Câu hỏi số 1:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp quả tròn: 60 cây thân thấp quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là: 

Câu hỏi: 31758

Câu hỏi số 2:

Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thức tiễn của các hiện tượng di truyền nào? 

Câu hỏi số 3:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit trong trường hợp gen không có đoạn intron ?

Câu hỏi: 31761

Câu hỏi số 4:

Nguồn biến dị di truyền nào sau đây dùng phổ biến trong chọn giống vật nuôi và cây trồng? 

Câu hỏi số 5:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 

Câu hỏi số 6:

Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở

Câu hỏi số 7:

Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(1) trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến....(II)... (I) và (II) lần lượt là: 

Câu hỏi số 8:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn(P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do: 

Câu hỏi số 9:

Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của: 

Câu hỏi số 10:

Vây cá mập, vây cá long ngư và cây cá voi là vì dụ về bằng chứng: 

Câu hỏi số 11:

Ở ruồi gấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến qui định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến

Câu hỏi số 12:

Trong quá trình hình thành loài mới, các cơ chế cách li có vai trò: 

Câu hỏi số 13:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao hoa trắng : 37,5% cây thân thấp hoa đỏ: 12,5% cây thân cao hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là: 

Câu hỏi số 14:

Giả sử 1 quần thể cây đậu hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3 AA : 0,3 Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là: 

Câu hỏi số 15:

Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí là do: 

Câu hỏi số 16:

Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu? 

Câu hỏi số 17:

Ở cà chua thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao quả vàng: 40 cây cao quả đỏ: 20 cây thấp quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là: 

Câu hỏi số 18:

Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền phân tử? 

Câu hỏi: 31784

Câu hỏi số 19:

Một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ, a qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được ới hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3

Câu hỏi số 20:

Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 

1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc

2. Trong quần thể sâu tơ đã có sẵn các đột biến gen qui định khả năng kháng thuốc

3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều

4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được

Giải thích đúng là: 

Câu hỏi: 31786

Câu hỏi số 21:

Trên 1 NST, xét 4 gen A,B,C,D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, AC = 18cM, CD = 20 cM . Trật tự đúng của các gen trên NST đó là: 

Câu hỏi số 22:

Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loại xảy ra ở thời kì nào? 

Câu hỏi số 23:

Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử 1 NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là: 

Câu hỏi số 24:

Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:

Câu hỏi số 25:

Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tích trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n+1) ?

Câu hỏi số 26:

Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li:

Câu hỏi: 31793

Câu hỏi số 27:

Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm: 

Câu hỏi: 31794

Câu hỏi số 28:

Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là: 

Câu hỏi số 29:

Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen( Aa , Bb và Dd)  nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là: 

Câu hỏi: 31797

Câu hỏi số 30:

Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạp nên các gen mới trong quá trình tiến hóa

Câu hỏi số 31:

Ở một loài thực vật: Gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Một phép lai giữa cay thuần chủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí consisin các cây F1, sau đó cho 2 cay F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ: 1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là: 

Câu hỏi: 31799

Câu hỏi số 32:

Ở thỏ, màu lông được di truyền do lây 3 alen: C- qui định màu xám tuyền,Ch quy định lông trắng điểm đen, c: lông bạch tạng với C>Ch > c và các gen nằm trên NST khác nhau. Gọi p,q,r lần lượt là tần số các alen C,Ch, c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là: 

Câu hỏi: 31801

Câu hỏi số 33:

Ở ruồi giẩm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a qui định than đen, gen B qui định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. 

Phép lai AB/ab XDXd x AB/ ab XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 

Câu hỏi số 34:

Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của NST có đường kính: 

Câu hỏi số 35:

Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này trong lần phân bào 2 ở cả 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính: 

Câu hỏi: 31804

Câu hỏi số 36:

Theo quan niệm của Đác-uyn thì: 

Câu hỏi số 37:

Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lại không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng cây ngô không cho hạt là: 

Câu hỏi: 31806

Câu hỏi số 38:

Cho các khâu sau: 

1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp

2. Tách thể truyển và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn

5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp

6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc

Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là: 

 

Câu hỏi: 31808

Câu hỏi số 39:

Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau: 

1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây

2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh

3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh

4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần

Qui trình tạo giống theo thứ tự: 

Câu hỏi số 40:

Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ: 

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được

2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng

3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng

4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ

Tổ hợp đáp án đúng là

Câu hỏi số 41:

Ở người, bệnh bạch tạng do một alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng. TUy nhiên trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Có thể giải thích cơ sở của hiện tượng trên như sau: 

Câu hỏi số 42:

Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài thu được kiểu hình lặn thân đen cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9% biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Tấn số hoán vị gen là: 

Câu hỏi: 31813

Câu hỏi số 43:

Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong các kiểu gen? 

Câu hỏi số 44:

Khi nghiên cứu địa điểm phát sinh loài người, nhiều ý kiến ủng hộ cho giả thuyết loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác. Các nhà khoa học đã dựa vào các nghiên cứu về ADN ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y vì: 

Câu hỏi: 31817

Câu hỏi số 45:

Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh? 

