Câu hỏi số 1:

Đặc điểm mà phần lớn gen cấu trúc của sinh vật nhãn chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là: 

Câu hỏi số 2:

Ở gà, gen t nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn. Trong một quần thế gà người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. số gen t có trong những con gà chân lùn nói trên là:

Câu hỏi số 3:

Nếu chỉ xét riêng về nhân tố sinh thái nhiệt độ thì loài nào có vùng phân bõ rộng nhất trong các loài sau:

Câu hỏi số 4:

Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là

Câu hỏi số 5:

Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là

Câu hỏi số 6:

Gen đột biến sau đây luôn biếu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là: 

Câu hỏi số 7:

Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là 

Câu hỏi số 8:

Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do

Câu hỏi số 9:

Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là

Câu hỏi số 10:

Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ờ nguyên phân?

Câu hỏi số 11:

Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là

Câu hỏi số 12:

Cho cặp p thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục giao pnẩn các cây Fi với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết sổ cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?

Câu hỏi số 13:

Phép lai thuận nghịch là

Câu hỏi số 14:

Nếu p thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu được ở F2 là

Câu hỏi số 15:

Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là

Câu hỏi số 16:

Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tì lệ các cá thế đồng hợp tử trội về tãt cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.

Câu hỏi số 17:

Khi cho một cây p tự thụ phấn, người ta thu được Fi có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây p nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ờ con lai bằng

Câu hỏi số 18:

Cảc tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện: 

Câu hỏi số 19:

Trong thí nghiệm của Moocgan tiến hành ờ ruồi giẩm, giả sử các gen liên kết hoàn toàn ở cả hai giới, nếu cho Fi tạp giao với nhau thì tì lệ kiểu hình xuãt hiện ờ Fi là

Câu hỏi số 20:

Câu có nội dung đúng sau đây là: 

Câu hỏi số 21:

Cơ sở giải thích tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do: 

Câu hỏi số 22:

Điểm có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân là: 

Câu hỏi số 23:

Có thể phát hiện gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thể giới tính và gen trong tế bào chất bằng phép lai nào sau đây?

Câu hỏi số 24:

Loại biến dị chỉ di truyền qua sinh sản sinh dưỡng và không di truyền qua sinh sản hữu tính là: 

Câu hỏi số 25:

Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát , quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? 

Câu hỏi số 26:

Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thế dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phổi đã xảy ra ờ auần thể tính đến thời điểm nói trên bằng: 

Câu hỏi số 27:

Ở người, gen A qui định da bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định da bị bạch tạng. Khảo sát một thành phố có 10 triệu dân, người ta thấy có 1000 người bị bạch tạng. Nếu quần thế đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì trong thành phố có số người chứa ít nhất một alen lặn là: 

Câu hỏi: 31071

Câu hỏi số 28:

Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb X AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Sổ cá thế con có mắt lồi, màu trắng là: 

Câu hỏi số 29:

Mục đích chủ yếu của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là: 

Câu hỏi số 30:

Dạng sinh vật được xem như "nhà máy sản xuất" các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là: 

Câu hỏi số 31:

Trong kỹ thuật chuyển gẹn, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn), hoạt động của ADN tái tổ hợp là: 

Câu hỏi: 31082

Câu hỏi số 32:

Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kí thuật chuyển gen là: 

Câu hỏi số 33:

Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là: 

Câu hỏi số 34:

 

Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:

IAIA, IAI° qui định máu A.    

IBIB, IBI° qui định máu B.

IAIB qui định máu AB.

I°I° qui định máu 0.

Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là: 

Câu hỏi số 35:

Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu

được kết quả nào sau đây?

Câu hỏi số 36:

Hai cơ quan tương đồng là: 

 

Câu hỏi số 37:

Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là: 

 

Câu hỏi số 38:

Xét phép lai P: AaBbDđ X AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là: 

Câu hỏi: 31105

Câu hỏi số 39:

Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen không alen khác nhau là: 

Câu hỏi số 40:

Một gen đột biến đã mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN được tổng họp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nuclêôtit trên phân tử mARN này là bao nhiêu? 

Câu hỏi số 41:

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1)  Xuất hiện ờ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2)  Có sự biến đổi tuần tự của quân xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3)  Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi

về các điêu kiện tự nhiên của môi trường.

(4)  Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:

Câu hỏi số 42:

Cho 2 cá thể có kiểu hình khác nhau giao phối; Fi thu được tiếp tục ngẫu phối đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Biết tinh trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. 71 lệ cây đồng hợp tử trội ở F4 là:

Câu hỏi số 43:

Điểm khác nhau trong tác động bổ sung gen không alen giữa 3 tỉ lệ kiểu hình ờ F2 gồm 9: 7; 9: 6:1 và 9: 3: 3: 1 là

Câu hỏi số 44:

Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh di truyền ở trẻ được sinh ra là

Câu hỏi số 45:

Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện: 

Câu hỏi số 46:

Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hóa chất gây đột biến đa bội: 

Câu hỏi số 47:

Một quần thể bị cách li kích thước nhỏ thường dễ trải qua hình thành loài mới hơn một quần thế kích thước lớn là do: 

Câu hỏi số 48:

Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các virut để tổng hợp các gen từ nhiều vi trùng gây bệnh. Các virut này: 

Câu hỏi số 49:

Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA: 59,32%Aa: 23,04%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

Câu hỏi số 50:

Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao? 

Câu hỏi số 51:

Ở một loài thực vật, AA: Hoa đỏ; Aa: Hoa hồng; aa:Hoa trắng, cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,2AA: 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:

Câu hỏi: 31119

Câu hỏi số 52:

Nhịp độ tiến hóa được chi phối bởi nhân tố chủ yếu nào?

Câu hỏi số 53:

Ở cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không có vẩy, kiếu gen aa qui định cá có vẩy, kiếu gen AA làm trứng không nở. Cho cá chép không vẩy lai với nhau , theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là

Câu hỏi số 54:

Lai giữa hai cây thuần chùng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao

Cho F1 lai với một cây khác, F2 thu được 56.25 % cây thân cao: 43.75% cây thân

thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?

Câu hỏi: 31122

Câu hỏi số 55:

Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì: