Câu hỏi số 1:

Gọi a (a ≤ n) là số cặp NST tương đồng mà mỗi cặp đều gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau. Trong điều kiện không xảy ra trao đổi đoạn và không xảy ra đột biến. Số kiểu giao tử của loài là:

Xét bộ NST lưỡng bội của loài có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Cho biết không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến trong quá trình giảm phân.

Câu hỏi số 2:

Kí hiệu bộ NST của tế bào vào kì trước I là:

Câu hỏi số 3:

Kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào vào kì giữa I là( dấu _______ tượng trưng cho mặt phẳng xích đạo ) 

Câu hỏi số 4:

Số kiểu giao tử của loài và thành phần NST lần lượt là:

Câu hỏi số 5:

Mạch đơn của gen có 10% Xitôzin và bằng 1/2 số nuclêôtit loại Guanin của mạch đó. Gen này có 420 Timin. Khi gen nhân đôi, số liên kết hóa trị giữa axit và đường được hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng là 9592. Lần nhân đôi cuối cùng là lần thứ:

Câu hỏi: 16812

Khi xét sự di truyền bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:

 

Câu hỏi số 6:

Có thể giải thích đặc điểm di truyền bệnh M:  

Câu hỏi số 7:

Nói rằng bệnh do gen trội liên kết trên NST giới tính X sẽ vô lí vì:  

Câu hỏi số 8:

Nếu bệnh M do gen lặn trên NST giới tính X thi cá thế nào thuộc giới nữ có kiểu gen dị hợp?

Câu hỏi số 9:

Vẫn điều kiện câu 8, xác suất cặp bố mẹ II2 và II3 sinh một đứa con trai bệnh M là:

Câu hỏi số 10:

Vẫn điều kiện trên, xác suất xuất hiện 2 con gái mắc bệnh M là:

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi 35 - 37 

Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin và có  2 axit amin mới.

Câu hỏi số 11:

  Chiều dài cùa gen đột biến là:

Câu hỏi số 12:

Dạng đột biến gen xảy ra là:    

Câu hỏi số 13:

Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị hủy qua quá trình trên sẽ là:

Câu hỏi số 14:

 Khi cho cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ, tỉ lệ kiểu gen của thế hệ sau là:

Câu hỏi số 15:

Cho biết A: quả đỏ ; a: quả vàng. Ti lệ kiểu hình của thế hệ sau trong phép lai AAaa x AAaa là:

Câu hỏi: 16833

Cho biết A: quy định quả dài; a.: quả ngắn. Quá trình giảm phân đều xảy ra bình thường.

Câu hỏi số 16:

Ti lệ kiểu gen xuất hiện từ phép lai Aaaa x Aaaa:  

Câu hỏi số 17:

Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện từ phép lai Aaaa X aaaa.

Câu hỏi số 18:

Khi đề cập đến mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 19:

Nội dung nào sau đây không đúng?

Câu hỏi số 20:

Điều nào sau đây đủng khi nghiên cứu thường biến về số lượng?

I.  Biến số (v) được ghi trên trục hoành tương ứng với tần số (p) được ghi trên trục tung khi vẽ đồ thị.

II. Đường biểu diễn có hình chuông úp tương tự đường biểu diễn của nhị thức Newtơn \fn_cm \small \left ( a+b \right )^{n}

III.Trị sô trung binh về tình trạng nghiên cứu được xác định bằng biểu thức:

m= \fn_cm \small \frac{\sum vp}{n}

 

(m: trị sổ trung bình; V là biến số; p là tần số; n là số cá thể được nghiên cứu).

IV. Các biên sổ càng xa trị số trung bình càng có tần số cao.

Phương án đúng là:

 

Câu hỏi số 21:

Vào năm (A). (B) là nguời đầu tiên tạo ra thể song nhị bội từ loài cải củ, cải bắp. (A) và (B) lần lượt là :

 

 

Câu hỏi số 22:

Phương pháp lai nào sau đây có thể tạo ra loài mới, có năng suất cao?

 

 

Câu hỏi số 23:

Trong chọn giống thực vật, việc lai giữa cây trồng với thực vật hoang dại nhằm mục đích:

 

Câu hỏi số 24:

 Để tạo loài mới song nhị bội, con người đã gây đột biến bằng cách sử dụng hợp chất:

Câu hỏi số 25:

Điều nào sau đây, không phải vai trò của lai xa?

I.   Xuất hiện ưu thể lai.

II.  Tạo con lai bất thụ.

III. Tạo loài mới có năng suất cao.

IV.  Khắc phục biếu hiện thoái hóa giống.

V.   Tạo dòng thuần.

Phương án đúng là:

Câu hỏi số 26:

Thể song nhị bội có tính hữu thụ vì:

 

 

Câu hỏi số 27:

Hiện nay, bằng biện pháp kĩ thuật hiện đại cho phép con người sớm phát hiện một số bệnh tật liên quan đến vật chất di truyền từ giai đoạn:

Câu hỏi số 28:

Tại sao khi quan sát bào thai phát triển khoảng 20 ngày, con người đã phân biệt được giới tính là nam hay nữ?