Câu hỏi số 46:

Ở giới cái một loài động vật (2n= 24) trong đó 4 cặp NST đồng dạng có cáu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là: 

Câu hỏi: 31819

Câu hỏi số 47:

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Qui luật tác động nào của gen đã chi phôi sự hình thành màu lông của chuột? 

Câu hỏi số 48:

Quá trình hình thành các quần thể thích ngi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào yếu tố nào? 

Câu hỏi số 49:

Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào? 

Câu hỏi số 50:

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là: 

Câu hỏi số 51:

Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật

Câu hỏi số 52:

Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu AB?

Câu hỏi số 53:

Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là

Câu hỏi số 54:

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ờ sinh vật nhân sơ ở chỗ: 

Câu hỏi số 55:

Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit trên mạch gốc như sau: 3TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT - XGG- GXG - GXX - GAA - ATT 5' Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) trong chuồi polipeptit do gen đột biến tổng hợp là: 

Câu hỏi: 31831

Câu hỏi số 56:

Ở một thể quần phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X.Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: 

Câu hỏi số 57:

Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35%X. Hãy cho biết phân tử tổng hợp phân tử ARN này có thành phần như thế nào? 

Câu hỏi: 31849

Câu hỏi số 58:

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: 

1. Bộ ba đổi mã của phức hợp Met- tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN

2. Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh

3. Tiểu đơn vị bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhạn biết đặc hiệu

4. Codon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1- tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)

5. RIboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5->3'

6. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là: 

Câu hỏi số 59:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh nhất xảy ra ở loài sinh vật nào sau đây? 

Câu hỏi số 60:

Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Đacuyn là đúng nhất? 

 

Câu hỏi số 61:

Ở ngô, gen R qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ RRr x ♀ Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

Câu hỏi số 62:

Trong quần xã những loài có số lượng cá thể nhiều, tính chất hoạt động mạnh gọi là:

Câu hỏi số 63:

Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình thái NST?

1- Đột biến gen

2- Mất đoạn NST

3-Lặp đoạn NST

4-Đảo đoạn ngoài tâm động                                    

5-Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu hỏi số 64:

Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

Câu hỏi số 65:

Ở ruồi giấm gen B qui định thân xám; gen b qui định thần đen; gen V qui định cánh đài, gen v qui định cánh cụt. Hai cặp gen trên nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi đem lai ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen với ruồi giấm được thân xám cánh cụt kết quả thu được 4 loại kiếu hình trong đó kiểu hình đen cụt chiếm 20%. Kết luận nào sau đây về quá trình phát sinh giao tử của ruồi bố mẹ là đúng và kiểu gen ruồi cái dị hợp là:

Câu hỏi số 66:

Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?

Câu hỏi số 67:

Trong một quần thế rắn hổ mang ngẫu phối gồm 2000 con, độc tính cùa nọc được qui định bởi một cặp gen nằm trên NST thường. Các gen này có quan hệ trội lặn không hoàn toàn. Quần thể này có 100 cá thể đồng hợp tử về alen t (nọc của gen tt không độc), 800 cá thể dị hợp tử có kiểu gen Tt (nọc của kiểu gen này cỏ tính độc trung bình) và 1100 cá thế đồng hợp tử về gen T (nọc của kiểu gen TT độc gây chết). Giả sử không có đột biến và di nhập gen, sau một số thế hệ nếu quần thể này có 5000 cá thể, thì số rắn có nọc độc là bao nhiêu?

Câu hỏi: 33948

Câu hỏi số 68:

Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây cao. 56,25% cây thấp. Trong sổ những cây thân cao ở F1 , tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?

Câu hỏi số 69:

Hoán vị gen có vai trò

1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.

4. Làm thay đổi cấu trúc NST.

Phương án đúng là: 

Câu hỏi số 70:

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?

Câu hỏi số 71:

Sự sống chỉ được xem là đã xuất hiện khi:

Câu hỏi số 72:

Mô tả nào nêu dưới đây là nói về sự khuyếch đại sinh học?

Câu hỏi số 73:

Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A- T(biết đột biến chỉ xảy ra một lần).

Câu hỏi số 74:

Đột biến nào sau đây có thể góp phần tạo nên loài mới?

Câu hỏi: 33958

Câu hỏi số 75:

Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì  ở quần thể mới alen A có tần số là:

Câu hỏi số 76:

Câu nào dưới đây giải thích ưu thế lai là đúng?

Câu hỏi số 77:

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và phân li độc lập vói nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe, kiểu hình có hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ:

Câu hỏi số 78:

ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chínmuộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được F1 . Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình

thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?

Câu hỏi số 79:

Câu khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là đúng?

Câu hỏi số 80:

Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điềm chung:

1.Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit.

2.Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

3.Có bốn đơn phân.

4.Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung

Phương án đúng:

Câu hỏi: 33967

Câu hỏi số 81:

Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sổng trong cát vùng ngập thuỳ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ chiều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.

