Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Trong mô hình cấu trúc của ôpêrôn Lac, vùng vận hành là nơi:
A. Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
B. Prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
A. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thành phần nuclêôtit loại Uraxin.
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
D. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng:
A. Di truyền qua sinh sản vô tính.
B. Nhân lên trong mô sinh dưỡng.
C. Di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Tạo thể khảm.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10 000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 36%
B. 25%
C. 16%
D. 48%
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Có ba tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, alen lặn quy định hoa màu vàng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định hoa màu đỏ. Giả sử trong quần thể đó, cứ 50 cây hoa đỏ thì có một cây mang gen quy định hoa màu vàng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ, xác suất xuất hiện cây hoa màu vàng ở thế hệ sau là:
A. 0,001%
B. 0,025%
C. 0,25%
D. 0,01%
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với loài người là:
A. Thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
B. Khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
C. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
D. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Thể đa bội lẻ
A. Có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
B. Có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1.
C. Không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. Có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. Điều kiện thời tiết.
B. Chế độ dinh dưỡng.
C. Kiểu gen.
D. Kĩ thuật canhh tác.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là
A. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
B. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật.
C. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 80
B. 20
C. 22
D. 44
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Có 12 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 360 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 4
C. 5
D. 3
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Khi nghiên cứu NST ở người, ta thấy những người có NST giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có NST là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. Sự có mặt của NST giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y.
C. NST Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:
A. Sinh khối ngày càng giảm.
B. Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
C. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. Là phân tử AND mạch thẳng.
B. Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
C. Là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
D. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A. Sinh vật tiêu thụ cấp II
B. Sinh vật sản xuẩt
C. Sinh vật phân hủy
D. Sinh vật tiêu thụ cấp I
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là
A. 21
B. 42
C. 7
D. 14
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là
A. XAXA,XAXa, XaXa và XAXa.
B. aa, Aa, aa và Aa.
C. Aa, aa, Aa và Aa.
D. XAXA,XAXa, XaXa và XAXA.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:
A. Thoái hóa giống.
B. Biến động di truyền.
C. Di – nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
B. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
C. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
D. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO).
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân thấp so với tổng số cây ở F1 là
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 125
B. 126
C. 128
D. 132
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. qen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai XDXd x XDY cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ, chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%
B. 5%
C. 15%
D. 7,5%
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại goa tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
B. XAXA, XAXa , XA, Xa, O.
C. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
D. XAXa , XA, O, XAXA.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, tính trạng về màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa tím thu được F1 có 265 cây hoa tím và 61 cây hoa đỏ . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số cây hoa đỏ ở F1 là
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Phát biểu nào dưới đây không đúng về đột biến gen
A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 9900
B. 900
C. 8100
D. 1800
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường
(3) Tạo ra giống bong và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3)
B. (3), (4)
C. (1), (2)
D. (1), (4)
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình; 9 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5-brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
B. Thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
C. Thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.
B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.
C. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.
D. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng là kết quả của:
A. Sự biến đổi ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc phân hóa.
C. Chọn lọc vận động.
D. Chọn lọc ổn định.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến gen xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
B. AaBB x aabb
C. AaBb x aabb
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Không một quần thể nào có thể tăng trưởng vô hạn định. Kích thước tối đa của một quần thể được giới hạn bởi
A. Tỉ lệ sinh sản của quần thể.
B. Tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. Khả năng chứa đựng của môi trường trong đó quần thể sinh sống.
D. Sự cách li sinh sản của quần thể.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit. Dạng đột biến xảy ra với S là
A. Mất 1 cặp nucleotit.
B. Mất 2 cặp nucleotit.
C. Đảo vị trí 2 cặp nucleotit.
D. Thay thế 1 cặp nucleotit.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Các sinh vật sống trong một môi trường có nguồn sống không đồng đều và các cá thể thường hợp tác với nhau để tráng khỏi bị ăn thịt thường biểu hiện sự phân bố
A. Ngẫu nhiên.
B. Theo nhóm.
C. Đồng đều.
D. Cân bằng.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Yếu tố nào sau đây là thành phần hữu sinh của môi trường?
A. Ánh sáng.
B. Hệ vi khuẩn trên da bạn.
C. Các nguyên tố khoáng mà bạn hấp thụ qua thức ăn.
D. Nhiệt độ nơi bạn sống.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen với tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng song Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng…. thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
C. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,…) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
D. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen lien kết của loài.
B. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.
D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn.
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, lá non thoát hơi nước nhiều hơn lá già. Ví dụ trên minh họa cho
A. Sự tác động của cùng một nhân tố lên các loài khác nhau thì gây phản ứng khác nhau.
B. Sự tác động của cùng một nhân tố lên các giai đoạn phát triển khác nhau thì gây phản ứng khác nhau.
C. Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố lên cơ thể sinh vật.
D. Giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và ánh sáng của lá cây.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm thay đổi vị trí các gen ở hai NST của cặp NST không tương đồng?
A. Chuyển đoạn tương hỗ.
B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Một quần thể thỏ đang gia tăng số lượng theo thời gian. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Sự cạnh tranh trong quần thể sẽ tăng lên vì thiếu nguồn sống.
B. Sự cạnh tranh trong quần thể sẽ giảm đi vì thiếu nguồn sống.
C. Quần thể có thể trải qua giai đoạn tăng trưởng tiềm năng vì thiếu nguồn sống.
D. Quần thể có thể trải qua giai đoạn tăng trưởng thẳng đứng vì thiếu nguồn sống.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò
A. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
C. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
D. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.