 0,2448µm. Ở mạch đơn thứ hai có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X lần lượt là 1 : 7 : 4 : 8. Ti lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit trong gen trên:
A. A = T = 30% = 432 và G= X = 20% = 288.
B. A = T = 20% = 288 và G = X = 30% = 432.
C. A = T = 12,5% = 180 và G= X = 37,5% = 540.
D. A= T= 37,5%= 540 và G= X = 12,5% = 180 .
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây sai?
A. Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
B. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biểu hiện ra ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến.
C. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Điều kiện của môi trường sống.
B. Tổ hợp các gen có mang đột biến đó.
C. Mật độ cá thể trong quần thể.
D. Câu A và B đúng.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Đột biến gen chỉ là nguồn nguyên liệu sơ cấp, nó sẽ trở thành nguồn nguyên liệu thứ cấp do:
A. Sự tái sinh của gen đột biến.
B. Sự phát tán của gen đột biến.
C. Sự xuất hiện các biến dị tố hợp qua giao phối.
D. Sự trung hòa các đột biến có hại.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Trong các dạng thể dị bội, dạng nào sau đây gặp phổ biến hơn?
A. 2n + 1.
B. 2n - 1.
C. 2n ±2.
D. A và B.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:
A. 3.
B. 49.
C. 47.
D. 45.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm liên quan đến sự không phân li của:
A. 1 cặp NST ở thể một nhiễm và 3 cặp NST ở thể ba nhiễm.
B. 1 cặp NST.
C. 2 cặp NST.
D. 3 cặp NST.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến lệch bội dạng 2n + 1?
A. Hội chứng claiphentơ, hội chứng Đao.
B. Sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
C. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D. A, B và C đều đúng.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Được sử dụng phổ biến để tạo ra đột biến đa bội là:
A. Tia bêta và tia gamma.
B. 5 - BU và NMU.
C. Êtyl mêtan sunfonat.
D. Cônsixin.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Để xử lí tác nhân hóa học gây đột biến, con người đã:
A. Tiêm dung dịch hóa chất thích hợp vào bầu nhụy, bao phấn.
B. Quấn bông tẩm hóa chất tác động lên đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi.
C. Ngâm hạt khô hoặc hạt đang nảy mầm với nồng độ thích hợp.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Khi Cônsixin có nồng độ 0,1% - 0,2% ngấm vào tố chức mô sống nó sẽ có vai trò (A), làm xuất hiện loại đột biến (B). (A) và (B) lần lượt là:
A. Đứt gãy bộ máy di truyền, cấu trúc NST.
B. Cản trở thoi vô sắc xuất hiện, đa bội thể.
C. Cản trở thoi vô sắc xuất hiện, lệch bội.
D. Làm NST nhân đôi, đa bội thể.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Người ta không gây đột biến nhân tạo ở động vật bậc cao vì:
A. Động vật bậc cao rất mẫn cảm với tác nhân lí, hóa; cơ quan sinh sản nằm sâu, kín.
B. Động vật bậc cao không bị đột biến, khi xử lí bởi tác nhân gây đột biến.
C. Gây rối loạn sinh sản.
D. Giá thành đắt, phương pháp xử lí phức tạp.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Phương pháp chọn giống vi sinh vật nào sau đây thường được con người sử dụng?
A. Lai tế bào.
B. Dung hợp hai chủng vi sinh vật.
C. Dùng tác nhân hóa học gây đột biến nhân tạo.
D. Dùng tác nhân vật lí gây đột biến nhân tạo.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Xét 4 cá thể người trong một phả hệ khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M do một gen quy định.
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Bệnh M chắc chắn do gen trên NST thường.
B. Bệnh M chắc chắn do gen trên NST giới tính X và không có alen trên NST Y.
C. Bệnh M do gen lặn quy định.
D. Cả A và B.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Để ý đến 4 cá thể trong một phả hệ khi nghiên cứu sự di truyền bệnh N, do một gen quy định:
A. Chưa xác định chắc chắn bệnh N do gen trội hay lặn.
B. Có thể bệnh N được di truyền thẳng.
C. Có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y.
D. Có thể bệnh N do gen nằm trên NST thường, hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Điều nào sau đây.không phải vai trò của lai xa?
I. Xuất hiện ưu thể lai.
II. Tạo con lai bất thụ.
III. Tạo loài mới có năng suất cao.
IV. Khắc phục biểu hiện thoái hóa giống.
V. Tạo dòng thuần.
Phương án đúng là:
A. II.
B. II, IV, V.
C. II, V.
D. V.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Thể song nhị bội có tính hữu thụ vì:
A. Mang bộ NST có 4n.
B. Cơ sở vật chất di truyền của một loài được nhân lên gấp đôi.
C. Không trở ngại cho sự tiếp hợp của NST ở kì trước và sự phân li NST ở I kì sau của lần giảm phân I.
D. Bộ NST đơn bội của loài này đứng với bộ NST đơn bội của loài kia thành n cặp NST tương đồng.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Hiện nay, bằng biện pháp kĩ thuật hiện đại cho phép con người sớm phát hiện một số bệnh tật, liên quan đến vật chất di truyền từ giai đoạn:
A. Hợp tử.
B. Trước lúc sinh.
C. Sơ sinh.
D. Thiếu nhi.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Tại sao khi quan sát bào thai phát triển khoảng 20 ngày, con người đã phân biệt được giới tính là nam hay nữ?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST Y bé và không hoạt động.
