Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Một hợp tử trải qua một số đợt nguyên phân, các tế bào con sinh ra đều tiếp tục nguyên phân 3 lần, số thoi vô sắc xuất hiện từ nhóm tế bào này là 112. Số lần nguyên phân cúa hợp tử là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 1.
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Một số tế bào đều trải qua nguyên phân với số lần bằng nhau đã hình thành 16 tế bào con. Mỗi tế bào trên đã nguyên phân số đợt là:
A. 4 hay 2.
B. 3 hay 1.
C. 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4.
D. Câu A, B, c đều sai.
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Câu nào sau đây sai?
A. Loài càng tiến hóa sẽ có chu kì nguyên phân càng lớn.
B. Chu kì nguyên phân là thời gian xảy ra một đợt nguyên phân từ đầu kì trung gian đến cuối kì cuối.
C. Chu kì nguyên phân tỉ lệ nghịch với số đợt nguyên phân.
D. Các giai đoạn trong một chu kì nguyên phân sẽ khác nhau giữa các loài, khác nhau.
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Có các dạng ADN nào và dạng gặp phố biến là?
A. A, B, C, D, Z; trong đó dạng gặp phổ biến là dạng B.
B. A, B, C, D và Z; trong đó dạng gặp phổ biến là dạng A.
C. A, C, D, Z; trong đó dạng gặp phố biến là dạng Z.
D. A, B, D, Z; trong đó dạng gặp phổ biến là dạng D.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Gen có chiều dài 0,2856 µm. Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là T = G = 3A = X số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại của gen trên là:
A. A = T = 504 ; G = X = 336.
B. A = T = 336 ; G = X = 504.
C. A = T = G = X = 420.
D. A = T = 294 ; G = X = 546.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Đột biến sinh dục là loại đột biến:
A. Xảy ra tại tế bào sinh dục, còn goi là đột biến giao tử.
B. Phát tán nhờ giảm phân, thụ tinh.
C. Có thể là đột biến trội hay lặn.
D. Cả ba câu A, B và C đều đúng.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Đột biến tiền phôi là gì?
A. Đột biến xuất hiện trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. Đột biến xuất hiện vào giai đoạn đầu của sự phát triển phôi.
C. Đột biến xuất hiện ở giai đoạn phôi có sự phân hóa tế bào.
D. Đột biến xuất hiện ở bất cứ giai đoạn nào trước khi phôi phát triển thành cơ thể mới.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Loại đột biến nào sau đây có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể?
A. Đột biến xôma.
B. Đột biến sinh dục.
C. Đột biến tiền phôi.
D. Câu A và C đúng.
Xét các hậu quả sau:
I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn.
II. Làm cho các gen trên NST gần nhau hơn.
III. Làm thay đổi hình dạng, kích thước NST.
IV. Làm thay đổi nhóm liên kết gen của NST.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Hậu quả của đột biến mất đoạn NST là:
A. I và IV.
B. III và IV.
C. II, III và IV.
D. I, II và III.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Đột biến lặp đoạn có hậu quả nào sau đây:
B. I, III.
C. III và IV.
D. I, III và IV.
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Hậu quả đo đột biến đảo đoạn là:
A. I.
B. I và II.
C. I, II và III.
D. II, III và IV.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Đột biến chuyển đoạn có hậu quả:
A. I, II, III và IV.
D. I.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Trong chọn giống, người ta không dùng tia phóng xạ đế chiếu vào các cơ quan, bộ phận nào sau đây:
I. Hạt khô.
II. Đỉnh sinh trưởng của thân, cành.
III. Tinh hoàn, buồng trứng.
IV. Bao phấn, bầu nhụy.
Phương án đúng là:
B. III.
C. II.
D. IV.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Các tia phóng xạ là tác nhân gây xuất hiện:
A. Đột biến gen.
B. Đột biến NST.
C. Đột biến gen và đột biến NST.
D. Thường biến và đột biến.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Vì sao các tia phóng xạ có thể xuyên qua được mô sống để gây đột biến?
A. Vì chứa chất phóng xạ.
B. Vì có cường độ rất lớn.
C. Vì chứa nhiều năng lượng.
D. Vì có tác dụng phân hủy ngay tế bào.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Bức xạ có bước sóng từ 1000Å-4000Å có thể gây đột biến là tia nào sau đây?
A. Rơnghen (Tia X).
B. Hồng ngoại.
C. Tử ngoại.
D. Một loại tia khác
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Khi nói đến tia tử ngoại, điều nào sau đây không đúng
I. Gây ion hóa các nguyên tử.
II. Có tác dụng kích thích, làm xuất hiện đột biến.
III. Không có khả năng xuyên sâu vào mô.
IV. Thường dùng để xử lí vi sinh vật, bào tử, hạt phấn.
V. Chỉ gây đột biến gen không gây đột biến NST.
A. I, V.
B. I, II và V.
C. III, IV, V
D. II, V.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính quy định?
I. Bệnh mù màu (đỏ, lục).
II. Bệnh bạch tạng.
III. Dị tật dính ngón, tay hai và ba bằng màng nối.
IV. Bệnh máu khó đông.
V. Bệnh đái đường.
A. I, III, IV, V.
B. I, II, IV.
C. II, III, IV, V.
D. I, III, IV.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Ở người, tính trạng nào sau đây không do gen nằrn trên NST thường quy định?
