Câu hỏi số 1: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp quả tròn: 60 cây thân thấp quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 12%
B. 60%
C. 24%
D. 36%
Câu hỏi số 2: Chưa xác định
Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thức tiễn của các hiện tượng di truyền nào?
A. Tương tác gen
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn
Câu hỏi số 3: Chưa xác định
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit trong trường hợp gen không có đoạn intron ?
A. Mất 3 cặp nucleotit ngay sau bộ ba mở đầu
B. Thay thế một cặp nucleeootit ở bộ ba sau mã mở đầu
C. Mất một cặp nucleotit ngay sau bộ ba mở đầu
D. Mất ba cặp nucleotit ở phía trước bộ ba kết thúc
Câu hỏi số 4: Chưa xác định
Nguồn biến dị di truyền nào sau đây dùng phổ biến trong chọn giống vật nuôi và cây trồng?
A. Nguồn biến dị tổ hợp
B. Nguồn biến dị đột biến
C. ADN tái tổ hợp và đột biến
D. Nguồn ADN tái tổ hợp
Câu hỏi số 5: Chưa xác định
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 7/128
B. 27/256
C. 9/128
D. 27/64
Câu hỏi số 6: Chưa xác định
Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở
A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian
B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ
C. Tồn tại thực trong tự nhiên
D. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ
Câu hỏi số 7: Chưa xác định
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(1) trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến....(II)... (I) và (II) lần lượt là:
A. Adenin, thay thế cặp G-X thành cặp T-A
B. Timin, thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. Timin, thay thế cặp G-X thành cặp A-T
D. Adenin, thay thế cặp G-X thành cặp A- T
Câu hỏi số 8: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn(P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:
A. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định
B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
C. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn
D. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp qui định
Câu hỏi số 9: Chưa xác định
Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của:
A. Lai hữu tính
B. Công nghệ gen
C. Gây đột biến nhân tạo
D. Công nghệ tế bào
Câu hỏi số 10: Chưa xác định
Vây cá mập, vây cá long ngư và cây cá voi là vì dụ về bằng chứng:
A. Cơ quan thoái hóa
B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan tương đồng
D. Phôi sinh học
Câu hỏi số 11: Chưa xác định
Ở ruồi gấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến qui định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến
A. Mất 1 cặp G-X
B. Thay thế ba cặp A- T bằng ba cặp G- X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A- T
D. Thêm 1 cặp G-X
Câu hỏi số 12: Chưa xác định
Trong quá trình hình thành loài mới, các cơ chế cách li có vai trò:
A. Làm phân hóa vốn gen của các quần thể
B. Duy trì sự toàn vẹn của loài
C. Sàng lọc kiểu gen có kiểu hình thích ngi
D. Tạo ra kiểu gen thích ngi
Câu hỏi số 13: Chưa xác định
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao hoa trắng : 37,5% cây thân thấp hoa đỏ: 12,5% cây thân cao hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBb x aabb
B. AaBB x aabb
C.
D.
Câu hỏi số 14: Chưa xác định
Giả sử 1 quần thể cây đậu hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3 AA : 0,3 Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 0,43125 AA : 0,0375Aa: 0,53125aa
B. 0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa
C. 0,1450AA: 0,3545Aa: 0,5005aa
D. 0,2515AA : 0,1250Aa: 0,6235aa
Câu hỏi số 15: Chưa xác định
Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí là do:
A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến theo các hướng khác nhau
B. Chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để đến với nhau
C. Các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau
D. Môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau là khác
Câu hỏi số 16: Chưa xác định
Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0,000098
B. 0,00495
C. 0,9899
D. 0,0198
Câu hỏi số 17: Chưa xác định
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao quả vàng: 40 cây cao quả đỏ: 20 cây thấp quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. AB/ab x AB/ab hoặc Ab/ Ab x AB/ab
B. AB/AB x ab/ab hoặc Ab/ab x aB/ab
C. Ab/aB x aB/ Ab hoặc AB / ab x ab/ AB
D. Ab/ aB x Ab/ aB hoặc AB/ ab x Ab/ aB
Câu hỏi số 18: Chưa xác định
Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh ung thư máu, bệnh hồng cầu hình lười liềm, hội chứng Đao
B. Bệnh ung thư , bệnh mù màu, hội chứng Claiphento
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcno
D. Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông
Câu hỏi số 19: Chưa xác định
Một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ, a qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được ới hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3
A. Mẹ Aaa x Bố Aa
B. Mẹ AAa x Bố Aa
C. Mẹ Aa x Bố AAa
D. Mẹ Aa x Bố Aaa
Câu hỏi số 20: Chưa xác định
Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau:
1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc
2. Trong quần thể sâu tơ đã có sẵn các đột biến gen qui định khả năng kháng thuốc
3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều
4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được
Giải thích đúng là:
A. 1,2
B. 1,4
C. 2,3
D. 1,3
Câu hỏi số 21: Chưa xác định
Trên 1 NST, xét 4 gen A,B,C,D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, AC = 18cM, CD = 20 cM . Trật tự đúng của các gen trên NST đó là:
A. CABD
B. DABC
C. BACD
D. ABCD
Câu hỏi số 22: Chưa xác định
Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loại xảy ra ở thời kì nào?
