Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Gọi a (a ≤ n) là số cặp NST tương đồng mà mỗi cặp đều gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau. Trong điều kiện không xảy ra trao đổi đoạn và không xảy ra đột biến. Số kiểu giao tử của loài là:
A.
B.
C.
D. a.
Xét bộ NST lưỡng bội của loài có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Cho biết không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến trong quá trình giảm phân.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Kí hiệu bộ NST của tế bào vào kì trước I là:
A. AaBbDd.
B. AAaaBBbbDDdd.
C. AABBDD, aabbdd.
D. AaBbDd AaBbDd.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào vào kì giữa I là( dấu _______ tượng trưng cho mặt phẳng xích đạo )
A. hay
B. hay
C. Hoặc A hoặc B.
D. Cả hai trường hợp A và B đều xảy ra.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Số kiểu giao tử của loài và thành phần NST lần lượt là:
A. 2 kiểu: ABD và abd.
B. 4 kiểu: ABD, abd, ABd và abD.
C. 8 kiểu; ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, Abd và aBD.
D. 1 trong 2 kiểu ABD, abd.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Mạch đơn của gen có 10% Xitôzin và bằng 1/2 số nuclêôtit loại Guanin của mạch đó. Gen này có 420 Timin. Khi gen nhân đôi, số liên kết hóa trị giữa axit và đường được hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng là 9592. Lần nhân đôi cuối cùng là lần thứ:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi xét sự di truyền bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Có thể giải thích đặc điểm di truyền bệnh M:
A. Bệnh do gen lặn, trên NST thường.
B. Bệnh do gen lặn, liên kết với NST giới tính X và không có alen trên NST giới tính Y.
C. Do có alen trên NST giới tính Y.
D. Cả A, B và C.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Nói rằng bệnh do gen trội liên kết trên NST giới tính X sẽ vô lí vì:
A. Nếu vậy, tất cả nam giới đều mắc bệnh M.
B. Nếu vậy, I1 và II2 đều phải truyền gen gây bệnh cho con gái, nên II1 và III1 phải mắc bệnh giống bố.
C. Nếu vậy. Kiểu gen II3 là Xd Xd và con trai là III2 sẽ không bệnh giống mẹ.
D. Cả B và C.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Nếu bệnh M do gen lặn trên NST giới tính X thi cá thế nào thuộc giới nữ có kiểu gen dị hợp?
A. I2, II1 , II3.
B. I2 ,I4 , II1 , II3, III1.
C. I2, II1.
D. II1, II3 , III1.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Vẫn điều kiện câu 8, xác suất cặp bố mẹ II2 và II3 sinh một đứa con trai bệnh M là:
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 75%
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Vẫn điều kiện trên, xác suất xuất hiện 2 con gái mắc bệnh M là:
A. 50%.
B. 25%.
C. 6,25%.
D. 12,5%.
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi 35 - 37
Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin và có 2 axit amin mới.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Chiều dài cùa gen đột biến là:
A. 3978 Å.
B. 1959 Å.
C. 1978,8 Å
D. 1968,6 Å
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Dạng đột biến gen xảy ra là:
A. Mất 3 cặp nuclêôtit ở ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
B. Mất 2 cặp nuclêôtit ở một bộ ba.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit ở ba mã bất kì không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc.
D. Mất 3 cặp nuclêôtit ở một bộ ba.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị hủy qua quá trình trên sẽ là:
A. 13104.
B. 11417.
C. 11466.
D. 11424.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Khi cho cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ, tỉ lệ kiểu gen của thế hệ sau là:
A. 1Aaaa : 2 Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Cho biết A: quả đỏ ; a: quả vàng. Ti lệ kiểu hình của thế hệ sau trong phép lai AAaa x AAaa là:
A. 3 đỏ : 1 vàng.
B. 35 đỏ : 1 vàng.
C. 5 đỏ : 1 vàng.
D. 11 đỏ : 1 vàng.
Cho biết A: quy định quả dài; a.: quả ngắn. Quá trình giảm phân đều xảy ra bình thường.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Ti lệ kiểu gen xuất hiện từ phép lai Aaaa x Aaaa:
A. 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện từ phép lai Aaaa X aaaa.
A. 50% quả dài; 50% quả ngắn.
B. 75% quả dài; 25% quả ngắn.
C. 100% quả dài.
D. 11 quả dài; 1 quả ngắn.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Khi đề cập đến mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng của tính trạng do kiểu gen quy định.