I. Bệnh đái tháo đường.
II. Tầm vóc cao thấp.
III. Bệnh mù màu (đỏ, lục).
IV. Dị tật biến dạng xương chi.
V. Dị tật sứt môi, thừa ngón tay.
A. I, III.
C. II, IV.
D. III, V.
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Hội chứng claiphentơ ở người, có thể được phát hiện bằng phương pháp:
A. Nghiên cứu phả hệ.
B. Nghiên cứu tế bào.
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Nghiên cứu di truyền phân tử.
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, Côaxecva không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể hấp thụ chất hữu cơ có sẵn.
B. Có thể phân chia nhỏ khi chịu tác động cơ học.
C. Trao đổi chất với môi trường.
D. Có khả năng lớn dần và biến đổi cấu trúc.
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Trong quá trình phát triển sự sống, đặc điểm nổi bật của đại Tân sinh là sự phát triển, phồn thịnh cùa:
A. Tảo ở biển, giáp xác, cá và lưỡng thê.
B. Bò sát, chim và thú.
C. Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú.
D. Thực vật hạt trần và động vật có xương bậc cao.
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Theo Đacuyn, do động lực nào đã xảy ra chọn lọc tự nhiên?
A. Nhu cầu và thị hiếu của con người.
B. Sinh vật đấu tranh sinh tồn với môi trường sống.
C. Sinh vật đấu tranh với giới vô cơ.
D. Sinh vật giành giật thức ăn.
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Hình thức cách li nào đánh dấu sự xuất hiện loài mới?
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh sản.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li di truyền.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Chọn lọc tự nhiên có cơ sở dựa vào:
A. Sự đấu tranh với môi trường.
B. Cá thể thích nghi sẽ được tồn tại và ngược lại.
C. Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D. Sự phân li tính trạng.
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây là điều kiện thúc đẩy sự tiến hóa?
A. Quá trình đột biến.
B. Quá trình giao phối.
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Các cơ chế cách li.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Nhân tố nào sau đây không ảnh hướng đến sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Quá trình đột biến.
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên,
C. Quá trình sinh sản.
D. Biến động di truyền.
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ yếu đối với sự tiến hóa sinh vật?
B. Quá trình giao phốỉ.
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Theo quan niệm hiện đại, quan hệ giữa các nhân tố nào sau đây hình thành đặc điểm thích nghi cho sinh vật?
A. Quá trình biến dị, quá trình di truyền, quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
D. Quá trình đột biến, quá trình chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Theo quan niệm hiện đại, sinh vật thích nghi với môi trường theo các hình thức nào?
A. Thích nghi sinh thái, thích nghi sinh sản.
B. Thích nghi sinh học, thích nghi sinh thái.
C. Thích nghi sinh học, thích nghi di truyền.
D. Thích nghi kiểu hình, thích nghi kiểu gen.
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của môi trường được gọi là:
A. Thích nghi môi trường.
B. Thích nghi sinh thái.
C. Thích nghi kiểu gen.
D. Thích nghi thụ động.
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Sự biến đổi hình dạng lá và thân cây Mao Lương nước theo môi trường được gọi là:
B. Đột biến nhiễm sắc thể.
C. Thường biến.
D. Biến dị tổ hợp.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Thường biến có giá trị thích nghi:
A. Sinh thái.
B. Địa lí.
C. Kiểu gen.
D. Kiểu hình.
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Trong quá trình phát sinh loài người, tư thế đi thẳng dần xuất hiện do:
A. Tư thế lao động, đòi hỏi nhu cầu đi thẳng.
B. Tích lũy biến dị có lợi ở môi trường sống mới.
C. Phải tìm thức ăn trên cao.
D. Sự củng cố các biến dị tập nhiễm.
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Song song với quá trình là thành tư thế đi thẳng, đã ảnh hưởng đến cấu tạo cơ thể như thế nào?
A. Cột sống uốn cong chữ s, xương chậu rộng ra, xương sườn, xương ức nhỏ lại, hình thành gót chân, tầm vóc cao lớn dần.
B. Não bộ phát triển lớn dần, hình thành các trung tâm điều khiển.
C. Xương vành màng tiêu giảm, răng và hàm dưới bớt thô, xuất hiện lồi cằm.
D. Hình thành các thùy, rãnh trẽn bán cầu não, trọng lượng cứ thế nặng hơn.
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây nói về ADN plasmit tái tổ hợp là đúng?
I. Có khoảng 150 loại enzim cắt recstrictaza khác nhau, mỗi loại cắt ADN tạị vị trí xác định, các loại engim này đều được tìm thấy ở vi khuẩn.