A. Đại Tân Sinh
B. Kỉ Silua của Đại Cổ Sinh
C. Kỉ Juara của Đại Trung Sinh
D. Đại Thái Cổ và đại Nguyên Sinh
Câu hỏi số 23: Chưa xác định
Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử 1 NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là:
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd
C. AaBBbbd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
Câu hỏi số 24: Chưa xác định
Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:
A. 2/64
B. 1/64
C. 1/16
D. 1/8
Câu hỏi số 25: Chưa xác định
Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tích trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n+1) ?
A. 33,3%
B. 66,6%
C. 75%
D. 25%
Câu hỏi số 26: Chưa xác định
Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li:
A. Cách li tập tính
B. Cách li nơi ở
C. Cách li cơ học
D. Cách li trước hợp tử
Câu hỏi số 27: Chưa xác định
Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
B. CH4, N2, H2 và hơi nước
C. CH4, NH3, H2 và O2
D. CH4, NH3, CO2 và hơi nước
Câu hỏi số 28: Chưa xác định
Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là:
A. VÙng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình phiên mã
B. VÙng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng
C. Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
Câu hỏi số 29: Chưa xác định
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen( Aa , Bb và Dd) nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:
A. Aa Bd/ bD ; f = 30%
B. Aa Bd/ bD; f = 40%
C. Aa BD/ bd; f = 40%
D. Aa BD/ bd; f = 30%
Câu hỏi số 30: Chưa xác định
Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạp nên các gen mới trong quá trình tiến hóa
A. Đột biến mất đoạn NST
B. Đột biến đảo đoạn NST
C. Đột biến lặp đoạn NST
D. Đột biến chuyển đoạn NST
Câu hỏi số 31: Chưa xác định
Ở một loài thực vật: Gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Một phép lai giữa cay thuần chủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí consisin các cây F1, sau đó cho 2 cay F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ: 1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là:
A. Aa x Aa
B. Aa x Aa hoặc Aa x Aaaa
C. AAaa x AAaa hoặc Aa x Aa
D. Aaaa x Aaaa
Câu hỏi số 32: Chưa xác định
Ở thỏ, màu lông được di truyền do lây 3 alen: C- qui định màu xám tuyền,Ch quy định lông trắng điểm đen, c: lông bạch tạng với C>Ch > c và các gen nằm trên NST khác nhau. Gọi p,q,r lần lượt là tần số các alen C,Ch, c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là:
A. p2+ pr+ pq
B. p2+qr+pq
C. p2+2pq
D. p2+pr
Câu hỏi số 33: Chưa xác định
Ở ruồi giẩm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a qui định than đen, gen B qui định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai AB/ab XDXd x AB/ ab XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 5%
B. 15%
C. 7,5%
D. 2,5%
Câu hỏi số 34: Chưa xác định
Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của NST có đường kính:
A. 300nm
B. 11nm
C. 110A0
D. 300A0
Câu hỏi số 35: Chưa xác định
Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này trong lần phân bào 2 ở cả 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính:
A. XX và YY
B. X,Y
C. XX, YY và O
D. XX, Y và O
Câu hỏi số 36: Chưa xác định
Theo quan niệm của Đác-uyn thì:
A. Sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những đột biến kém thích ngi
B. Sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể ngụy trang kém
C. Từ loài huơu cổ ngắn do phải thường xuyên vươn cổ lên để lấy được các lá cây trên cao dần dần trở thành loài hươu cao cổ
D. Loài hươu cao cổ có cổ dài, do phải vươn cổ ăn lá cây trên cao, sẽ sinh ra các thế hệ có cổ dài
Câu hỏi số 37: Chưa xác định
Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lại không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng cây ngô không cho hạt là:
A. Do đột biến gen hoặc đột biến NST
B. Điều kiện gieo trồng không thích hợp
C. DO thường biến hoặc đột biến
D. DO biến dị tổ hợp hoặc thường biến
Câu hỏi số 38: Chưa xác định
Cho các khâu sau:
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp
2. Tách thể truyển và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp
6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là:
A. 2-4-1-3-5-6
B. 1-2-3-4-5-6
C. 2-4-1-3-6-5
D. 2-4-1-5-3-6
Câu hỏi số 39: Chưa xác định
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần
Qui trình tạo giống theo thứ tự:
A. 1-3-4-2
B. 1-2-3-4
C. 1-3-2-4
D. 2-3-4-1
Câu hỏi số 40: Chưa xác định
Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:
1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được
2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng
4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ
Tổ hợp đáp án đúng là
A. 1
B. 3
C. 1,3
D. 2,4
Câu hỏi số 41: Chưa xác định
Ở người, bệnh bạch tạng do một alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng. TUy nhiên trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Có thể giải thích cơ sở của hiện tượng trên như sau:
A. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên con bình thường
B. Đã có sự đột biến gen lặn thành gen trội nên cho con không bị bệnh
C. DO môi trường không thích hợp nên thể đột biến không biểu hiện bạch tạng
D. Gen bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên đã tương tác gen cho con bình thường.
Câu hỏi số 42: Chưa xác định
Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài thu được kiểu hình lặn thân đen cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9% biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Tấn số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 18%
C. 36%
D. 36% hoặc 40%
Câu hỏi số 43: Chưa xác định
Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong các kiểu gen?
B. Cách li sinh sản
C. Cách li sinh thái
D. Cách li địa lí
Câu hỏi số 44: Chưa xác định
Khi nghiên cứu địa điểm phát sinh loài người, nhiều ý kiến ủng hộ cho giả thuyết loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác. Các nhà khoa học đã dựa vào các nghiên cứu về ADN ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y vì:
A. Hệ gen ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y có tốc độ đột biến cao hơn so với vùng tương đồng trên các NST thường nên phù hợp hơn cho các nghiên cứu tiến hóa ở các loài gần gũi
B. Đây là các vùng ADN thường không xảy ra trao đổi chéo và biến dị tổ hợp qua thụ tinh. Vì vậy, hầu hết mọi biến đổi đều do đột biến sinh ra; điều này giúp ước lượng chính xác thời điểm phát sinh các chủng tộc và loài
C. Đây là vùng thuộc hệ gen di truyền theo dòng mẹ và dòng bố nên dễ dàng theo dõi và phân tích ở từng giới tính đực và cái
D. Vùng ADN tương đồng trên các NST thường kích thước rất lớn nên rất khó nhân dòng và phân tích hơn so với ADN ti thể và NST Y.
Câu hỏi số 45: Chưa xác định
Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN
B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
Câu hỏi số 46: Chưa xác định
Ở giới cái một loài động vật (2n= 24) trong đó 4 cặp NST đồng dạng có cáu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là:
A. 16384
B. 16
C. 1024
D. 4096
Câu hỏi số 47: Chưa xác định
Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Qui luật tác động nào của gen đã chi phôi sự hình thành màu lông của chuột?
A. Các gen lặn át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng
B. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng
C. Tác động cộng gộp của các gen không alen
D. Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen
Câu hỏi số 48: Chưa xác định
Quá trình hình thành các quần thể thích ngi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào yếu tố nào?
A. Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài, tốc độ sinh sản của loài, áp lực chọn lọc tự nhiên
B. Tốc độ sinh sản của loài và quá trình phân li tính trạng
Câu hỏi số 49: Chưa xác định
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen qui định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
B. 2 gen qui định 2 tính trạng nằm cách nhau không nhỏ hơn 50cM và tái tổ hợp gen 1 bên
C. 2 gen qui định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
D. 2 gen qui định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen 1 bên
Câu hỏi số 50: Chưa xác định
Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. Tạo ra được những cơ thể có nguồn gen khác nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật
B. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau
C. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa động vật với thực vật
D. Tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo ra giống thông thường không thể thực hiện được
Câu hỏi số 51: Chưa xác định
Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di- nhập gen
B. Đột biến và di- nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
Câu hỏi số 52: Chưa xác định
Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu AB?
A. 50%
B. 12,5%
C. 28,125%
D. 24%
Câu hỏi số 53: Chưa xác định
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là
A. Nòi
B. Loài
C. Quần thể
D. Cá thể
Câu hỏi số 54: Chưa xác định
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ờ sinh vật nhân sơ ở chỗ:
A. Cần năng lượng và các nuclêôtit tự do của môi trường
B. Có nhiều đơn vị nhân đôi và nhiều loại enzim tham gia
C. Hai mạch đều được tổng hợp liên tục.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu hỏi số 55: Chưa xác định
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit trên mạch gốc như sau: 3TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT - XGG- GXG - GXX - GAA - ATT 5' Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) trong chuồi polipeptit do gen đột biến tổng hợp là:
A. 7aa
B. 6aa
C. 4aa
D. 5aa
Câu hỏi số 56: Chưa xác định
Ở một thể quần phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X.Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A. 135
B. 90
C. 42
D. 45
Câu hỏi số 57: Chưa xác định
Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35%X. Hãy cho biết phân tử tổng hợp phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 15%T ; 20%X; 30% A; 35% G
B. 15%G; 30% X; 20% A; 35% T
C. 17,5 % G; 17,5% X; 32,5% A; 32,5% T
D. 22,5%T; 22,5% A; 27,5% G; 27,5% X
Câu hỏi số 58: Chưa xác định
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
1. Bộ ba đổi mã của phức hợp Met- tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN
2. Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
3. Tiểu đơn vị bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhạn biết đặc hiệu
4. Codon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1- tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)
5. RIboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5->3'
6. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
A. 2-1-3-4-6-5
B. 1-3-2-4-6-5
C. 3-1-2-4-6-5
D. 5-2-1-4-6-3
Câu hỏi số 59: Chưa xác định
Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh nhất xảy ra ở loài sinh vật nào sau đây?
A. VI khuẩn lam
B. Thú có túi
C. Voi châu Phi
D. Chuột Lemut
Câu hỏi số 60: Chưa xác định
Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Đacuyn là đúng nhất?
A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồnnguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
B. Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sảnmới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
D. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
Câu hỏi số 61: Chưa xác định
Ở ngô, gen R qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ RRr x ♀ Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 11 đỏ: 1 trắng
B. 3 đỏ: 1 trắng
C. 35 đỏ: 1 trắng
D. 5 đỏ: 1 trắng
Câu hỏi số 62: Chưa xác định
Trong quần xã những loài có số lượng cá thể nhiều, tính chất hoạt động mạnh gọi là:
A. Loài đặc trưng
B. Loài ưu thế
C. Loài đặc hữu
D. Loài ngẫu nhiên
Câu hỏi số 63: Chưa xác định
Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình thái NST?
1- Đột biến gen
2- Mất đoạn NST
3-Lặp đoạn NST
4-Đảo đoạn ngoài tâm động
5-Chuyển đoạn không tương hỗ.