 

 

Câu hỏi số 29:

Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là:

 

Câu hỏi số 30:

Theo Đacuyn, có các loại biến dị nào?

 

Câu hỏi số 31:

Ý nghĩa về mặt thực tiễn của định luật Hacđi - Vanbec là:

Câu hỏi số 32:

Gọi X là số alen của một gen. Số kiểu gen xuất hiện trong quần thế giao phối tuân theo công thức tổng quát nào?

Câu hỏi số 33:

Xét một gen có 3 alen. Số kiểu gen xuất hiện trong quần thể giao phối là:

Câu hỏi số 34:

Gọi V là số kiểu gen khác nhau trong một quần thể giao phối. Số kiểu giao phối khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể theo công thức tổng quát:

Câu hỏi số 35:

Số tổ hợp các alen cửa một gen hình thành trong quần thể có 10 kiểu gen khác nhau. Số kiểu giao phối có thể xuất hiện trong quần thể đó là:

Câu hỏi số 36:

Nếu gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thê tương đồng khác nhau thì số kiểu gen có thể có là:

 

Câu hỏi số 37:

Với p, q lần lượt là tần số tương đối của các alen A, a. Phương trình Hacđi - Vanbec có dạng:

 

 

Câu hỏi số 38:

Gọi p(A); q(a) lần lượt là tần số tương đối alen A, a và phương trình: p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1. Phương trình trên cho biết:

 

Câu hỏi số 39:

Dạng vượn người nào dưới đây có quan hệ gần gũi nhất với người, vì sao?

 

 

Câu hỏi số 40:

Bộ NST lưỡng bội trong tế bào sinh dưỡng của vuợn người có số lượng là:

Câu hỏi số 41:

Thứ tự các giai đoạn của kĩ thuật chuyển gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền là:

Câu hỏi số 42:

Đặc điểm nào sau đây không có ở quần thể giao phối tự do ?

Câu hỏi: 17151

Câu hỏi số 43:

Somatostatin (hoocmôn sinh trưởng) có tác dụng làm cho bò:

Câu hỏi số 44:

Một số bệnh và dị tật ở người liên quan đến đột biến lặn gồm:

Câu hỏi: 17153

Câu hỏi số 45:

Nhân tố nào sau dây góp phần làm thay đổi tần số tương đối các alen rong quần thể?

Câu hỏi: 17154

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn.

Xét phép lai P: AaBbDd X AabbDd.

Câu hỏi số 46:

Số kiểu tổ hợp giao tử. số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:

Câu hỏi số 47:

Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AaBbdd ở F1 là:

Câu hỏi số 48:

 Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen aaBBdd ở F1 là:

Câu hỏi số 49:

Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình (A-B-D-) ở F1 là:

Câu hỏi số 50:

Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình (aabbD-) ở F1 là:

Câu hỏi số 51:

Vùng kết thúc của gen có vai trò:

 

Câu hỏi số 52:

Hoạt động nào sau đây xảy ra ở giai đoạn mở đầu quá trình dịch mã?

Câu hỏi số 53:

Nhiều gen cấu trúc phân bố theo cụm, được chỉ huy bởi gen vận hành và gen điều hoà gọi là:

                                                                                                           

Câu hỏi số 54:

Nghiên cứu phôi sinh học so sánh có ý nghĩa nào sau đây về mặt tiến hóa?

1. Tìm hiểu mối quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau.

2. Những loài có lối sống và cấu tạo cơ thể khác nhau nhưng có quá trình phát triển phôi gần giống nhau sẽ có nguồn gốc chung.

3. Nghiên cứu phôi sinh học là cơ sở góp phần để kết luận nguồn gốc chung của sinh giới.

4. Phát hiện đặc điểm sinh thái của loài được nghiên cứu.

Phương án đúng là:

              

Câu hỏi: 17164

Câu hỏi số 55:

 Khi đề cập hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?

1. Bất kì sinh vật nào chết cũng biến thành hóa thạch.

2. Chỉ đào ở các lớp đất đá thật sâu, mới phát hiện được hóa thạch.

3. Không bao giờ tìm được hóa thạch còn tươi nguyên, vì sinh vật đã chết trong thời gian quá lâu.

4. Hóa thạch là dẫn liệu quý giá, dùng để nghiên cứu lịch sử xuất hiện Trái Đất.

Phương án đúng là

Câu hỏi: 17165

Câu hỏi số 56:

Phát biểu nào sau đây đúng?

 

 

Câu hỏi số 57:

Kích thước một quần thể dưới mức tối thiểu sẽ dẫn đến diệt vong, vì:

1. Xảy ra giao phối cận huyết

2. Thiếu sự hỗ trợ, kiếm ăn và tự vệ không tốt.

3. Sinh sản tăng nhanh, dẫn đến thiếu thức ăn, chỗ ở, xuất hiện dịch bệnh.

4. Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cá thể cái ít, làm giảm khả năng sinh sản.

Phương án đúng là:

Câu hỏi số 58:

Mức sinh sản của quần thể là:

Câu hỏi: 17172

Câu hỏi số 59:

Diễn thế sinh thái là gì?

Câu hỏi số 60:

Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn không tồn tại độc lập vì?