Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Ở tằm gen A - tạo trứng màu sẫm trội hoàn toàn so với a - tạo trứng màu trắng. Các gen này chỉ có trên X không có trên Y. Dùng ngài đực và ngài cái có kiếu gen như thế nào để chọn được toàn tằm đực ở thế hệ sau từ giai đoạn trứng?
A. XaXa X XAY
B. XAXaX XaY
C. XaXa x XaY
D. XAXA X XaY
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Trong 1 tế bào sinh dưỡng ở đỉnh sinh trưởng của cây, sau khi các NST đã nhân đôi, thoi vô sắc không hình thành, hậu quả có thể tạo ra đột biến dạng nào?
A. Thể khảm
B. Thể tứ bội 4n
C. Thể đa bội
D. Thể dị đa bội
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Nhân tố nào ảnh hưởng ít nhất tới cân bằng Hacđi - Vanbec?
A. Phiêu bạt gen
B. Nhập gen
C. Giao phối không tự do
D. Đột biến
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Vì sao phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật?
A. Vì vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ phân lập được các dòng đột biến
B. Vì vi sinh vật rất mẫn cảm với tác nhân đột biến
C. Vì việc xử lí vi sinh vật không tốn nhiều công sức và thời gian
D. Vì vi sinh vật dễ dàng đối với việc xử lí các tác nhân gây đột biến
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen: 0,5 AA: 0,5 Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 0.5AA: 0,25Aa: 0,25aa
B. 0,5 AA: 0,5 Aa
C. 0,71875AA: 0,0625Aa: 0,21875 aa
D. 0.75AA: 0,0625Aa: 0,1875aa
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh, nhưng người ta vẫn chuyến gen đó sang trùng vi khuẩn khác, là do:
A. Xạ khuẩn khó tìm thấy.
B. Xạ khuẩn sinh sản chậm.
C. Xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm.
D. Xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng.
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Câu nói nào sau đây là chính xác nhất?
A. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới.
C. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc.
D. Quá trình hình thành đặc điềm mới thích nghi là cơ sở dẫn đến hình thành loài mới.
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ
A. làm NST ngắn bớt đi vài gen.
B. làm NST thiếu gen, luôn có hại cho cơ thể
C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác
D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật có rất nhiều loài bị tuyệt chủng. Nguyên nhân chủ yếu làm cho các loài bị tiêu diệt hàng loạt là:
A. Có sự thay đổi lớn về khí hậu và địa chất
B. Có sự thay đổi lớn về nguồn gốc thức ăn và nơi ở
C. Có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau
D. Loài xuất hiện sau đã tuyệt diệt những loài xuất hiện trước
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Trong quá trình tiến hóa, sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể có vai trò:
A. Đảm bảo sự gắn kết giữa các cá thể trong quần thể
B. Tạo ra nhhiều cá thể mới để thay thế nhữg cá thể đã bị đào thải
C. Trung hòa các đột biến có hại, tạo ra các kiểu gen thích nghi
D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp vô cùng phong phú và đa dạng
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Lai 2 dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có màu hoa đỏ. Từ kết quả lai này có thể rút ra kết luận gì
A. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác bổ trợ
B. Các alen qui định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau
C. Các alen qui định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau
D. Chúng ta chưa rút ra được kết luận gì
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Một quần thể chứa nhiều biến dị di truyền, dưới tác dụng của CLTN thì các sự kiện sau đây sẽ lần lượt xảy ra:
1. Phân hóa khả năng sinh sản
2. Áp lực chọn lọc mới
3. Thay đổi tần số alen trong quần thể
4. Sự thay đổi môi trường sống
Đáp án đúng là:
A. 4, 1, 2, 3
B. 4, 2, 1, 3
C. 4, 2, 3, 1
D. 2, 4, 1, 3
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Tính trạng di truyền qua tế bào chất luôn biểu hiện giống mẹ
B. Mọi đặc điểm giống mẹ đều do sự di truyền qua tế bào chất
C. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất cho gen ngoài nhân
D. Gen ngoài nhân không chỉ quy định tính trạng riêng mà còn chi phối sự biểu hiện của gen trong nhân
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Khi nhuộm tế bào của 1 người bị bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của:
A. Người nữ vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
B. Người nam vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
C. Người nam mắc hội chứng Đao
D. Người nữ mắc hội chứng Đao
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A (thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp), B(hoa vàng) trội hoàn toàn so với b (hoa xanh). Hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A= 0,2 ; B= 0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là:
A. 0,0144
B. 0,1536
C. 0,0576
D. 0,3024
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
A. Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do
B. Tạo ra các biến dị tổ hợp
C. Thế hệ F1 luôn tạo ra 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau
D. tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây đi 10 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 80 cm có kiểu gen là:
A. A-B-; A-bb và aaB-
B. AAbb; aaBB và AaBb
C. AABb và AaBB
D. Aabb và aaBB
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt F1 . Khi các hạt này mọc thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra được kết luận gì? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.
A. Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến
B. Cây hoa trắng xuất hiện là do thường biến
C. Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bội
D. Cây hoa trắng xuất hiện là do biến dị tổ hợp.
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền (theo ĐL Hacđi- Vanberg)?
A. 36% Aa : 48% AA : 16% aa
B. 100% aa
C. 100% Aa
D. 25% AA : 50% aa : 25% Aa
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không do kết quả phép lai phân tích hai cặp gen dị hợp liên kết không hoàn toàn tạo ra?
A. 3: 3: 1: 1
B. 2: 2: 1 : 1
C. 9: 3: 3: 1
D. 4: 4: 1: 1
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Sự trao đối chéo dẫn tới hoán vị gen xảy ra:
A. giữa 2 crômatit của 2 NST kép ở kì đầu 1 của giảm phân
B. giữa 2 crômatit khác nhau về nguồn gốc thuộc cùng 1 cặp NST
C. giữa 2 crômatit của 1 NST kép trong cặp tương đồng
D. giữa 2 crômatit của 2 NST kép trong 1 cặp tương đồng
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Dạng đột biến nào không ảnh hưởng đến hình thái của NST là:
A. Đảo đoạn NST ngoài tâm động
B. Mất đoạn NST
C. Chuyển đoạn NST
D. Đảo đoạn NST gồm cả lâm động
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Một cơ thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma đều thừa 1 NST nhất định so với các cá thể bình thường. Cá thể đó được gọi là:
A. thể khuyết nhiễm
B. thế ba nhiễm
C. thế một nhiễm
D. thể tam bội
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Cá thể có kiểu gen Aaa là thể đột biến dạng nào?
A. Thể ba nhiễm hoặc thể tam bội
B. Thể đột biến gen
C. Thể tam bội
D. Thể ba nhiễm
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Nhân tổ làm biến đồi thành phần kiểu gen và tần sổ tương đối các alen theo 1 hướng xác định là:
A. quá trình giao phối gần
B. quá trình du nhập gen
C. quá trình CLTN
D. quá trình đột biến
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Sự hình thành loài mới theo quan niệm của Đac-uyn là
A. loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian thông qua việc tích lũy các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh và vai trò của chọn lọc tự nhiên.
B. loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung.
C. loài mới được hình thành nhanh chóng do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
D. loài mới được hình thành nhanh chóng do tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung.
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Lai xa thường làm cho con lai bất thụ. Nguyên nhân chù yếu là do.
A. cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp nhau
B. các NST của hai loài không tiếp hợp được với nhau trong giảm phân
C. số lượng gen của hai loài không giống nhau
D. số lượng NST của hai loài không bằng nhau
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Điếm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại Nu khác nhau. Hỏi phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chày cao nhất?
A. phân tử ADN có A chiếm 10%
B. phân tử ADN có A chiếm 20%
C. phân tử ADN có A chiếm 40%
D. phân tử ADN có A chiếm 30%
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Theo Đac-uyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là:
A. biến dị di truyền
B. biến dị cá thể
C. biến dị xuất hiện do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
D. biến dị tổ hợp
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Để chọn lọc tự nhiên diễn ra thì điều kiện nào sau đây là không cần thiết?
A. Biến dị phát sinh phải là biến dị di truyền được
B. Biến dị phát sinh phải giúp cá thế đó sinh nhiều con cái hơn và con cái của nỏ phải sõng sót ở thế hệ kế tiếp
C. Biến dị phát sinh phải biểu hiện ra kiểu hình của các cá thể trong quần thể
D. Các cá thể phải có khả năng di chuyển giữa các quần thể
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được prôtêin insulin là vì mã di truyền có:
A. bộ ba kết thúc
B. tính thoái hóa
C. bộ ba khởi đầu
D. tính phổ biến
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bổ mẹ bình thường nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Cơ chế tác động gây đột biến cùa Cônsinxin như thế nào?