B. Trong tế bào sinh dưỡng, cặp NST X và Y không hoạt động.
C. Một trong hai NST giới tính X cùa bào thai nữ không hoạt động.
D. Cả hai XST giới tính X của bào thai nữ không hoạt động.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, sự sinh sản của các dạng sống tạo ra các dạng giống chúng là nhờ:
A. Xuất hiện màng.
B. Xuất hiện côaxecva.
C. Xuất hiện cơ chế tự sao chép.
D. Xuất hiện các eznzim.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây sai khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?
A. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đối chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
C. Sinh giới phát triển chủ yếu cho tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Theo Đacuyn, các nhân tố sau đây và mối quan hệ của nó, là cơ chế hình thành mọi đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống:
A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
B. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
C. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo.
D. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Theo Đacuyn, loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của (A), theo con đường (B).
(A) và (B) lần lượt là:
A. Đấu tranh sinh tồn, chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên, cách li sinh sản.
C. Chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng.
D. Chọn lọc nhân tạo, phân li tính trạng.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Theo quan niệm hiện đại. nội dung của tiêu chuẩn địa lí dùng để phân hiệt hai loài thân thuộc là:
A. Chúng phải sống trong cùng một quốc gia.
B. Chúng phải sống trong cùng một Châu.
C. Chúng phải có khu phân bố trùng lên nhau và có cùng điều kiện sinh thái.
D. Chúng phải sống cùng khu phân bố.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Khi phân biệt hai loài thân thuộc, người ta dựa vào hiện tượng prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng lại biến tính ở nhiệt độ khác nhau. Phân biệt hai loài bằng cách trên, thuộc loại tiêu chuẩn nào?
A. Sinh hóa.
B. Sinh thái.
C. Sinh lí.
D. Di truyền.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Khi phân biệt hai loài thân thuộc, dựa vào hiện tượng prôtêin có chức năng giống nhau nhưng trình tự sắp xếp các axit amin khác nhau. Phân biệt hai loài bằng cách trên, thuộc loại tiêu chuẩn nào?
A. Hóa sinh.
B. Sinh lí.
C. Sinh thái.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Để phân biệt hai chủng loại vi sinh vật khác nhau, người ta thường dùng loại tiêu chuẩn:
A. Di truyền.
B. Hóa sinh.
D. Sinh lí.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Nguyên nhân chủ yếu của việc sử dụng tiêu chuẩn hóa sinh để phân biệt các chủng vi sinh vật, vì giữa chúng thường giống nhau về:
A. Đặc điểm hóa sinh.
B. Đặc điểm sinh lí.
C. Hình thái.
D. Đặc điểm di truyền.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Mỗi tiêu chuẩn dùng phân biệt giữa hai loài thân thuộc chỉ có tính tương đối. Tính tương đối được biểu hiện ở:
I. Hai loài khác nhau có thể giống hệt nhau về hình thái.
II. Hai loài khác nhau có thể giống hệt nhau về bộ 2n, cách sắp xếp nuclêôtit trong các ADN.
III. Hai loài khác nhau có thể giao phối với nhau và cho con cháu có khả năng sinh sản.
IV. Hai loài khác nhau có thể sống cùng khu phân bố hoặc cùng điều kiện sinh thái.
B. I, III, IV.
C. II, IV.
D. II, III, IV.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Trong quá trình phát sinh loài người, cả hai loại nhân tố sinh học và xã hội đồng thời chi phối ở giai đoạn:
I. Chuyển từ cây xuống đất.
II. Hình thành tư thế đì thẳng.
III. Xuất hiện tư duy
IV. Hoàn thiện dần đôi bàn tay.
V. Phát triển đời sống xã hội.
Phương án đúng là:
A. II, IV.
B. I, II, IV.
D. IV.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Sự thay đổi nào sau đây của cơ thể chứng tỏ đã xuất hiện tiếng nói phân âm tiết:
A. Xương vành mày tiêu giảm.
B. Răng và hàm dưới bớt thô.
C. Lồi cằm dô ra
D. Sọ ngày càng lớn hơn mặt.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Để sử dụng làm thể truyền (vectơ) trong phương pháp chuyển gen, con người thường dùng:
A. Virut.
B. Thế thực khuẩn (Ricketsia) và phage.
C. Plasmit và vi khuẩn lam-đa.
D. Plasmit và virut.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Trong chọn giống, con người đã ứng dụng dạng đột biến nào đế loại bỏ những gen không mong muốn?
A. Mất đoạn nhò.
B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Đột biến gen.