A. 1,2,3,5
B. 2,3,4,5
C. 2,3,5
D. 2,3,4
Câu hỏi số 64: Chưa xác định
Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:
A. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
Câu hỏi số 65: Chưa xác định
Ở ruồi giấm gen B qui định thân xám; gen b qui định thần đen; gen V qui định cánh đài, gen v qui định cánh cụt. Hai cặp gen trên nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi đem lai ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen với ruồi giấm được thân xám cánh cụt kết quả thu được 4 loại kiếu hình trong đó kiểu hình đen cụt chiếm 20%. Kết luận nào sau đây về quá trình phát sinh giao tử của ruồi bố mẹ là đúng và kiểu gen ruồi cái dị hợp là:
A. Hoán vị gen ở ruồi cái là 20%. Ruồi cái có KG:BV / bv
B. Hoán vị gen ở ruồi cái là 40%. Ruồi cái có KG: Bv/ bV
C. Hoán vị gen ở ruồi cái là 20%. Ruồi cái có KG : Bv/ bV
D. Hoán vị gen ở cả hai bên là 40%. Ruồi cái có KG : Bv/ bV
Câu hỏi số 66: Chưa xác định
Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?
A. Sinh vật sản xuất
B. Động vật ăn thực vật
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu hỏi số 67: Chưa xác định
Trong một quần thế rắn hổ mang ngẫu phối gồm 2000 con, độc tính cùa nọc được qui định bởi một cặp gen nằm trên NST thường. Các gen này có quan hệ trội lặn không hoàn toàn. Quần thể này có 100 cá thể đồng hợp tử về alen t (nọc của gen tt không độc), 800 cá thể dị hợp tử có kiểu gen Tt (nọc của kiểu gen này cỏ tính độc trung bình) và 1100 cá thế đồng hợp tử về gen T (nọc của kiểu gen TT độc gây chết). Giả sử không có đột biến và di nhập gen, sau một số thế hệ nếu quần thể này có 5000 cá thể, thì số rắn có nọc độc là bao nhiêu?
A. 3750
B. 4688
C. 3600
D. 4900
Câu hỏi số 68: Chưa xác định
Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây cao. 56,25% cây thấp. Trong sổ những cây thân cao ở F1 , tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 3/ 16
B. 3/7
C. 1/ 16
D. 1/4
Câu hỏi số 69: Chưa xác định
Hoán vị gen có vai trò
1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.
4. Làm thay đổi cấu trúc NST.
Phương án đúng là:
A. 1-2-4
B. 2-3-4
C. 1-2-3
D. 1-3-4
Câu hỏi số 70: Chưa xác định
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?
B. 5
C. 0
D. 4
Câu hỏi số 71: Chưa xác định
Sự sống chỉ được xem là đã xuất hiện khi:
A. Hình thành ADN, prôtêin
B. Hình thành tế bào nguyên thủy.
C. Hình thành các chất có khả năng tự sao.
D. Hình thành prôtêin, ADN, ARN, lipit.
Câu hỏi số 72: Chưa xác định
Mô tả nào nêu dưới đây là nói về sự khuyếch đại sinh học?
A. Hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh nhất ở các cực của Trái đất.
B. Khi sử dụng thuốc trừ sâu DDT trong môi trường thì chất độc này sẽ phân bố đều ở các bậc dinh dưỡng.
C. Năng lượng ở thực vật được chuyến lên các bậc dinh dưỡng càng cao càng ít
D. Vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng trên cùng của lưới thức ăn ngộ độc nhiều nhất khi môi trường bị ô nhiễm chất độc.
Câu hỏi số 73: Chưa xác định
Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A- T(biết đột biến chỉ xảy ra một lần).
A. 15
C. 7
D. 31
Câu hỏi số 74: Chưa xác định
Đột biến nào sau đây có thể góp phần tạo nên loài mới?
A. Đột biến mất đoạn NST.
B. Đột biến chuyến đoạn NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn NST, lặp đoạn
Câu hỏi số 75: Chưa xác định
Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới alen A có tần số là:
A. 0,5
B. 1
C. 0,55
D. 0,45
Câu hỏi số 76: Chưa xác định
Câu nào dưới đây giải thích ưu thế lai là đúng?
A. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bổ mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai
B. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
C. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
D. Lai khác dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
Câu hỏi số 77: Chưa xác định
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và phân li độc lập vói nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe, kiểu hình có hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 9/16
B. 27/128
C. 27/64
D. 27/256
Câu hỏi số 78: Chưa xác định
ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chínmuộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được F1 . Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình
thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?
A. 10
C. 9
Câu hỏi số 79: Chưa xác định
Câu khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là đúng?
A. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3'-5' và tổng hợp mạch mới theo chiều 3'-5' và dừng lại phiên mã khi gặp tín hiệu kết thúc.
B. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen và gặp bộ ba kết thúc thì nó dừng quá trình phiên mã.
C. ARN polimeraza di chuyến trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’-3’ và tổng hợp mạch 3'-5' theo nguyên tắc bắt đôi bổ sung và dừng quá trình phiên mã khi gặp bộ ba kết thúc
D. ARN polimeraza bắt đầu phiên mã khi nó gặp trình tự nuclêôtit đặc biệt nằm trước bộ ba mở đầu của gen.
Câu hỏi số 80: Chưa xác định
Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điềm chung:
1.Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit.
2.Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
3.Có bốn đơn phân.
4.Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Phương án đúng:
A. 1,2,4
B. 1,3,4
C. 1,2,3
D. 1,2,3,4
Câu hỏi số 81: Chưa xác định
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sổng trong cát vùng ngập thuỳ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ chiều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Cộng sinh
B. Vật ăn thịt-con mồi.
C. Kí sinh.
D. Cộng tác
Câu hỏi số 82: Chưa xác định
Cả 4 chủng virút đều có vật chất di truyền là một axit nuclêic. Loại vật chất di truyền của chủng virút có thành phần nuclêôtit nào sau đây thường kém bền nhất.
A. Chủng virút có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X
B. Chủng virút có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X.
C. Chủng vi rút có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X
D. Chủng virút có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X
Câu hỏi số 83: Chưa xác định
Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ NST
A. Đơn bội của 2 loài khác nhau
B. Lưỡng bội của 2 loài khác nhau,
C. Thừa hoặc thiếu một số NST.
D. Lưỡng bội của 2 bộ NST giống nhau trong cùng một loài.
Câu hỏi số 84: Chưa xác định
Trình tự đúng về sự xuất hiện các dạng người cổ hóa thạch là:
A. Homo habilis - Homo neanderthalensis -Homo erectus.
B. Homo neanderthalensis - Homo habilis - Homo erectus.
C. Homo habilis - Homo erectus - Homo neanderthalensis.
D. Homo erectus - Homo habilis - Homo neanderthalensis.
Câu hỏi số 85: Chưa xác định
Theo mô hình opêron Lac, nếu có một gen đột biến mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã?
A. Đột biến làm mất vùng vận hành(O).
B. Đột biến làm mất vùng khởi động(P).
C. Đột biến làm mất gen điều hòa.
D. Đột biến làm mất một gen cấu trúc
Câu hỏi số 86: Chưa xác định
Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm:
A. Vi sinh vật, thực vật, động vật và con người
B. Thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
C. Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. Thực vật, động vật và con người
Câu hỏi số 87: Chưa xác định
Cà độc dược có 2n = 24. Có một thế đột biến, trong đó có một chiếc của NST số 1 bị mất một đoạn, ở một chiếc NST sổ 5 bị đảo một đoạn, ở NST sổ 3 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử mang đột biến có tỉ lệ:
A. 75%
B. 87,5%
C. 25%
D. 12,5%
Câu hỏi số 88: Chưa xác định
Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?
A. Tập hợp các con mối sống trong một tồ mổi ở góc vườn.
B. Tập hợp cá sống trong vườn quốc gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp cá sống ở Hồ Tây
Câu hỏi số 89: Chưa xác định
Tại sao nhiều quần thể cây tự thụ phấn lại không bị thoái hóa?
A. Trong môi trường mà chúng sinh sổng ít có tác nhân gây đột biến.
B. Vì loài cây này có bộ gen bền vững nên ít xảy ra đột biến.
C. CLTN đã duy trì ở quần thể các dòng thuần chứa các gen có lợi.
D. Quần thể cây này sinh sản rất khỏe nên có thể bù lại cho số cây bị chết do thụ phấn.
Câu hỏi số 90: Chưa xác định
Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuấn E.Coli nhằm tạo nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn, người ta phải lấy trường thành của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành ADN mới gắn ADN này vào plasmit và chuyến vào vi khuẩn. Người ta cần làm như vậy là vì:
A. Nếu không làm như vậy gen của người sẽ không phiên mã được trong tế bào vi khuấn.
B. Nếu không làm như vậy gen của người sẽ không dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. Gen của ngươi quá lớn không đi vào được tế bào vi khuẩn.