C. Năng suất của vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng, ít phụ thuộc môi trường.
D. Các tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, các tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Bố mẹ không di truyền cho con các tính trạng có sẵn mà chỉ truyền một kiểu gen.
B. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.
C. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
D. Môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn cho phép của kiểu gen.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Điều nào sau đây đủng khi nghiên cứu thường biến về số lượng?
I. Biến số (v) được ghi trên trục hoành tương ứng với tần số (p) được ghi trên trục tung khi vẽ đồ thị.
II. Đường biểu diễn có hình chuông úp tương tự đường biểu diễn của nhị thức Newtơn
III.Trị sô trung binh về tình trạng nghiên cứu được xác định bằng biểu thức:
m=
(m: trị sổ trung bình; V là biến số; p là tần số; n là số cá thể được nghiên cứu).
IV. Các biên sổ càng xa trị số trung bình càng có tần số cao.
Phương án đúng là:
A. I, II.
B. I, II và IV.
C. I, II và III.
D. II và III.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Vào năm (A). (B) là nguời đầu tiên tạo ra thể song nhị bội từ loài cải củ, cải bắp. (A) và (B) lần lượt là :
A. 1927; Cacpêsênkô.
B. 1937; Cacpêsênkô.
C. 1927; Macximôp.
D. 1927; Pavlôp.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Phương pháp lai nào sau đây có thể tạo ra loài mới, có năng suất cao?
A. Lai khác dòng , kèm đa bội hóa.
B. Lai xa và gây đột biến cấu trúc NST.
C. Lai xa và gày đột biến dị bội
D. Lai xa kèm tứ bội hóa .
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Trong chọn giống thực vật, việc lai giữa cây trồng với thực vật hoang dại nhằm mục đích:
A. Tăng năng suất cây trồng.
B. Khắc phục tính thoái hóa giống và tăng khả năng chống chịu.
C. Khắc phục tính bất thụ.
D. Tăng tính chất đồng hợp của các gen quý hiếm.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Để tạo loài mới song nhị bội, con người đã gây đột biến bằng cách sử dụng hợp chất:
A. 5-Brôm Uraxin
B. Cônsixin.
C. Acridin
D. Nitrôzômêtylurê.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Điều nào sau đây, không phải vai trò của lai xa?
I. Xuất hiện ưu thể lai.
II. Tạo con lai bất thụ.
III. Tạo loài mới có năng suất cao.
IV. Khắc phục biếu hiện thoái hóa giống.
V. Tạo dòng thuần.
A. II.
B. II, IV, V.
C. II , V.
D. V.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Thể song nhị bội có tính hữu thụ vì:
A. Mang bộ NST có 4n
B. Cơ sở vật chất, di truyền của một loài được nhân lên gấp đôi.
C. Không trở ngại cho sự tiếp hợp cùa NST ở kì trước và sự phân li NST ở kì sau của lần giảm phân I.
D. Bộ NST đơn bội của loài này đứng với bộ NST đơn bội của loài kia thành n cặp NST tương đồng.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Hiện nay, bằng biện pháp kĩ thuật hiện đại cho phép con người sớm phát hiện một số bệnh tật liên quan đến vật chất di truyền từ giai đoạn:
A. Hợp tử.
B. Trước lúc sinh.
C. Sơ sinh.
D. Thiếu nhi.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Tại sao khi quan sát bào thai phát triển khoảng 20 ngày, con người đã phân biệt được giới tính là nam hay nữ?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST Y bé và không hoạt động.
B. Trong tế bào sinh dưỡng, cặp NST X và Y không hoạt động.
C. Một trong hai NST giới tính X của bào thai nữ không hoạt động.
D. Cả hai NST giới tính X của bào thai nữ không hoạt động.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là:
A. Đacuyn.
B. Lamac.
C. Hacđi-Vanbec.
D. Kimura.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Theo Đacuyn, có các loại biến dị nào?
A. Biến dị thường biến và đột biên.
B. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
C. Biến dị xác định và biến dị cá thể.
D. Biến dị tố hợp và đột biến.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Ý nghĩa về mặt thực tiễn của định luật Hacđi - Vanbec là:
A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể có thể xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.
B. Từ tần số kiểu hình có thế xác định được tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen.
C. Góp phần trong công tác chọn giống làm tăng năng suất vật nuôi, cây trồng.
D. Câu A và B đúng.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Gọi X là số alen của một gen. Số kiểu gen xuất hiện trong quần thế giao phối tuân theo công thức tổng quát nào?
A. 2X .
B. 2x.
C. .
D. 3x
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Xét một gen có 3 alen. Số kiểu gen xuất hiện trong quần thể giao phối là:
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Gọi V là số kiểu gen khác nhau trong một quần thể giao phối. Số kiểu giao phối khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể theo công thức tổng quát:
A. 3y
B. 2y
C. (1 + y)y
D. (1 + y)
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Số tổ hợp các alen cửa một gen hình thành trong quần thể có 10 kiểu gen khác nhau. Số kiểu giao phối có thể xuất hiện trong quần thể đó là:
A. 1024.
B. 55.
C. 45.
D. 110.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Nếu gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thê tương đồng khác nhau thì số kiểu gen có thể có là:
A. 24.
B. 90.
C. 180.
D. 512.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Với p, q lần lượt là tần số tương đối của các alen A, a. Phương trình Hacđi - Vanbec có dạng:
A. p(A) + q(a) =1
B. p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1
C. p(A) = p2 + 2pq
D. p2.q2 =
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Gọi p(A); q(a) lần lượt là tần số tương đối alen A, a và phương trình: p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1. Phương trình trên cho biết:
A. Cấu trúc di truyền của quần thế.
B. Tần số kiểu hình của quần thể.
C. Thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Các nội dung trên đều đúng.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Dạng vượn người nào dưới đây có quan hệ gần gũi nhất với người, vì sao?
A. Khỉ Gôrila, vì chúng đi bằng hai chi sau, tầm vóc tương đương.
B. Tinh tinh, vì chúng tinh khôn nhất trong họ vượn người, có 98% cặp nuclêôtit giống người.
C. Đười ươi, vì chúng có 32 răng và 4 nhóm máu giống người.
D. Vượn, vì chúng khôn lanh, không có đuôi.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Bộ NST lưỡng bội trong tế bào sinh dưỡng của vuợn người có số lượng là:
A. 42.
B. 48.
C. 44.
D. 46.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Thứ tự các giai đoạn của kĩ thuật chuyển gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền là:
A. Phân lập ADN, tách dòng ADN, cắt và nối ADN.
B. Tạo ADN plasmit tái tổ hợp, cắt và nối ADN, chuyển ADN vào tế bào nhận.
C. Phân lập ADN, tạo ADN plasmit tái tổ hợp, chuyển ADN plasmit tái tổ hợp vào tế bào nhận, sau đó phát hiện dòng vi khuẩn chứa ADN tái tổ hợp.
D. Phân lập ADN, tạo ADN plasmit tái tổ hợp, chuyển ADN plasmit tái tổ hợp vào tế bào cho.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Đặc điểm nào sau đây không có ở quần thể giao phối tự do ?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Làm giảm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Xảy ra ở các loài sinh sản hữu tính.
D. Làm cho đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp trở thành nguồn nguyên liệu thứ cấp.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Somatostatin (hoocmôn sinh trưởng) có tác dụng làm cho bò:
A. Tăng trọng nhanh.
B. Miễn dịch một số bệnh.
C. Tăng sản lượng sữa nhanh chóng.
D. Đẻ được nhiều con.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Một số bệnh và dị tật ở người liên quan đến đột biến lặn gồm:
A. Bệnh mù màu, bệnh đái đường, thừa ngòn tay.
B. Bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng, ngón tay ngắn.
C. Bệnh bạch tạng, máu khó đông, bệnh hồng cầu lưỡi liềm
D. Bệnh mù màu, máu khó đông.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Nhân tố nào sau dây góp phần làm thay đổi tần số tương đối các alen rong quần thể?
A. Đột biến và giao phối.
B. Đột biến và cách li không hoàn toàn.
C. Đột biến, giao phối và di nhập gen.
D. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn.
Xét phép lai P: AaBbDd X AabbDd.