II. Plasmit của tế bào nhận, nối với đoạn ADN của tế bào cho, nhờ enzim nối ligaza.
III. ADN plasmit tái tổ hợp được hình thành khi đầu đính của ADN cho và nhận khớp nhau theo nguyên tắc bổ sung của định luật Sacgap.
IV. Các ADN được sử dụng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có thể có nguồn gốc rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
V. Các ADN dùng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có trong tế bào sống hay được tổng hợp invitro.
A. II, III và V.
B. I, III, IV và V.
C. I, II, III, IV, V.
D. II, III, IV và V.
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn.
B. Vì số lượng cá thể trong một quần thể nhiều.
C. Vì vốn dĩ gen có cấu trúc kém bền.
D. Câu A và B đúng.
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Trong chọn giống, con người ưa chuộng loại đột biến nào?
A. Đột biến sinh dục, đột biến tiền phôi.
B. Đột biến sinh dưỡng.
C. Đột biến gen và đột biên lệch bội.
D. Đột biến cấu trúc NST.
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa, vì sao?
A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình trong đời cá thể.
B. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình ở thế hệ sau.
C. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và sẽ lan truyền trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được.
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Thay thế hai cặp nuclêôtit không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc có thể làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu axitamin? Biết mã sau đột biến không trở thành mã kết thúc.
A. 1.
B. 2.
C. 1 hoặc 2.
D. 3.
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn kết quả phân li kiểu hình của phép lai (Aa, Bb) x (Aa, Bb) có điểm nào giống nhau giữa 3 quy luật phân li dộc lập, liên kết gen và hoán vị gen?
A. % (A-bb) = %(aaB-).
B. % (A-bb) + % (aabb) = 25%.
C. % (aaB ) + % (aabb) = 25%.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Đem lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cách tính tần số hoán vị (f) nào sau đây luôn luôn đúng khi f < 50%:
A.
B.
C.
D. Cả A, B và C.
Xét 2 cặp alen Aa, Bb. Mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có, phải nhỏ hơn 50%.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 1:1 về kiểu hình:
A. x hoặc x (tần số f bất kì)
B. x hoặc x (tần số f bất kì)
C. x hoặc x (tần số f bất kì)
D. Câu A, B và C đều đúng.
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:1.
C. x (tần số f bất kì)
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 xuất hiện ở phép lai nào:
A. x (Hoán vị một bên với tần số f bất kì)
B. (f bất kì) x (liên kết gen)
C. x (Hoán vị hai bên với tần số f bất kì)
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Người đề nghị các học thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính là:
A. Đacuyn.
B. Lamac.
C. Kimura.
D. Hacđi-Vanbec.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Theo Kimura, các đột biến trung tính thuộc loại?
B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến dị bội thể.
D. Đột biến đa bội thể.
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Quần thể là gì?
A. Tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau
B. Tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
C. Tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng.
D. Tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một tổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Quần thể không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tồn tại trong một giai đoạn lịch sử xác định.
B. Mỗi quần thể có khu phân bố xác định.
C. Cách li sinh sản với quần thể khác dù cùng loài.
D. Luôn luôn xảy ra giao phối tự do.
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Cho các dạng sinh vật sau?
1.Một tổ kiến càng
2. Một đồng cỏ
3.Một ao nuôi cá nước ngọt
4. Một thân cây đổ lâu năm
5.Các loài hổ khác nhau trong thảo cầm viên
Dạng sinh vật nào được gọi là quần xã sinh vật?
A. 2, 3
B. 1, 5
C. 2, 3, 4
D. 2, 3, 4, 5
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Nội dung nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật là một cấu trúc động.
B. Trong một quần xã có các mối quan hệ sinh thái cùng loài và khác loài.
C. Quần xã có thể ổn định cả trăm năm.
D. Trong điều kiện tự nhiên, không có quần xã nào được hình thành và biến mất trong vài tháng.
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Một quần xã có độ da dạng càng cao thì:
A. Sẽ có cạnh tranh càng gay gắt
B. Sau đó sẽ có khống chế sinh học làm giảm ngay độ đa dạng
C. Số lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao
D. Số lượng cá thể trong quần xâ rất cao
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Độ phong phú của một loài là:
A. Tỉ lệ % số cá thể của loài đó, tính trên tổng số cá thể của các loài trong quần xã
B. Số quần thể có được trong một loài
C. Số loại nhóm tuổi của các quần thể trong loài
D. Số lượng cá thể của các quần thể trong loài
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Để chia độ phong phú của các loài trong quần xã thì người ta dùng các kí hiệu: 0, +, ++, +++, ++++. Các kí hiệu trên được biểu thị lần lượt là:
A. Không có; hiếm; nhiều; rất nhiều; quá nhiều
B. Không có; hiếm; không nhiều; nhiều; rất nhiều
C. Ít gặp; hiếm gặp; hay gặp; gặp nhiều; gặp rất nhiều
D. Không có; rất hiếm; hiếm; nhiều; rất nhiều