D. Đảo đoạn không mang tâm động.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Đột biến sinh dục là loại đột biến:
A. Xảy ra tại tế bào sinh dục, còn gọi là đột biến giao tử.
B. Phát tán nhờ giảm phân, thụ tinh.
C. Có thể là đột biến trội hay lặn.
D. Cả ba câu A, B và c đều đúng.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Nguyên nhân chủ yếu nào đã dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST'
A. Do sự phá hủy thoi vô sắc trong phân bào.
B. Do tế bào già nên có một số cặp NST không phân li trong quá trình phân bào giảm nhiễm.
C. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau của quá trình phân bào.
D. Do NST nhân đôi không bình thường.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Cơ chế tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là:
A. Cônsixin ngăn cản không cho thành lập màng tế bào.
B. Cônsixin ngăn cản khả năng tách đôi của các NST kép ở kì sau.
C. Cônsixin cản trở sự thành lập thoi vô sắc.
D. Cônsixin ức chế việc tạo lập màng nhân của tế bào mới.
Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, dd). Trong đó, A: cây cao, a: cây thấp ; B: hoa kép, b: hoa đơn; D: hoa đỏ, d: hoa trắng.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Muốn biết các tính trạng nào phân li độc lập hay liên kết gen ta thực hiện điều gì sau đây?
A. Phải xét sự di truyền từng cặp tính trạng riêng.
B. Phải xét sự di truyền từng 2 cặp tính trạng riêng
C. Phải xét sự di truyền cả 3 cặp tinh trạng.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Muốn kết luận hai cặp tính trạng hình dạng và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn thì kết quả F1 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình về hai tính trạng này là:
A. 3 : 1
B. 1:1
C. 1:2:1
D. 1:1:1:1
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Cho biết kết quả F1 của phép lai trên là 3 cây cao, hoa kép, đỏ; 3 cây cao, hoa đơn, trắng; 1 cây thấp, hoa kép, đỏ: 1 cây thấp, hoa đơn, trắng. Căn cứ kết quả F1, kết luận nào sau đây là đúng? I. Hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa liên kết hoàn toàn. II. Cặp tính trạng kích thước thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng kia. III. Hai cặp tính trạng hình dạng và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn. IV. Các gen B liên kết với D; b liên kết với d. V. Kiểu gen của P là: x . Phương án sai là:
A. I
B. II
C. III
D. I và IV
Cho 1 gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Cho P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd). Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 3: 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P được viết là:
A. AabbDd x aaBbDd hoặc x .
B. x hoặc x .
C. x .
D. x hoặc x
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Nếu F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 thì kiểu gen của P sẽ là:
A. x hoặc x .
C. Cả A và B đúng.
D. Không câu nào đúng.
Cho ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
1. Cánh của chim và cánh của loài côn trùng.
2. Chi trước của người, cá voi, mèo, dơi.... đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn, xương ngón.
3. Xương cùng, ruột thừa và răng khôn của người.
4. Gai xương rồng và tua cuốn của dậu Hà Lan.
5. Chân chuột chũi và chân dê dũi.
6. Ở loài trăn, hai bên lỗ huyệt có mấu xương hình vuốt nối với xương chậu.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Những ví dụ trên thuộc bằng chứng tiến hóa của bộ môn nào?
A. Phôi sinh học so sánh.
B. Giải phẫu học so sánh.
C. Địa lí sinh vật học.
D. Tế bào và sinh vật học phân tử.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Những trường hợp nào là cơ quan tương tự? A. B. c. D.
A. 1 và 5.
B. 1 và 4.
C. 2 và 5.
D. 2 và 4.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Các cơ quan tương đồng thuộc những trường hợp nào?
B. 3 và 6.
C. 2 và 4.
D. 2 và 5.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Những trường hợp nào là các cơ quan thoái hóa?
B. 2 và 4.
C. 3 và 4.
D. 3 và 6.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt là hai cơ quan.
A. Tương đồng.
B. Tương tự.
C. Thoái hóa.
D. Đồng dạng.
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Khoảng thuận lợi là gi?
A. Khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật.
B. Khoảng nhản tố sinh thái ở mức độ phù hợp với khả năng sinh sản của sinh vật.
C. Khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp. đảm bảo cho loài sinh vật nào đó thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Khoảng các nhân tố sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được.
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6°C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42°C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20° đến 35°C.
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Từ 5,6°C đến 42°C được gọi là gì?
A. Khoảng thuận lợi của loài.
B. Giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ.
C. Điểm gây chết giới hạn dưới.
D. Điểm gây chết giới hạn trên.
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Mức 5,6°C gọi là gì?
A. Điểm gây chết giới hạn dưới.
B. Điểm gây chết giới hạn trên.
C. Điểm thuận lợi.
D. Giới hạn chịu đựng.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Mức 42°C được gọi là gì?
A. Giới hạn chịu đựng.
B. Điểm thuận lợi.
C. Điểm gây chết giới hạn trên.
D. Điểm gây chết giới hạn dưới.
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Khoảng nhiệt độ từ 20°C - 35°C được gọi là:
A. Khoảng gây chết giới hạn trên.
B. Khoảng gây chết giới hạn dưới.
C. Giới hạn giới hạn chịu đựng.
D. Khoảng thuận lợi.