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Số kiểu tổ hợp giao tử. số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:
A. 32, 27 và 8.
B. 32, 18 và 8.
C. 32, 18 và 16.
D. 64, 27 và 8.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AaBbdd ở F1 là:
D.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen aaBBdd ở F1 là:
A. 0.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình (A-B-D-) ở F1 là:
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình (aabbD-) ở F1 là:
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Vùng kết thúc của gen có vai trò:
A. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
B. Mang tín hiệu phối hợp với tARN, kết thúc quá trình vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
C. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
D. Cả A, B, C
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Hoạt động nào sau đây xảy ra ở giai đoạn mở đầu quá trình dịch mã?
A. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN là UAA bổ sung với côđon mở đầu là AUU.
B. Bộ ba đối mã của phức hợp met-axit amin là AUG bổ sung với côđon mở đầu trên ARN là UAX.
C. Côđon mở đầu trên mARN là GUG được dịch mã bởi đối mã XAX.
D. Côdon mở đầu mARN là AUG được dịch mã bởi bộ ba đối mã UAX của phức hợp Met-axit amin.
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Nhiều gen cấu trúc phân bố theo cụm, được chỉ huy bởi gen vận hành và gen điều hoà gọi là:
A. Nhóm gen tương quan.
B. Gen phân mảnh.
C. Ôpêrôn.
D. Gen nhảy.
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Nghiên cứu phôi sinh học so sánh có ý nghĩa nào sau đây về mặt tiến hóa?
1. Tìm hiểu mối quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau.
2. Những loài có lối sống và cấu tạo cơ thể khác nhau nhưng có quá trình phát triển phôi gần giống nhau sẽ có nguồn gốc chung.
3. Nghiên cứu phôi sinh học là cơ sở góp phần để kết luận nguồn gốc chung của sinh giới.
4. Phát hiện đặc điểm sinh thái của loài được nghiên cứu.
A. 1, 2.
B. 1,2,3.
C. 1,2, 3
D. 2, 3.
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Khi đề cập hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?
1. Bất kì sinh vật nào chết cũng biến thành hóa thạch.
2. Chỉ đào ở các lớp đất đá thật sâu, mới phát hiện được hóa thạch.
3. Không bao giờ tìm được hóa thạch còn tươi nguyên, vì sinh vật đã chết trong thời gian quá lâu.
4. Hóa thạch là dẫn liệu quý giá, dùng để nghiên cứu lịch sử xuất hiện Trái Đất.
Phương án đúng là
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3.
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đôi với một loại nhân tố sinh thái nào đó của môi trường.
C. Trong giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ bị chết.
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Kích thước một quần thể dưới mức tối thiểu sẽ dẫn đến diệt vong, vì:
1. Xảy ra giao phối cận huyết
2. Thiếu sự hỗ trợ, kiếm ăn và tự vệ không tốt.
3. Sinh sản tăng nhanh, dẫn đến thiếu thức ăn, chỗ ở, xuất hiện dịch bệnh.
4. Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cá thể cái ít, làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1,2
B. 1, 2, 4
D. 1,2,3, 4
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Mức sinh sản của quần thể là:
A. Khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thế trong một đơn vị thời gian.
B. Tỉ lệ các cá thể có độ tuổi sinh sản tính trên tổng số cá thể của quần thể.
C. Số cá thể mới được tính trung bình trên tổng số lứa đẻ của các cá thể trong quần thể.
D. Số cá thế được sinh ra tính từ lúc quần thể mới được hình thành đến khi quần thể được ổn định.
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Diễn thế sinh thái là gì?
A. Đường biểu diễn về tác động của các nhân tố sinh thái đến sự phát triển của sinh vật.
B. Tác động của các nhóm nhân tố sinh thái khác nhau đến sự hình thành một quần xã sinh vật.
C. Diễn biến về tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái đến một hệ sinh thái.
D. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu hỏi số 60: Chưa xác định
Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn không tồn tại độc lập vì?
A. Quy luật sinh thái không cho phép.
B. Sinh vật luôn đấu tranh sinh tồn với giới vô cơ và giới hữu cơ.
C. Một loài có thể sử dụng nhiều loài khác làm nguồn thức ăn; một loài còn là nguồn thức ăn cho nhiều loài.
D. Hệ sinh thái là một cấu trúc động.