Câu hỏi số 1:

Một quần thể khởi đầu (I0) đậu Hà Lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là:

Câu hỏi số 2:

Plasmit của vi khuẩn có đặc điểm:

Câu hỏi số 3:

Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp là gì?

Câu hỏi số 4:

Cơ sở di truyền học của lai cải tiến giống là:

Câu hỏi số 5:

Trong chọn giống người ta dùng phương pháp tự phối bắt buộc hay giao phối cận huyết nhằm mục đích chính là để

Câu hỏi số 6:

Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh, nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác, là do:

Câu hỏi số 7:

Câu nói nào sau đây là chính xác nhất?

Câu hỏi: 41340

Câu hỏi số 8:

Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:

Câu hỏi số 9:

Ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân của các tế bào sinh giao tử (2n), thì nó sẽ

Câu hỏi số 10:

Trong nghiên cứu tiến hóa ở các chủng tộc người và ờ các loài linh trưởng, hệ gen ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y có ưu thế bởi vì:

Câu hỏi số 11:

Ở ớt, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ: 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 12:

Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là:

Câu hỏi số 13:

Đặc điểm nào không phải là của người Nêanđectan?

Câu hỏi số 14:

Điều nào không chính xác khi nói về biến dị tổ hợp?

Câu hỏi số 15:

Cho biết khối lượng của từng loại loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng 1 ở bên:

Bảng 1

Các NST (I; II; III; IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây?

Câu hỏi số 16:

Giả sử loài B biến mất khỏi một hệ sinh thái trong đó, mối quan hệ giữa các loài thành viên có thể được mô tả bằng sơ đồ lưới thức ăn trong hình bên cạnh. Nếu loài B biến mất sẽ dẫn đến điều nào dưới đây?

Câu hỏi: 41447

Câu hỏi số 17:

Trên một đoạn ADN có 5 rơplicon hoạt động sao chép, trên mỗi rơplicon đều có 10 đoạn okazaki. Số đoạn primer (ARN mồi) đã và đang hình thành là:

Câu hỏi số 18:

Trong một thí nghiệm ở ruồi giấm, thế hệ I đều có cánh dài thuần chủng (W), trong đó một con bị đột biến giao tử, xuất hiện gen lặn (v). Có thể thấy ruồi cánh ngắn xuất hiện sớm nhất ở:

Câu hỏi số 19:

Thể tứ bội phát sinh từ loài gốc lưỡng bội 2n = 24 được hiểu chính xác là:

Câu hỏi số 20:

Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ờ đỉnh sinh trường của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:

Câu hỏi số 21:

Lai 2 thứ cà chua tứ bội: AAAa (quả đỏ) X Aaaa (quả đỏ), tỉ lệ của kiểu gen Aaaa ở F1 là: 

Câu hỏi: 41480

Câu hỏi số 22:

Điểm chủ yếu trong cơ chế phát sinh thể đa bội là:

Câu hỏi số 23:

Trong các trường hợp đột biến gen dưới đây, trường hợp nào có thể gây biến đối nhiều nhất trong prôtêin tương ứng?

Câu hỏi: 41495

Câu hỏi số 24:

Để xác định một đột biến giao tử nào đó là đột biến trội hay đột biến lặn thì căn cứ vào:

Câu hỏi số 25:

Trong bảng sau là những thông tin về thường biến. Sự ghép nhóm nào là đúng?

Câu hỏi số 26:

Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?

Câu hỏi số 27:

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng nhằm mục đích:

Câu hỏi số 28:

Khẳng định nào không đúng:

Câu hỏi số 29:

Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:

Câu hỏi số 30:

Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là:

Câu hỏi số 31:

Bệnh di truyền này nhiều khả năng tuân theo quy luật di truyền nào hơn cả?

Câu hỏi: 41539

Câu hỏi số 32:

Tế bào cùa một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán rằng:

Câu hỏi số 33:

Côaxecva được hình thành từ sự kết hợp của:

Câu hỏi số 34:

Quá trình giao phối có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa 

Câu hỏi số 35:

Hãy chọn tổ hợp đúng cho các mũi tên 1; 2; 3 trong sơ đồ về thí nghiệm của S.Milơ 

Câu hỏi số 36:

Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền dưới đây, xét 1 lôcut có 2 alen A, a, quần thể nào có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất?

Câu hỏi số 37:

Vốn gen của 1 quần thể không thay đổi qua nhiều thế hệ. Điều kiện nào là cần thiết để hiện tượng đó xảy ra?

Câu hỏi số 38:

Ở một loài bướm màu cánh do 1 lôcut có 3 alen qui định: C- cánh đen > C1  cánh xám > c2 cánh trắng. Trong 1 đợt điều tra 1 quần thế lớn người ta thu được tần số các alen như sau: C=0,5 ; c1 =0,4; c2 =0,1.

Nếu quần thể này tiếp tục giao phối ngẫu nhiên,  tần số các cá thể bướm có cánh đen, cánh xám và cánh trắng là:

Câu hỏi số 39:

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

Câu hỏi số 40:

Khái niệm "biến dị cá thể" của Đacuyn tương ứng với những loại biến dị nào trong quan niệm hiện đại?

Câu hỏi số 41:

Thuyết tiến hóa của Kimura được đề xuất dựa trên cơ sở của những phát hiện khoa học nào?

Câu hỏi số 42:

Độ dị hợp, tức là tần số các cá thể dị hợp ở 1 lôcut nhất định, thường được dùng để đo độ biến động di truyền trong một quần thể. Giả sử một quần thể thực vật sống 1 năm gồm khoảng 50 cá thể. Năm nay tần số alen ở 1 lôcut tương ứng là pA = 0,9; qa = 0,1. Động lực tiến hóa nào sau đây có thế làm tăng độ dị hợp trong thế hệ tiếp theo?

Câu hỏi số 43:

Theo Darwin thì điều nào quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng?

Câu hỏi số 44:

Thuyết tiến hóa tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?

Câu hỏi số 45:

Điều nào không đúng khi giải thích sự song song tồn tại cùa các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao?

Câu hỏi số 46:

Theo quan điểm tiến hóa, cá thể nào dưới đây có giá trị thích ứng cao nhất?

Câu hỏi số 47:

Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa là:

Câu hỏi: 41729

Câu hỏi số 48:

Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen \frac{Bv}{bV}, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa v và V. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:

Câu hỏi: 41756

Câu hỏi số 49:

Ở một loài thực vật, hai cặp alen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2.. Nếu kiếu hình lặn (do kiểu gen aabb) ở F2 chiếm 3,725% thì kết luận nào sau đây là đúng?

Câu hỏi số 50:

Sự tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể (NST) trong giảm phân được hiểu là:

Câu hỏi: 41758