A. làm rối loạn phân li NST trong quá trình phân bào
B. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các tế bào sổng
C. cản trờ sự hình thành thoi vô sắc trong tế bào
D. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tế bào sống
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
ADN có khả năng tự nhân đôi tạo ra các phân tử ADN con giống phân tử ADN mẹ là vì:
A. ADN được tự nhân đôi theo nguyên tắc giữ lại một nửa
B. ADN được tự nhân đôi theo nguyên tắc ngược chiều nhau
C. ADN cấu tạo từ hai mạch
D. các Nu trên mỗi mạch đơn của ADN được bắt đôi với các Nu tự do trong môi trường theo NTBS
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được:
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép
B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn
C. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn
D. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Quần thể giao phối có tính đa dạng về di truyền là vì:
A. các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điêu kiện cho đột biến được nhân lên
B. quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa dạng về di truyền
C. các cá thế giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra các loại kiểu gen
D. quần thể là đơn vị tiến hóa của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là:
A. tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đúng rất xa nhau trong bậc thang phân loại
B. tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt hơn
C. hạn chế được hiện tượng thoái hóa
D. khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Loại tương tác gen thường được chú ý và áp dụng nhiều trong sản xuất là:
A. át chế giữa các gen không alen
B. bổ trợ giữa 2 loại gen không alen
C. tương tác cộng gộp
D. tương tác đa hiệu của gen
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể là:
1. Quá trình đột biến
2. Quá trình du nhập gen
3. Quá trình giao phối
4. Quá trình CLTN
5. Quá trình cách li
6. Quá trình lai xa và đa bội hóa
Phương án trà lời đúng:
A. 1,2, 3, 6
B. 1,2, 3, 5
C. 3,4,5,6
D. 1,2, 3, 4
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Tế bào nhận ADN tái tổ hợp thường là:
A. tế bào thực vật
B. tế bào động vật
C. tế bào người
D. vi khuẩn E. coli
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Người ta đã dùng 1 loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng 1 lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những gì đã xảy ra?
A. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
B. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi kháng thuốc
C. Đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
D. Loài muỗi mới đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Ở một loài thực vật giao phấn, A qui định thân cao, a qui định thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBbdd và AaBBDd. số loại kiếu gen và kiểu hình khác nhau ở F1 là
A. 12 kiểu gen, 8 kiếu hình
B. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình
C. 27 kiểu gen, 4 kiểu hình
D. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình.
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Ở ngô tính trạng chiều cao cùa cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3) phân li độc lập và cứ mỗi gen trội cỏ mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là :
A. 150 cm
B. 160 cm
C. 90 cm
D. 120 cm
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Ồ nhiễm không khí từ cuộc cách mạng công nghiệp đã làm đen vỏ cây Bạch dương ở Anh. Sự thay đổi này của môi trường sẽ gây ảnh hường như thế nào đối với các loài bướm đậu trên cây Bạch dương
A. Tăng số lượng cá thể bướm có màu đen
B. Phân hóa khả năng sống sót
C. Thay đổi tần số alen
D. Tất cả các điều trên
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Hai gen đều dài 4080 Ănstrong. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là:
A. Aa
B. AA
C. AAaa
D. aa
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Có thể phát hiện gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thế giới tính và gen trong tế bào chất bằng phép lai nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích
C. Tự thụ phấn ở thực vật.
D. Giao phối cận huyết ờ động vật.
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Thành phần nào sau đây có vai trò di truyền chủ yếu trong sự di truyền qua tế bào chất?
A. Giao tử mang NST giới tính X
B. Giao tử mang NST giới tính Y
C. Tế bào chất của giao tử cái
D. Tế bào chất của giao tử đực
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Ở 1 loài hoa, gen A - qui định màu vàng, gen a - không màu; gen B - qui định màu đỏ đồng thời át A, gen b - không màu và không át. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình: 6 đỏ: 1 vàng: 1 không màu?
A. AABb x AaBb
B. AaBb x AaBb
C. AABb x AaBB
D. AaBb x aaBb
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Tất cả đều là nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa, ngoại trừ:
A. biến dị tổ hợp
B. dòng gen
C. đột biến
D. phiêu bạt di truyền
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Kết quả phép lai P: X (có tần số hoán vị gen 20%) tạo ra
các cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 20%