D. Nếu không làm như vậy sản phẩm của gen người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.
Câu hỏi số 91: Chưa xác định
Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
C. Các con ong của hai đàn bay giao phổi ở thời điếm khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.
Câu hỏi số 92: Chưa xác định
Tại sao nhiều bệnh di truyền do gen nằm trên NST giới tính ờ người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh di truyền do gen nằm trên NST thường.
A. NST thường luôn luôn tồn tại thành từng cặp còn NST giới tính thì không.
B. Tập tính phân li của các NST giới tính khác với NST thường
C. Có hiện tượng bất hoạt trên NST giới tính X.
D. Giữa hai NST giới tính X và Y có đoạn không tương đồng rất lớn
Câu hỏi số 93: Chưa xác định
Lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành hai phép lai
Phép lai 1: mắt đỏ x mắt nâu -» 25% đỏ, 50% nâu, 25% vàng
Phép lai 2- vàng x vàng -» 75% vàng, 25% trắng
Thứ tự từ trội đển lặn là:
A. Vàng -»nâu ->đỏ -»trắng
B. Nâu -» vàng -»đỏ-» trắng,
C. Nâu -» đỏ -» vàng -» trắng.
D. Đỏ -»nâu -»vẳng -»trắng.
Câu hỏi số 94: Chưa xác định
Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh.
Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ờ đời F2 là
A. 100% hoa vàng.
B. 100% hoa màu xanh
C. 75% vàng: 25% xanh.
D. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh.
Câu hỏi số 95: Chưa xác định
Cơ thế có kiểu gen BbDd, một sổ tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có thể tạo ra các loại giao tử sau:
A. BDd, Bdd, BDD, BO
B. BD, Bd, bD. bd, BDd, bDd, BO, bO
C. BD, Bd, bD, bd
D. BDD,BO, bdd, bO
Câu hỏi số 96: Chưa xác định
Tiến hóa nhỏ là quá trình:
A. Biến đôi thành phần kiểu gen của quần thế dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
B. Biến đổi kiểu hình của quần thế dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu hỏi số 97: Chưa xác định
Một phân tử ADN tái tổ hợp
A. Có hai đoạn ADN của hai loài nhờ sử dụng 1 loại enzim restrictaza và 1 lc: enzim ligaza.
B. Chứa hai đoạn ADN của cùng một loài sinh vật.
C. Được nhân lên thành nhiều phân tử mới nhờ cơ chế phiên mã.
D. Có cấu trúc mạch thẳng, có khả năng nhân đôi độc lập với các phân tử ADN khác.
Câu hỏi số 98: Chưa xác định
Gen nằm trong tế bào chất có đặc điểm
A. Không di truyền theo qui luật của Menđen.
B. Chỉ nằm trong tế bào chất của cơ thể cái
C. Luôn tồn tại thành cặp alen.
D. Có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Câu hỏi số 99: Chưa xác định
Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới ít gặp ở nữ giới?
1. Bệnh mù màu 2. Bệnh máu khó đông 3.Bệnh tiểu đường
4. Hội chứng Đao 5. Hội chứng Claiphentơ 6. Bệnh bạch tạng
7. Bệnh ung thư máu.
B. 1,2,3,5
C. 1,2,5
D. 1,2,3,4,6
Câu hỏi số 100: Chưa xác định
Câu nào dưới đây mô tả về quần xã là đúng?
A. Quần xã có số lượng loài càng ít thì càng ổn định.
B. Quẫn xã biển khơi có độ đa dạng hơn quần xã trên cạn.
C. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì càng ổn định.
D. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thỉ càng ít ổn định
Câu hỏi số 101: Chưa xác định
Theo quan niệm hiện nay, quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở bởi vì
A. Nó là đơn vị tồn tại thực của loài trong tự nhiên.
B. Nó là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
C. Nó vừa là đơn vị tồn tại vừa là đơn vị sinh sản của ioài và chịu sự tác đôngj của các nhân tổ tiến hóa
D. Nó là một hệ gen mờ có vốn gen đặc trưng không chịu tác động của các nhỉ tố tiến hóa.
Câu hỏi số 102: Chưa xác định
Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là:
A. Tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
B. Số lượng cá thể có trong quần thế.
C. Số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích cùa quần thể
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
Câu hỏi số 103: Chưa xác định
Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường cung cấp 900U, 1200G, 1500 A, 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 đơn phân. Số phân tử mARN được tạo ra:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 5
Câu hỏi số 104: Chưa xác định
Vào kì đầu cùa giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai crômatit thuộc cùng một cặp NST tương đông sẽ gây ra:
1. đột biến lặp đoạn NST 2. đột biến chuyến đoạn NST
3. đột biến mất đoạn NST 4. đột biển đảo đoạn NST
Phương án đúng
B. 2,3
Câu hỏi số 105: Chưa xác định
Cấu trúc của loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. Protein
Câu hỏi số 106: Chưa xác định
Kiểu chọn lọc vận động có đặc tính là:
A. Củng cố các kiểu hình trung bình.
B. Thay kiếu hình thích nghi cũ bằng kiểu hình mới.
C. Thay kiểu hình đồng nhất bằng nhiều kiếu khác.
D. Đào thải hoàn toàn các alen không thích nghi.
Câu hỏi số 107: Chưa xác định
Phương pháp thông dụng nhất để chuyển gen của động vật là:
A. Sử dụng plasmit làm thể truyền đế chuyển gen
B. Sử dụng súng bắn gen đế đưa gen cần chuyển vào họp tử.
C. ấy nhân có gen đã cải biến vào trứng đã bị mất
D. Bơm gen cần chuyển vào nhân tinh trùng lúc chưa hòa hợp với trứng
Câu hỏi số 108: Chưa xác định
Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Để khẳng định cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:
A. Mỗi gen chỉ cớ 2 alen.
B. P phải thuần chủng.
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng
D. Tính trạng do một cặp gen qui định
Câu hỏi số 109: Chưa xác định
Có một trình tự mARN 5' AXX GGX UGX GAA XAU 3' mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nuclêôtit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 axitamin.
A. Thay thế X ở bộ ba nuclêôtit thứ 3 bằng A
B. Thay thế G ở bộ ba nuclêôtit thứ 4 bằng U
C. Thay thế G ở bộ ba nuclêôtit thứ 2 bằng A
D. Thay thế A ở bộ ba nuclêôtit thứ 5 bằng G
Câu hỏi số 110: Chưa xác định
Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xây ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử:
A. XY, XX, YY và 0
B. XY và 0.
C. X, Y, XY và 0
D. X, Y, XX, YY, XY và O
Câu hỏi số 111: Chưa xác định
Một chuỗi thức ăn thường có ít mắt xích là do:
A. Quần xã có độ đa dạng thấp.
B. Các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau.
C. Giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh
D. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dừỡng là rất lớn.
Câu hỏi số 112: Chưa xác định
Ở người, bệnh nào do gen lặn nằm trên NST thường qui định?
1. Bệnh mù màu
2. Bệnh máu khó đông
3. Bệnh teo cơ
4. Hội chứng Đao
5. Bệnh tiếu đường
6. Bệnh bạch tạng
A. 3,4,5
B. 3,6
C. 1,2,5,6
D. 1,2 3,4,6
Câu hỏi số 113: Chưa xác định
Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cẩp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là:
A. 15.105
B. 12.105
C. 8.106
D. 18.104
Câu hỏi số 114: Chưa xác định
Quan sát sơ đồ phả hệ và cho biết qui luật di truyền nào chi phối sự di
truyền tính trạng bệnh?
A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X.
B. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X.
C. Do gen lặn nằm trên NST thường.
D. Di truyền theo dòng mẹ.
Câu hỏi số 115: Chưa xác định
Cho các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau :
Cây dẻ------------ > Sóc------------------ > Diều hâu ---------------- > Vi khuẩn và nấm
Cây thông--------------- > Xén tóc—> Chim gõ kiến------------------------- > Trăn
Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất các chuỗi thức ăn trên là:
A. Trăn
B. Diều hâu
C. Diều hâu, chim gõ kiến
D. Trăn, diều hâu