Câu hỏi số 1: Chưa xác định
ADN có chức năng
A. cấu trúc nên màng tế bào và các bào quan
B. lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
C. cấu trúc nên enzim, hoocmon và kháng thể
D. cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet và có A = 900, sau khi đột biến chiều dài của gen vẫnkhông thay đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2703. Loại đột biến đã phát sinh là.
A. thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X .
B. thêm một cặp nuclêôtit.
C. thay thế một cặp nuclêôtit.
D. mất một cặp nuclêôtit
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Ở đậu Hà Lan, khi lai giữa đậu hạt vàng thuần chủng với đậu hạt xanh được F1 đồng loạt hạtvàng ; F2 thu được tỉ lệ hạt vàng và hạt xanh. Cho F2 tự thụ phấn thu được F3 . Xác suất để chọn ngẫu nhiên được một cây hạt vàng là dị hợp tử ở F3 là bao nhiêu?
A. 40%
B. 25%
C. 66,67%
D. 62,5%
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lặp đoạn?
A. Đột biến lặp đoạn dẫn đến làm tăng cường hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng.
B. Đột biến lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền và làm thay đổi hình thái của NST.
C. Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi vị trí gen nhưng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
D. Đột biến lặp đoạn do trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit của cặp NST kép tương đồng.
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là
A. Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.
B. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
D. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Gen có chiều dài 2550Å và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:
A. A =T = 5265 và G = X = 6000
B. A =T = 5265 và G = X = 6015
C. A =T = 5250 và G = X = 6000
D. A =T = 5250 và G = X = 6015
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Người ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Mất đoạn
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Menđen là
A. Tính trạng trội là trội hoàn toàn.
B. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
C. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.
D. Cá thể đem lai phải thuần chủng.
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt tròn; gen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 756 cây.
B. 826 cây.
C. 576 cây.
D. 628 cây.
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên một cặp NST tương đồng. Mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Gen B chứa 35% Ađênin, gen b có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho hai cây có cùng kiểu gen nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1080 Guanin. Kiểu gen của loại hợp tử trên là:
A. Bbb
B. BBb
C. Bbbb
D. BBbb
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
B. Prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. Chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 87,5%
C. 12,5%
D. 37,5%
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng gì ?
A. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định từ nhân ra tế bào chất.
D. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:
A. Hoán vị gen.
B. Đột biến thể lệch bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST.
D. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBB. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 12 và 4.
B. 8 và 8
C. 9 và 6.
D. 6 và 8.
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:
A. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
C. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
D. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, theo lí thuyết số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 1
B. 8
C. 16
D. 2
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc NST ở hai NST thuộc hai cặp NST tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết tỉ lệ giao tử mang NST đột biến trong tổng số giao tử tạo ra là
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực sợi nhiễm sắc của NST có đường kính là
A. 300nm
B. 300 Å
C. 700nm
D. 110 Å
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Cho lai hai dòng lúa mì: P ♂AaBB × ♀Aabb. Biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Nhận định không đúng là
A. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân con lai 3n có kiểu gen là AaaBBb, AAaBbb, AaaBbb
B. Nếu trong giảm phân cặp Aa của cây ♂ không phân li, cây ♀ không bị đột biến, kết quả thụ tinh tạo ra thể lệch bội 2n + 1: AAAbb, AaaBb
C. Con lai tự đa bội 4n có kiểu gen AAAABBbb và AaaaBBbb
D. Nếu trong giảm phân cặp Aa của cây ♂không phân li, cây ♀ không bị đột biến, kết quả thụ tinh tạo ra thể lệch bội 2n + 1 : AaaBb
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Một loài có 2n = 24. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 7200 mạch pôlinuclêôtit mới.Số lần nguyên phân của các tế bào là :
A. 5 lần
B. 6 lần
C. 4 lần
D. 8 lần
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
B. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
C. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa
D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch polinucleotit mới. Xét các kết luận sau đây:
1- Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.
2- Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
3- Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp.
4- Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Một gen có 150 chu kì xoắn và G = 600. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là
A. T = A = 6300; G = X = 4200
B. A = T = 4200; G = X = 6300
C. A = T = 1200; G = X = 1800
D. A = T = 1200; G = X = 1800
Câu hỏi số 26: Thông hiểu
Cho biết không xảy ra đột biến, Tính theo lí thuyết, xác suất sinh con mang 3 alen trội của một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBBDdEe × AaBbddEe là