Câu hỏi số 82:

Cả 4 chủng virút đều có vật chất di truyền là một axit nuclêic. Loại vật chất di truyền của chủng virút có thành phần nuclêôtit nào sau đây thường kém bền nhất.

Câu hỏi: 33969

Câu hỏi số 83:

Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ NST

Câu hỏi số 84:

Trình tự đúng về sự xuất hiện các dạng người cổ hóa thạch là:

Câu hỏi số 85:

Theo mô hình opêron Lac, nếu có một gen đột biến mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã?

Câu hỏi số 86:

Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm:

Câu hỏi số 87:

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thế đột biến, trong đó có một chiếc của NST số 1 bị mất một đoạn, ở một chiếc NST sổ 5 bị đảo một đoạn, ở NST sổ 3 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử mang đột biến có tỉ lệ:

Câu hỏi số 88:

Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?

Câu hỏi số 89:

Tại sao nhiều quần thể cây tự thụ phấn lại không bị thoái hóa?

Câu hỏi số 90:

Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuấn E.Coli nhằm tạo nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn, người ta phải lấy trường thành của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành ADN mới gắn ADN này vào plasmit và chuyến vào vi khuẩn. Người ta cần làm như vậy là vì:

Câu hỏi số 91:

Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

Câu hỏi số 92:

Tại sao nhiều bệnh di truyền do gen nằm trên NST giới tính ờ người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh di truyền do gen nằm trên NST thường.

Câu hỏi: 33980

Câu hỏi số 93:

Lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành hai phép lai

Phép lai 1: mắt đỏ x mắt nâu -» 25% đỏ, 50% nâu, 25% vàng

 Phép lai 2- vàng x vàng -» 75% vàng, 25% trắng

Thứ tự từ trội đển lặn là:

Câu hỏi số 94:

Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh.

Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ờ đời F2 là

Câu hỏi số 95:

Cơ thế có kiểu gen BbDd, một sổ tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra các loại giao tử sau:

Câu hỏi: 33983

Câu hỏi số 96:

Tiến hóa nhỏ là quá trình:

Câu hỏi số 97:

Một phân tử ADN tái tổ hợp

Câu hỏi số 98:

Gen nằm trong tế bào chất có đặc điểm

Câu hỏi số 99:

Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới ít gặp ở nữ giới?

1. Bệnh mù màu   2. Bệnh máu khó đông                         3.Bệnh tiểu đường

4. Hội chứng Đao  5. Hội chứng Claiphentơ                        6. Bệnh bạch tạng

7. Bệnh ung thư máu.

Phương án đúng:

Câu hỏi: 33988

Câu hỏi số 100:

Câu nào dưới đây mô tả về quần xã là đúng?

Câu hỏi số 101:

Theo quan niệm hiện nay, quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở bởi vì

Câu hỏi số 102:

Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là:

Câu hỏi số 103:

Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường cung cấp 900U, 1200G, 1500 A, 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 đơn phân. Số phân tử mARN được tạo ra:

Câu hỏi: 33992

Câu hỏi số 104:

Vào kì đầu cùa giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai crômatit thuộc cùng một cặp NST tương đông sẽ gây ra:

1. đột biến lặp đoạn NST                                               2. đột biến chuyến đoạn NST

3. đột biến mất đoạn NST                                              4. đột biển đảo đoạn NST

Phương án đúng

Câu hỏi số 105:

Cấu trúc của loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?

 

Câu hỏi số 106:

Kiểu chọn lọc vận động có đặc tính là:

Câu hỏi số 107:

Phương pháp thông dụng nhất để chuyển gen của động vật là:

Câu hỏi số 108:

Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Để khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:

Câu hỏi số 109:

Có một trình tự mARN 5' AXX GGX UGX GAA XAU 3' mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nuclêôtit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 axitamin.

Câu hỏi: 33998

Câu hỏi số 110:

Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xây ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử:

Câu hỏi số 111:

Một chuỗi thức ăn thường có ít mắt xích là do:

Câu hỏi số 112:

Ở người, bệnh nào do gen lặn nằm trên NST thường qui định?

1. Bệnh mù màu                           

2. Bệnh máu khó đông

3. Bệnh teo cơ                             

4. Hội chứng Đao

5. Bệnh tiếu đường                       

6. Bệnh bạch tạng     

7. Bệnh ung thư máu.

Phương án đúng

Câu hỏi: 34002

Câu hỏi số 113:

Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cẩp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh         vật tiêu thụ bậc 2 là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là:

Câu hỏi số 114:

Quan sát sơ đồ phả hệ và cho biết qui luật di truyền nào chi phối sự di

truyền tính trạng bệnh?

 

 

Câu hỏi: 34004

Câu hỏi số 115:

Cho các chuỗi  thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau :

Cây dẻ------------ > Sóc------------------ > Diều hâu ---------------- > Vi khuẩn và nấm

 

   Cây thông--------------- > Xén tóc—> Chim gõ kiến------------------------- >  Trăn

 

 

 

                                                                               

Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất  các chuỗi  thức ăn trên là:

Câu hỏi: 34005